Bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam



tải về 1.03 Mb.
trang1/11
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích1.03 Mb.
#10318
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: 1691/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2011



QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,

bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch




CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ (Cục kiểm soát TTHC);

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Như Điều 3;

- TTCB, KTTTHC (3);

- Lưu: VT, KSTT.



CHỦ TỊCH


Mai Tiến Dũng




UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HÀ NAM



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2011

của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN

GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÀ NAM


STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực văn hoá



Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo.



Cấp Giấy phép gia hạn thực hiện quảng cáo



Cấp Giấy phép tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật



Cấp Giấy phép công diễn.



Cấp Giấy phép tổ chức hoạt động lễ hội



Cấp Giấy phép triển lãm văn hoá, nghệ thuật.



Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke.



Cấp Giấy phép gia hạn kinh doanh karaoke



Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường.



Thẩm định xếp hạng di tích.



Thẩm định, tu sửa di tích.



Cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi tỉnh.



Cấp Giấy phép khai quật khẩn cấp



Cấp Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia



Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia



Cấp giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh.



Giấy phép thực hiện triển lãm ảnh, liên hoan ảnh, thi ảnh nghệ thuật



Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật)



Cấp Giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước



Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động



Cấp Giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu



Phê duyệt nội dung trước khi nhập khẩu cho các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng đĩa ca nhạc, sân khấu



Thẩm định hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài đặt tại địa bàn tỉnh.




II. Lĩnh vực du lịch



Xếp hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác



Xếp hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.



Xếp hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao cho khách sạn, làng du lịch.



Cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.



Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.



Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch



Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch



Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.



Cấp Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam



Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam



Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam



Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trong cơ sở lưu trú du lịch



Cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trong cơ sở lưu trú du lịch



Công nhận khu du lịch địa phương



Công nhận điểm du lịch địa phương



Công nhận tuyến du lịch địa phương

III. Lĩnh vực thể dục thể thao



Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.



Đăng cai tổ chức giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.


Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC

THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

I. Lĩnh vực Văn hoá:

  1. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình. (Trường hợp quảng cáo biển tấm lớn >40m2 chuyển Sở Xây dựng để thoả thuận xây dựng công trình quảng cáo; quảng cáo liên quan đến lĩnh vực y tế chuyển Sở Y tế; quảng cáo liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp chuyển Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ

1. Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (phụ lục 1);

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá;

4. Mẫu (ma két) sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức (02 bản);

5. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế phải có các loại giấy tờ quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 khoản 1 Mục II Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/2/2007 về Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông và tuỳ theo loại hàng hoá, dịch vụ mà phải có một trong các loại giấy tờ sau:

a) Đối với quảng cáo thuốc dùng cho người; vắc xin, sinh phẩm y tế; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có Giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo của các cơ quan thuộc Bộ Y tế theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục III Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT – BYT ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Bộ văn hoá Thông tin và Bộ Y tế.

b) Đối với quảng cáo về khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài; của các cơ sở có thầy thuốc nước ngoài trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh bằng y học hiện đại, y học cổ truyền, giải phẫu thẩm mỹ, phục hồi chức năng có cơ sở trên địa bàn phải có bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề còn hiệu lực do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp.

c) Đối với quảng cáo trang thiết bị y tế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế có vốn đầu tư nước ngoài; thiết bị y tế nhập khẩu, thiết bị y tế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có bản sao các tài liệu về kỹ thuật (nếu là tài liệu nước ngoài thì phải dịch ra tiếng việt) do nhà sản xuất ban hành đã được cơ quan quản lý trang thiết bị y tế trong nước sản xuất chấp nhận hoặc cấp phép lưu hành.

d) Đối với quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm không thuộc quy định tại tiết a điểm 1.5 khoản 1 Mục II Thông tư 06 phải có bản sao tiêu chuẩn cơ sở và Giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ sở y tế có thẩm quyền.

đ) Đối với quảng cáo mỹ phẩm sản xuất trong nước phải có bản sao Phiếu tiếp nhận bản công bố tiêu chẩn chất lượng hàng hoá và bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá. Đối với quảng cáo mỹ phẩm nhập khẩu phải có bản sao Giấy phép lưu hành mỹ phẩm và Hồ sơ đăng ký lưu hành mỹ phẩm của các cơ quan y tế có thẩm quyền.

6. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phải có giấy tờ quy định tại điểm 1.1, 1.2,1.4 khoản 1 Mục II Thông tư 06 và một trong các loại giấy tờ sau:

a) Đối với quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký, hướng dẫn sử dụng và những khuyến cáo đặc biệt.

b) Đối với quảng cáo thuốc thú y phải có bản sao Giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính sản phẩm.

c) Đối với quảng cáo các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, cây giống, con giống phải có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định giống vật nuôi, giống cây trồng nhập nội.

d) Đối với quảng cáo phân bón và sản phẩm sinh học phục vụ trồng trọt; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có bản sao Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.

7. Trường hợp quảng cáo hàng hoá, dịch vụ trên các phương tiện là bảng, biển, panô phải cấp phép xây dựng được thay thế bằng văn bản thoả thuận của Sở Xây dựng. Ngoài các giấy tờ quy định tại một trong các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 khoản 1 Mục II Thông tư 06 còn phải có các loại giấy tờ sau:

a) Bản sao có công chứng một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

b) Trong trường hợp thuê đất, chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo phải có văn bản thoả thuận hoặc bản sao hợp đồng thuê đất với người có quyền sử dụng đất hợp pháp có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo; trường hợp công trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước thì phải có văn bản thoả thuận hoặc hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc người được giao quyền quản lý công trình đã có trước;

c) Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo. Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã có trước.


Thời hạn giải quyết

5 ngày làm việc; 15 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ cần có sự thoả thuận của Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số lượng

01 bộ;

02 bộ (trường hợp cần có ý kiến của Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)



Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân


Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy phép

Phí, lệ phí

Thông tư số 154/2009/TT-BTC, ngày 30/7/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo

            a) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

            b) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

            c) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo

            d) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan

lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

            e) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m : 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).

            f) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000 đồng/1cái.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).

            g) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).



Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Phụ lục 1–Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/ BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/2/2007 về Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

Điều kiện thực hiện TTHC




Căn cứ pháp lý của TTHC

Pháp lệnh quảng cáo năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 1/5/2001

Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/ 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 18/4/2003.

Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT, ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hoá- Thông tin về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/ 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 10/8/2003

Thông tư số 154/2009/TT-BTC, ngày 30/7/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo.

Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/2/2007 về Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Có hiệu lực từ ngày 23/4/2007

Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Bộ Văn hoá-Thông tin và Bộ Y tế về Hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế. Có hiệu lực từ ngày 18/2/2004.




Phụ lục 1. Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo


Tổ chức, cá nhân……………………..

Số……….


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân:

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………….. Fax:

2. Họ và tên người chịu trách nhiệm:

Chức vụ:

Chứng minh thư nhân dân số…………..………… do………………………….… cấp ngày tháng năm….

Địa chỉ thường trú:

Điện thoại:………………..Fax:

Xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo cho sản phẩm :

Trên phương tiện: …………………………… Địa điểm:

Kích thước ………….. Số lượng ….. Thời gian thực hiện quảng cáo

- Cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp;

- Tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và các quy định của pháp luật có liên quan.
………...,ngày tháng năm 200..

Đại diện tổ chức, cá nhân

Ký tên đối với cá nhân, (ký tên, đóng dấu và ghi rõ chức danh đối với tổ chức)



  1. THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ

1. Đơn đề nghị gia hạn thực hiện quảng cáo (nếu không thay đổi về nội dung, hình thức, địa điểm, kích thước).

2. Giấy phép đã được cấp (01 bản chính)

3. Trong trường hợp hợp đồng thuê địa điểm, phương tiện quảng cáo đã hết hạn thì trong hồ sơ phải có hợp đồng (bản chính hoặc công chứng ) giữa người làm dịch vụ quảng cáo (hoặc chủ quảng cáo) với người có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm mà biển quảng cáo đặt tại đó.


Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

5 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy phép

Phí, lệ phí

Thông tư số 154/2009/TT-BTC, ngày 30/7/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo

            a) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

            b) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

            c) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo

            d) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan

lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

            e) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m : 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).

            f) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000 đồng/1cái.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).

            g) Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái.

(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).

h. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo

Mức thu bằng 50% lệ phí cấp mới.



Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Phụ lục 1–Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/ BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/2/2007 về Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

Điều kiện thực hiện TTHC




Căn cứ pháp lý của TTHC

Pháp lệnh quảng cáo năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 1/5/2001

Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/ 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 18/4/2003.

Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT, ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hoá- Thông tin về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/ 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 10/8/2003

Thông tư số 154/2009/TT-BTC, ngày 30/7/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo.

Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/2/2007 về Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Có hiệu lực từ ngày 23/4/2007

Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Bộ Văn hoá-Thông tin và Bộ Y tế về Hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế. Có hiệu lực từ ngày 18/2/2004.





Phụ lục 1. Đơn xin gia hạn giấy phép gia hạn thực hiện quảng cáo


Tổ chức, cá nhân……………………..

Số……….


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc





ĐƠN XIN GIA HẠN CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân:

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………….. Fax:

2. Họ và tên người chịu trách nhiệm:

Chức vụ:

Chứng minh thư nhân dân số…………..………… do………………….… cấp ngày tháng năm….

Địa chỉ thường trú:

Điện thoại:………………..Fax:

Xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo cho sản phẩm :

Trên phương tiện: …………………………… Địa điểm:

Kích thước ………….. Số lượng ….. Thời gian thực hiện quảng cáo

- Cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp;

- Tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và các quy định của pháp luật có liên quan.
………...,ngày tháng năm ........

Đại diện tổ chức, cá nhân

Ký tên đối với cá nhân,

(ký tên, đóng dấu và ghi rõ chức danh

đối với tổ chức)


  1. CẤP GIẤY PHÉP TIẾP NHẬN BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ

1. Đơn xin phép biểu diễn nghệ thuật.

2. Giấy phép công diễn nghệ thuật (gồm có Nội dung, chương trình, tiết mục được phép biểu diễn; Danh sách diễn viên, nhạc công tham gia biểu diễn).

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp tư nhân)

4. Bản cam kết thực hiện nội dung chương trình.



Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

- 03 ngày đối với cá nhân, tổ chức trong nước;

- 05 ngày đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người nước ngoài định cư tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.



Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy phép

Phí, lệ phí

Không thu phí

Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Mấu 2, 3, 4 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài định cư ở Việt Nam

Điều kiện thực hiện TTHC

1. Đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài: 

1.1. Có đơn đề nghị (Mẫu 2) của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp).”

1.2. Có hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời; 

 1.3. Gửi băng, đĩa (Video - VCD - DVD) ghi chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn tại Việt Nam (khi cơ quan cấp phép yêu cầu). 

2. Diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: 

     2.1. Có đủ điều kiện quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 Điều này; có đơn đề nghị (Mẫu 3).”.

     2.2. Có ý kiến bằng văn bản của Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại về việc diễn viên về nước biểu diễn. 

3. Diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam: 

     3.1. Có đơn đề nghị (Mẫu 4) của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam

     3.2. Có hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời. 



Căn cứ pháp lý của TTHC

Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.

Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.

Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 8/8/2004.

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch




Mẫu 2


______________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________


Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 1.03 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương