BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng bộ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN



tải về 114.19 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích114.19 Kb.
#30693


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN


--------------

Số: 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------------



Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2013



THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành

danh mục loài ngoại lai xâm hại

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/ND-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại.

Điều 1. Tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại

1. Loài ngoại lai xâm hại đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đã tự thiết lập quần thể trong tự nhiên, đang lấn chiếm nơi sinh sống, cạnh tranh thức ăn và gây hại đối với các sinh vật bản địa, có khả năng phát tán mạnh; có xu hướng hoặc đang gây mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện ở Việt Nam;

b) Qua khảo nghiệm, thử nghiệm thể hiện có xâm hại.

2. Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại:

a) Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện ở Việt Nam đáp ứng một trong các tiêu chí sau: chưa tự thiết lập được quần thể trong tự nhiên, có xu hướng lấn chiếm nơi sinh sống, cạnh tranh thức ăn, gây hại đối với loài bản địa; hoặc qua khảo nghiệm, thử nghiệm, điều tra, đánh giá thấy biểu hiện nguy cơ xâm hại;

b) Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại chưa xuất hiện ở Việt Nam đáp ứng các tiêu chí sau: loài chưa du nhập vào Việt Nam; đã được ghi nhận xâm hại từ hai quốc gia trở lên có điều kiện sinh thái tương tự với Việt Nam.

Điều 2. Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này

1. Danh mục loài ngoại lai xâm hại (Phụ lục 1).

2. Danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại (Phụ lục 2).

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung danh mục loài ngoại lai xâm hại và danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại

1. Hàng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ, cơ quan ngang bộ khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều tra, xác định loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định và tổng hợp danh mục loài ngoại lai xâm hại và danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại theo các tiêu chí quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ kết quả thẩm định, xem xét, sửa đổi, bổ sung danh mục loài ngoại lai xâm hại và danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.



Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2013. Thông tư số 22/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.



2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

KT. BỘ TRƯỞNG


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THỨ TRƯỞNG

Hà Công Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Cách Tuyển



Phụ lục I

DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

A. Vi sinh vật 



Nấm gây bệnh thối rễ 

Phytophthora cinnamomi



Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật

Yersinia pestis 



Vi-rút gây bệnh chùn ngọn chuối

 Banana bunchy top virus



Vi-rút gây bệnh cúm gia cầm

 Avian influenza virus

B.  Động vật không xương sống



Bọ cánh cứng hại lá dừa

Brontispa longissima



Ốc bươu vàng

Pomacea canaliculata



Ốc bươu vàng miệng tròn

Pomacea bridgesii



Ốc sên châu Phi

Achatina fulica



Tôm càng đỏ

Cherax quadricarinatus

C. Cá 



Cá ăn muỗi

Gambusia affinis



Cá hổ

Pygocentrus nattereri



Cá tỳ bà (cá dọn bể)

Hypostomus punctatus



Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn)

Pterygoplichthys pardalis



Cá vược miệng bé

Micropterus dolomieu



Cá vược miệng rộng

Micropterus salmoides

D. Lưỡng cư - Bò sát



Cá sấu Cu-ba

Crocodylus rhombifer



Rùa tai đỏ

Trachemys scripta

E. Chim - Thú 



Hải ly Nam Mỹ

Myocastor coypus

F. Thực vật 



Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản)

Eichhornia crassipes



Cây ngũ sắc (bông ổi)

Lantana camara



Cỏ lào

Chromolaena odorata



Cây lược vàng

Callisia fragrans



Cúc liên chi

Parthenum hysterophorus



Trinh nữ móc

Mimosa diplotricha



Trinh nữ thân gỗ (mai dương)

Mimosa pigra


Phụ lục II

DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Nhóm 1: Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam


STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

A. Động vật không xương sống



Tôm hùm nước ngọt

Procambarus clarkii

B. Cá 



Cá chim trắng toàn thân

Piaractus brachypomus



Cá hoàng đế

Cichla ocellaris



Cá rô phi đen

Oreochromis mossambicus



Cá trê phi

Clarias gariepinus



Cá trôi Nam Mỹ

Prochilodus lineatus

C. Lưỡng Cư-Bò sát



Ếch ương beo

Rana catesbeiana

D. Chim – Thú



Dê hircus (dê)

Capra hircus

E. Thực vật 



Cỏ nước lợ

Paspalum vaginatum



Cây cúc leo

Mikania micrantha



Cây cứt lợn (cỏ cứt heo)

Ageratum conyzoides



Cây hoa Tulip châu Phi (cây Uất kim hương châu Phi)

Spathodea campanulata 



Cây keo giậu

Leucaena leucocephala



Cỏ lào đỏ

Eupatorium adenophorum



Gừng dại (ngải tiên dại)

Hedychium gardnerianum


Nhóm 2: Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại chưa xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam


STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

A. Động vật không xương sống



Bướm trắng Mỹ

Hyphantria cunea



Cua xanh (cua ven bờ châu Âu)

Carcinus maenas



Giáp xác râu ngành pengoi

Cercopagis pengoi



Kiến Ac-hen-ti-na

Linepithema humile



Kiến đầu to

Pheidole megacephala



Kiến lửa đỏ nhập khẩu (kiến lửa đỏ)

Solenopsis invicta  



Mọt cứng đốt

Trogoderma granarium



Mọt đục hạt lớn

Prostephanus truncatus



Ruồi đục quả châu Úc

Bactrocera tryoni  



Ruồi đục quả Địa Trung Hải

Ceratitis capitata



Ruồi đục quả Mê-hi-cô

Anastrepha ludens



Ruồi đục quả Nam Mỹ

Anastrepha fraterculus



Ruồi đục quả Natal

Ceratitis rosa



Sán ốc sên

Platydemus manokwari



Sao biển nam Thái Bình Dương

Asterias amurensis



Sên sói tía

Euglandina rosea 



Sứa lược Leidyi

Mnemiopsis leidyi



Trai Địa Trung Hải

Mytilus galloprovincialis



Trai Trung Hoa

Potamocorbula amurensis



Trai vằn

Dreissena polymorpha



Tuyến trùng hại thông

Bursaphelenchus xylophilus



Xén tóc hại gỗ châu Á

Anoplophora glabripennis

B. Cá 



Cá hồi nâu

Salmo trutta trutta



Cá vược sông Nile

Lates niloticus

C. Lưỡng cư - Bò sát



Cóc mía

Bufo marinus



Ếch Ca-ri-bê

Eleutherodactylus coqui



Rắn nâu leo cây

Boiga irregularis

D. Chim - Thú



Chồn ecmin

Mustela erminea



Sóc nâu, sóc xám

Sciurus carolinensis



Thú opốt

Trichosurus vulpecula 

E. Thực vật 



Cây chân châu tía

Lythrum salicaria



Cây cúc bò (cúc xuyến chi)

Wedelia trilobata



Cây đương Prosopis

Prosopis glandulosa



Cây kim tước

Ulex europaeus



Cây Micona

Miconia calvescens



Cây thánh liễu

Tamarix ramosissima



Cây xương rồng đất

Opuntia stricta



Chút chít nhật

Fallopia japonica



Cỏ echin

Cenchrus echinatus



Cỏ kê Guinea

Urochloa maxima



Cỏ kê Para

Urochloa mutica



Каталог: vanban -> Lists -> VBPQConvert -> Attachments
Attachments -> QUỐc hội nghị quyết số: 109/2015/QH13 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> HÀnh chính nhà NƯỚC
Attachments -> CỦa bộ trưỞng bộ giao thông vận tải số 23/2006/QĐ-bgtvt ngàY 04 tháng 5 NĂM 2006 ban hành tiêu chuẩn ngành “PHƯƠng tiệN giao thông đƯỜng sắt toa xe phưƠng pháp kiểm tra khi sản xuấT, LẮp ráp mớI” 22 tcn 349 – 06
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ TÀi nguyên và MÔI trưỜng số 18/2005/QĐ-btnmt ngàY 30 tháng 12 NĂM 2005 ban hành bộ ĐƠn giá DỰ toán các công trình đỊa chấT
Attachments -> PHƯƠng tiện giao thông cơ giớI ĐƯỜng bộ
Attachments -> VĂn phòng quốc hội cơ SỞ DỮ liệu luật việt nam lawdata thông tri
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ XÂy dựng số 37/2006/QĐ-bxd ngàY 22 tháng 12 NĂM 2006
Attachments -> “ÁO ĐƯỜng mềM – CÁc yêu cầu và chỉ DẪn thiết kế”
Attachments -> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-cp ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ y tế SỐ 493/byt-qđ ngàY 10 tháng 6 NĂM 1994 VỀ việc ban hành tiêu chuẩN ngành artemisinin

tải về 114.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương