BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 0.55 Mb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.55 Mb.
#3059
  1   2   3   4

BỘ XÂY DỰNG
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 11/2003/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2003


QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 297: 2003 "Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - Tiêu chuẩn công nhận''

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/03/1994 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ Xây dựng.

Căn cử biên bản số 184/BXD-KHCN ngày 12/2 / 2002 của Hội đồng Khoa học công nghệ chuyên ngành nghiệm thu tiêu chuẩn '' Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - Tiêu chuẩn công nhận ''

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Viện trưởng Viện Khoa học công nghệ Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 : Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 297 : 2003 '' Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - Tiêu chuẩn công nhận ''

Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3 : Các Ông : Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ , Viện trưởng Viện Khoa học công nghệ Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.




Nơi nhận:
- Như điều 3
- Tổng Cục TCĐLCL
- Lưu VP&Vụ KHCN

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

PGS,TSKH Nguyễn Văn Liên


TCXDVN......: 2003

PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG - TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN



Construction Laboratory - Criteria for Recognition

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn Phòng thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng - Tiêu chuẩn công nhận (TCXDVN .......: 2003) do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt và Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số:............/2003/QĐ-BXD ngày........2003.


PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG – TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN

Construction Laboratory – Criteria for Recognition


1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu của một phòng thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng để được công nhận;

Tiêu chuẩn áp dụng cho các đơn vị để thiết lập, quản lý điều hành thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng và làm căn cứ để các cơ quan chức năng đánh giá công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng.

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN ISO /IEC 17025: 2001 – ISO/IEC 17025: 1999 - Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn;

TCVN 5951: 1995 - Hướng dẫn xây dựng sổ tay chất lượng;

TCVN 5954: 1995 (ISO/IEC Guide 58-93) - Hệ thống phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn – Yêu cầu chung về hoạt động và thừa nhận;

TCXD 273: 2002 - Cấp bậc kỹ thuật công nhân thí nghiệm ngành Xây dựng;

TCVN / ISO 9001: 2000 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu.

3 Thuật ngữ và định nghiã

Các thuật ngữ và định nghĩa trình bày trong TCVN 5958: 1995, TCVN 5954: 1995 (ISO/IEC Guide 58-93), ASTM E 548: 1993 cùng các thuật ngữ dưới đây được dùng trong tiêu chuẩn này:

3.1 Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng: Là đơn vị chức năng thực hiện việc kiểm tra, đánh giá các đặc trưng kỹ thuật của đất xây dựng, vật liệu, kết cấu, cấu kiện,...sử dụng trong công trình xây dựng bằng các thiết bị, máy móc chuyên dùng.

3.2 Phòng thí nghiệm được công nhận: Là phòng thí nghiệm được Bộ Xây dựng công nhận đủ năng lực (có đủ các điều kiện quy định theo tiêu chuẩn này), được quyền thực hiện một số lĩnh vực thí nghiệm theo Quyết định công nhận. Phòng thí nghiệm phải đặt cố định tại một địa chỉ cụ thể.

3.3 Phòng chuẩn: Là không gian thuộc phòng thí nghiệm có yêu cầu môi trường với những điều kiện chuẩn quy định (nguồn điện cung cấp, khử trùng sinh học, bụi, nhiệt độ, độ ẩm, rung động, điện từ trường,...).

3.4 Vật chuẩn: Là một vật liệu hoặc chất chuẩn dùng để hiệu chuẩn lại thiết bị đo hoặc hiệu chỉnh lại số liệu đo khi tiến hành thí nghiệm.

3.5 Lĩnh vực thí nghiệm: Là một chuyên ngành mà các phương pháp thí nghiệm có chung một đối tượng. Ví dụ đất xây dựng; bê tông và các vật liệu thành phần; nhựa và bê tông nhựa, thí nghiệm hiện trường, phân tích hoá, cơ lý các loại vật liệu khác.

4 Yêu cầu đối với phòng thí nghiệm được công nhận

4.1 Phạm vi hoạt động: Phòng thí nghiệm được công nhận chỉ có quyền thực hiện những thí nghiệm ghi trong danh mục quyết định công nhận.

4.2 Tổ chức và quản lý:

a) phòng thí nghiệm phải có quyết định thành lập của một tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền;

b) phòng thí nghiệm được công nhận phải có khả năng quản lý hoạt động của mình bằng máy vi tính.

4.3 Đảm bảo chất lượng: Các phòng thí nghiệm được công nhận phải có đủ trang thiết bị, hiểu biết, tay nghề và trình độ quản lý, đảm bảo các số liệu và kết quả thí nghiệm đã công bố là chuẩn xác, sai số nằm trong phạm vi quy định của tiêu chuẩn tương ứng.

4.4 Lực lượng cán bộ: Phòng thí nghiệm phải có: Trưởng phòng, các phó phòng (nếu có), một số công nhân, thí nghiệm viên cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm và những cán bộ cần thiết khác.

4.5 Diện tích mặt bằng: Phòng thí nghiệm phải có diện tích mặt bằng tối thiểu, đạt yêu cầu về điều kiện môi trường làm việc (không gây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm). Diện tích mặt bằng tối thiểu cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm không dưới 15m2. Nếu là phòng thí nghiệm tổng hợp, diện tích mặt bằng tối thiểu không dưới 30m2.

4.6 Môi trường: Phòng thí nghiệm phải có môi trường thoả mãn yêu cầu để làm thí nghiệm cho từng lĩnh vực. Đối với những chuyên ngành có yêu cầu thí nghiệm và lưu mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn thì phải có phòng chuẩn.

4.7 Quản lý chất lượng: Phòng thí nghiệm phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của TCVN ISO 9001:2000; Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.



4.8 Trang thiết bị

Phòng thí nghiệm được công nhận phải đáp ứng các trang thiết bị được thống kê trong các phụ lục A-G hoặc tương đương và phải đạt độ chuẩn xác theo yêu cầu của mỗi phương pháp thử.



4.9 Phòng chuẩn: Các lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành có yêu cầu phòng chuẩn được thể hiện trong phụ lục A-G.

4.10 Công nhân, thí nghiệm viên

a) Phòng thí nghiệm chuyên ngành phải có ít nhất 2 công nhân, thí nghiệm viên của mỗi lĩnh vực được các cơ quan có chức năng đào tạo và cấp chứng chỉ.

b) Công nhân, thí nghiệm viên phải được cấp chứng chỉ tại các cơ quan có chức năng đào tạo;

c) Công nhân kỹ thuật thí nghiệm được đào tạo và xếp bậc thợ áp dụng theo Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân thí nghiệm ngành Xây dựng (TCXDVN 273: 2002)..



4.11 Cán bộ quản lý phòng thí nghiệm

Trưởng, phó phòng thí nghiệm, phải có trình độ đại học chuyên ngành xây dựng và được đào tạo về quản lý phòng thí nghiệm do các cơ quan có chức năng tổ chức.



4.12 Tài liệu kỹ thuật

Phòng thí nghiệm phải có đủ tiêu chuẩn phương pháp thử hoặc tài liệu hướng dẫn thí nghiệm tương ứng. Có thể dùng TCVN, TCXDVN, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn cơ sở (đã được đăng ký khi công nhận) hay các tiêu chuẩn tương ứng của nước ngoài.



4.13 Quản lý mẫu thử. Phòng thí nghiệm phải thực hiện lưu giữ và bảo quản mâũ thử trước và sau khi thí nghiệm theo đúng yêu cầu của mỗi phương pháp thử quy dịnh.

4.14 Độ chuẩn xác của kết quả thí nghiệm

Độ chuẩn xác của kết quả thí nghiệm phải thoả mãn yêu cầu quy định đối với mỗi phương pháp thử tương ứng. Các thiết bị thí nghiệm phải qua kiểm định của cơ quan có thẩm quyền (có chứng chỉ ghi rõ thời hạn hiệu lực).



4.15 Các tài liệu công bố của phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về độ chính xác và đầy đủ các thông tin mà phương pháp thử yêu cầu.

4.16 Lưu giữ hồ sơ

Phòng thí nghiệm phải có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ kết quả thí nghiệm đã công bố trong thời hạn 5 năm. Trường hợp đặc biệt, chế độ lưu giữ hồ sơ do đơn vị quy định riêng.

5 Kiểm tra để công nhận phòng thí nghiệm

5.1 Nguyên tắc công nhận

c) Phòng thí nghiệm có đủ khả năng làm thí nghiệm chỉ tiêu kỹ thuật nào thì được công nhận chỉ tiêu kỹ thuật đó, nhưng không ít hơn số chỉ tiêu được đánh dấu sao cho một lĩnh vực trong phụ lục A-G của tiêu chuẩn này;

b) Khi phòng thí nghiệm đã được công nhận nếu có khả năng thực hiện được nhiều chỉ tiêu kỹ thuật hơn thì đăng ký công nhận bổ sung;

c) Thời hạn hiệu lực là 3 năm cho mỗi lần đánh giá công nhận.



5.2 Nội dung kiểm tra

Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ cử cán bộ đến phòng thí nghiệm đã đăng ký xét công nhận để kiểm tra những vấn đề sau đây:



5.2.1 Tư cách pháp nhân:

a) Quyết định thành lập phòng thí nghiệm;

b) Quyết định bổ nhiệm Trưởng phòng.

5.2.2 Thiết bị:

a) Số thiết bị hiện có cho các chỉ tiêu đăng ký;

b) Tình trạng thiết bị: Tính hiện đại, độ chính xác, hồ sơ kiểm định.

5.2.3 Số lượng, trình độ hiểu biết và tay nghề của công nhân thí nghiệm:

a) Số lượng công nhân, nhân viên thí nghiệm cần có theo quy định;

b) Trình độ hiểu biết và tay nghề của công nhân, nhân viên thí nghiệm.

5.2.4 Diện tích mặt bằng: Tình trạng diện tích mặt bằng, yêu cầu về môi trường cần đạt, phòng chuẩn (nếu có), vệ sinh,...

5.2.5 Tài liệu kỹ thuật: Các tiêu chuẩn phương pháp thử và các hướng dẫn kỹ thuật hiện có. Tính hiệu lực của các tài liệu kỹ thuật.

5.2.5 Quản lý điều hành: Tình trạng quản lý điều hành hoạt động phòng thí nghiệm mức độ tin cậy về chất lượng thí nghiệm.

6. Hồ sơ xin công nhận phòng thí nghiệm

Hồ sơ xin công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng bao gồm:

a) Đơn đề nghị công nhận (theo phụ lục I);

b) Báo cáo tình hình hoạt động của Phòng thí nghiệm (phụ lục K);

c) Quyết định thành lập phòng thí nghiệm của cơ quan quản lý trực tiếp;

d) Quyết định bổ nhiệm Trưởng phòng thí nghiệm;

e) Bản sao giấy kiểm định hay hiệu chuẩn các thiết bị thí nghiệm và đo lường của cơ quan có thẩm quyền;

f) Bản sao chứng chỉ đào tạo và tập huấn của cán bộ phụ trách, thí nghiệm viên hay công nhân kỹ thuật thí nghiệm do các cơ quan có chức năng đào tạo cấp;

g) Sơ đồ mặt bằng phòng thí nghiệm.

7 Thủ tục công nhận phòng thí nghiệm

7.1 Các bước tiến hành:

a) Đơn vị lập và gửi hồ sơ về Vụ KHCN Bộ Xây dựng (2 bộ);

b) vụ KHCN tổ chức kiểm tra, đánh giá tại chỗ theo điều 5 và lập biên bản về tình hình cụ thể của đơn vị tương ứng;

c) Căn cứ kết quả kiểm tra đánh giá, Vụ KHCN Bộ Xây dựng ra Quyết định công nhận phòng thí nghiệm;

d) Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký Quyết định công nhận phòng thí nghiệm. Trong quyết định ghi rõ những chỉ tiêu thí nghiệm nào được công nhận, tên trưởng phòng và thời hạn hiệu lực của quyết định.

8. Trách nhiệm lâu dài

a) Phòng thí nghiệm sau khi được công nhận phải thực hiện tốt việc quản lý hoạt động, có kế hoạch đầu tư bổ sung, nâng cấp trang thiết bị, diện tích mặt bằng, bổ sung lực lượng cán bộ, công nhân, thí nghiệm viên, nâng cao trình độ hiểu biết và tay nghề để bảo đảm chất lượng hoạt động của phòng thí nghiệm được công nhận;

b) Phòng thí nghiệm phải chịu trách nhiệm lâu dài trước pháp luật về những số liệu thí nghiệm đã công bố. Nếu có thầu phụ thí nghiệm thì cũng phải chịu trách nhiệm cả những số liệu đã chấp nhận của nhà thầu phụ.


PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

CÁC PHÉP THỬ VÀ THIẾT BỊ CHỦ YẾU CHO THÍ NGHIỆM XI MĂNG

A.I CƠ LÝ XI MĂNG

TT

Tên phép thử

Tên tiêu chuẩn

Tên thiết bị thử

1*

Xác định độ mịn của bột xi măng

TCVN 4030: 1985

Sàng (kích thước mắt 0,08 - TCVN 2230: 1977), cân kỹ thuật (0,01g), tủ sấy

2*

Xác định khối lượng riêng của xi măng

TCVN 4030: 1985

Bình khối lượng riêng, chậu nước, dầu hoả

3*

Xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gían đông kết, độ ổn định thể tích

TCVN 6017: 1995

Dụng cụ Vica, vành khâu, chảo trộn, bay trộn hồ, cân kỹ thuật (0,01g), ống đong, dao thép, tấm kim loại, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ cát, cân (1g), máy trộn (ISO 679), thùng luộc mẫu, khuôn Lơ Satơlie

4*

Xác định độ bền nén

TCVN 6016: 1995-ISO 679: 1989

Sàng (ISO 2591 và 3310-1), kích thước mắt sàng (ISO 565), máy trộn, khuôn (4x4x16cm), máy dằn (điển hình), máy thử độ bền uốn (10kN1%), máy thử độ bền nén (tăng tải 2400200N/s), gá định vị, tủ dưỡng hộ nhiệt ẩm

5

Xác định độ uốn

6

Xác định độ nở sun phát của xi măng

TCVN 6068: 1995

Khuôn (25,4x25,4x285,75mm), chày, dụng cụ đo chiều dài và thanh chuẩn, khay ngâm mẫu, máy trộn hành tinh, bộ sàng (TCVN 230: 77), bàn dằn, cân kỹ thuật (0,01g), ống đong, dao thép, đồng hồ bấm giây.

Ghi chú 1: Xi măng poóclăng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682: 1999; Xi măng pooclăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6260: 1998.

Ghi chú 2: Có phòng chuẩn thí nghiệm xi mâng.

A.II PHÂN TÍCH HOÁ XI MĂNG



TT

Tên phép thử

Tên tiêu chuẩn

Tên thiết bị thử

1*

Lượng mất khi nung

TCVN 141: 1998

Thiết bị như phòng hoá phân tích: Lò nung, khay đựng mẫu, cân phân tích (0,001g), cân kỹ thuật (0,01g), dụng cụ chuẩn độ, dụng cụ phá mẫu

2*

Hàm lượng SiO2 và cặn không tan

3*

Hàm lượng Fe2O3, Al2O3, CaO, MgO, SO3, Clorua

4

Hàm lượng Na2O, K2O


PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

CÁC PHÉP THỬ VÀ THIẾT BỊ CHỦ YẾU CHO THÍ NGHIỆM BÊ TÔNG



B.I CỐT LIỆU NHỎ (CÁT)

TT

Tên phép thử

Tên tiêu chuẩn

Tên thiết bị thử (và hoá chất)

1

Xác định thành phần khoáng vật của cát

TCVN 338: 1986

Kính lúp, kính hiển vi, giấy nhám,... ), kính hiển vi, kính hiển vi phân cực 1350 lần, kính lúp, thanh nam châm, thuốc thử, que nhọn

2*

Xác định khối lượng riêng của cát

TCVN 339: 1986

Bình khối lượng riêng, cân kỹ thuật (0,01g), bình hút ẩm, tủ sấy, bếp cách cát hoặc cách thủy

3*

Xác định khối lượng thể tích xốp và độ xốp

TCVN 340: 1986

ống đong 1lít. cân kỹ thuật (0,01g), tủ sấy, thước lá, sàng (1mm)

4*

Xác định độ ẩm của cát

TCVN 341: 1986

Cân kỹ thuật (0,01g), tủ sấy

5*

Xác định thành phần hạt và mô đun độ lớn của cát

TCVN 342: 1986

Cân kỹ thuật, bộ sàng (10; 5; 2,5; 1,25; 0,63; 0,315; 0,14mm), tủ sấy

6*

Xác định hàm lượng chung bụi, bùn, sét

TCVN 343: 1986

Cân kỹ thuật (0,01g), tủ sấy, bình rửa cát, đồng hồ bấm giây

7

Xác định hàm lượng sét

TCVN 344: 1986

Cân kỹ thuật (0,01g), ống nghiệm, bình 1000ml, cao 40cm; ống xi phông, đũa thủy tinh, nhiệt kế, tủ sấy, dung dịch amôniăc

8*

Xác định lượng tạp chất hữu cơ

TCVN 345: 1986

Cân kỹ thuật (0,01g), bếp cách thủy, bình trụ thuỷ tinh 250ml, NaOH kỹ thuật, thang màu

9

Xác định hàm lượng sunphat, sunphit

TCVN 346: 1986

Cân kỹ thuật (0,01g), lưới sàng 4900 lỗ/cm2; cân phân tích (0,001g), bình hút ẩm, tủ sấy điều chỉnh được t0, cốc 500ml, máy khuấy, bếp điện, lò nung, máy lắc, ống đong 100ml; BaCl2, metyl đỏ

10

Xác định hàm lượng mica trong cát

TCVN 4376: 1986

Tủ sấy, bộ sàng cát tiêu chuẩn (5; 2,5; 1,25; 0,63; 0,315; 0,14mm), giấy nhám, đũa thuỷ tinh

Ghi chú: Cát – Yêu cầu kỹ thuật - TCVN 1770:1986

B.II CỐT LIỆU ĐÁ DĂM (SỎI)



TT

Tên phép thử

Tên tiêu chuẩn

Tên thiết bị thử

1

Xác định khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Bình khối lượng riêng, cân kỹ thuật (0,01g), cốc thủy tinh, cối chày bằng đồng (gang, sứ), bình hút ẩm, tủ sấy điều chỉnh được t0, bếp cách cát hoặc cách thủy, bàn chải sắt

2*

Xác định khối lượng thể tích của đá nguyên khai và đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Cân kỹ thuật (0,01g), cân thủy tĩnh, tủ sấy điều chỉnh được t0, thùng, chậu ngâm mẫu, bộ sàng tiêu chuẩn, thước kẹp, bàn chải sắt

3*

Xác định khối lượng thể tích xốp của đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Cân thương nghiệp 50kg (1g), thùng (2, 5, 10, 20l), phễu chứa vật liệu, tủ sấy điều chỉnh được t0.

4

Xác định độ rỗng của đá nguyên khai, đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Tính toán từ (2) và (3)

5

Xác định độ hỗng giữa các hạt đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Tính toán từ (2) và (3)

6*

Xác định thành phần hạt của đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Cân kỹ thuật (0,01g), bộ sàng tiêu chuẩn và tấm đục lỗ 90, 100, 110, 120mm,..., tủ sấy điều chỉnh được t0.

7*

Xác định hàm lượng bụi, bùn, sét trong đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Cân kỹ thuật (0,01g), tủ sấy điều chỉnh được t0, thùng rửa có vòi

8*

Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Cân thương nghiệp, thước kẹp cải tiến, bộ sàng tiêu chuẩn.

9*

Xác định hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Cân kỹ thuật (0,01g), tủ sấy điều chỉnh được t0, bộ sàng tiêu chuẩn, kim sắt hoặc kim nhôm, búa con

10*

Xác định độ ẩm của đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Cân kỹ thuật (0,01g), tủ sấy điều chỉnh được t0.

11*

Xác định độ hút nước của đá nguyên khai, đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Cân kỹ thuật (0,01g), tủ sấy điều chỉnh được t0, thùng để ngâm mẫu, bàn chải sắt.

12

Xác định giới hạn bền khi nén của đá nguyên khai

TCVN 1772: 1987

Máy ép thủy lực 50 tấn, máy khoan và máy cưa đá, máy mài, thước kẹp, thùng hoặc chậu ngâm mẫu

13*

Xác định độ nén dập của đá dăm (sỏi) trong xi lanh

TCVN 1772: 1987

Máy ép thủy lực 50tấn, xi lanh bằng thép  75 và  150, cân, bộ sàng tiêu chuẩn, sàng 2,5 và 1,25mm, tủ sấy, thùng ngâm mẫu.

14

Xác định hệ số hoá mềm của đá nguyên khai

TCVN 1772: 1987

Máy ép thủy lực 50tấn, máy khoan, máy cưa đá, thước kẹp, thùng hoặc chậu ngâm mẫu.

15

Xác định hệ số hoá mềm của đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Máy ép thủy lực 50 tấn, xi lanh bằng thép 75 và 100, cân, bộ sàng tiêu chuẩn, sàng 2,5 và 1,25mm, tủ sấy, thùng ngâm mẫu.

16*

Xác định độ mài mòn của đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Máy mài tang quay, cân thương nghiệp, tủ sấy điều chỉnh được t0, bộ sàng tiêu chuẩn, sàng 1,25mm.

17

Xác định độ chống va đập của đá dăm (sỏi)

TCVN 1772: 1987

Máy búa, cân thương nghiệp, các sàng 3, 5. 20 (25) 40 và các sàng 0,5 và 1mm.

18*

Xác định hàm lượng tạp chất hữu cơ trong sỏi

TCVN 1772: 1987

Cân kỹ thuật (0,01g), sàng 20mm, ống đong thủy tinh

19

Xác định hàm lượng hạt đập vỡ trong sỏi dăm đập từ cuội

TCVN 1772: 1987

Cân kỹ thuật (0,01g), kính lúp

20

Phương pháp hóa học xác định khả năng phản ứng kiềm – silic

TCXD 238: 1999

Cân kỹ thuật (0,01g), cân phân tích (0,0002g), tủ sấy có quạt gió và tự ngắt t0 đến 2000C, lò nung 11000C tự ngắt, búa, cối chày đồng, sàng tiêu chuẩn (5; 0,315; 0,14mm hoặc sàng 4.75; 0,3; 0,15mm

Ghi chú: Đá dăm (Sỏi) - Yêu cầu kỹ thuật - TCVN 1771:1986.

B.III CƠ LÝ BÊ TÔNG VÀ HỖN HỢP BÊ TÔNG



TT

Tên phép thử

Tên tiêu chuẩn

Tên thiết bị thử

1*

Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử

TCVN 3105: 1993

Khuôn các loại, dụng cụ lấy mẫu

2*

Xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông nặng

TCVN 3106: 1993

Côn thử độ sụt, que chọc, phễu đổ hỗn hợp, thước lá kim loại

3

Xác định độ cứng VEBE của hỗn hợp BT

TCVN 3107: 1993

Nhớt kế Vebe, bàn rung, que chọc, đồng hồ bấm giây

4

Xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông nặng

TCVN 3108: 1993

Thùng kim loại 5, 15l (cao 186 và 267mm), thiết bị đầm (2800-3000 vg/ph, biên độ 0,35-0,5mm), cân kỹ thuật (50g), thước lá thép 400mm.

5*

Xác định độ tách nước và tách vữa của hỗn hợp bê tông nặng

TCVN 3109: 1993

Khuôn thép 200x200x200mm, bàn rung, que chọc, cân kỹ thuật 50g (,01g), sàng 5mm, thước lá kim loại, ống đong 50-200ml, pipet 5ml, tủ sấy, khay sắt

6*

Phân tích thành phần hỗn hợp bê tông nặng

TCVN 3110: 1993

Cân kỹ thuật 50kg (0,1g), sàng (5, 1, 2; 0,15 mm), tủ sấy 2000C, khay sắt, khay sấy, xẻng xúc

7

Xác định hàm lượng bọt khí của bê tông

TCVN 3111: 1993

Bình bọt khí, bàn rung (2800200vg/ph), que chọc

8

Xác định khối lượng riêng của bê tông nặng

TCVN 3112: 1993

Bình khối lượng riêng hoặc bình tam giác, cân phân tích (0,01g), búa con, cối chày đồng, bình hút ẩm, tủ sấy 2000C, sàng 2 hoặc 2,5mm, nước lọc, dầu hoả, cồn 900.

9*

Xác định độ hút nước của bê tông

TCVN 3113: 1993

Cân kỹ thuật (5g). thùng ngâm mẫu, tủ sấy 2000C, khăn lau

10

Xác định độ mài mòn của bê tông

TCVN 3114: 1993

Máy mài mòn (301 vg/ph), cân kỹ thuật (0,01g), thước kẹp, cát mài

11*

Xác định khối lượng thể tích của bê tông

TCVN 3115: 1993

Cân kỹ thuật (50g), thước lá kim loại, bếp điện và thùng nấu paraphin, tủ sấy 2000C.

12

Xác định độ chống thấm nước

TCVN 3116: 1993

Máy thử độ chống thấm, bàn chải sắt, paraphin, tủ sấy 2000C, giá ép mẫu

13*

Xác định độ co của bê tông

TCVN 3117: 1993

Đồng hồ đo độ co ngót, chốt và đầu đo, tủ sấy 2000C, tủ khí hậu (27  20C, độ ẩm 805%)

14*

Xác định cường độ nén của bê tông

TCVN 3118: 1993

Máy nén 150-200 tấn (64 daN/cm2-s, thước lá kim loại, đệm truyền tải

15

Xác định cường độ kéo khi uốn

TCVN 3119: 1993

Máy thử uốn 50 tấn (0,60,4 daN/cm2-s), thước lá kim loại

16

Xác định cường độ kéo khi bửa

TCVN 3120: 1993

Máy nén 50 tấn (0,60,4 daN/cm2-s), gối truyền tải, đệm gỗ

17

Xác định cường độ lăng trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh

TCVN 5726: 1993

Máy nén 150-200 tấn, biến dạng kế (5.10-6), thước lá kim loại

18

Xác định cường độ của cột điện bê tông cốt thép ly tâm

TCVN 5847: 1994

Tời kéo có lực kế, thức lá kim loại.

19

Lấy mẫu bê tông bằng khoan từ cấu kiện

ASTM C 42- 1990

Máy khoan bê tông lưỡi bằng kim cương, máy cưa bê tông lưỡi bằng kim cương, dụng cụ capping ( 50), bể ngâm mẫu (231,70C)

20

Thử áp lực ống nước bê tông - ống cao áp và ống thường

AASHTO T280- 94

Máy thử áp lực nước trong ống (Three –Edge-Bearing Test) và các phụ kiện

Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 0.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương