BỘ quốc phòNG



tải về 230.95 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích230.95 Kb.
#11058
  1   2   3


BỘ QUỐC PHÒNG
________


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________


Số: 176/2011/TT-BQP

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2011

THÔNG TƯ

Ban hành Chương trình Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng – an ninh

_____________________

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng - an ninh;

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Quyết định số 389/QĐ-BQP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về ban hành chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho cán bộ, công chức và đảng viên.

Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị; Tư lệnh các quân khu, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự các Bộ, ngành Trung ương; Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước;
- TAND tối cao; Viện KSND tối cao; Kiểm toán Nhà nước;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- BTTM, TCCT, TCHC, TCKT, TCII, TCCNQP;
- Các thành viên Hội đồng GDQP-ANTW;
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
- Ban CHQS cơ quan, tổ chức ở TƯ;
- Bộ Tư lệnh các QK 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 và BTLTĐ HN;
- Bộ TL bộ đội BP, BTL các QC PK-KQ, HQ;
- HVQP; HVCT; Cục DQTV; BCHQS các tỉnh, TP TTTƯ;
- Trường QS các QK 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 và BTLTĐ HN;
- Cục Kiểm tra văn bản/BTP; Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu: Văn thư, NC, M 400b.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)



Đại tướng Phùng Quang Thanh


 

BỘ QUỐC PHÒNG
________


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________



CHƯƠNG TRÌNH

Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng – an ninh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BQP

ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

_______________________
Phần I

CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC

QUỐC PHÒNG - AN NINH CHO ĐỐI TƯỢNG 1

I. MỤC ĐÍCH:

Bồi dưỡng những quan điểm cơ bản của Đảng, Nhà nước về chiến lược quốc phòng - an ninh (QP-AN), kết hợp kinh tế, đối ngoại gắn với QP-AN, thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới. Quán triệt những quan điểm, nguyên tắc cơ bản về Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý QP-AN, quân sự trong thời kỳ hội nhập quốc tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nâng cao nhận thức, vận dụng tổ chức thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược theo từng cương vị công tác.



II. YÊU CẦU:

1. Nắm vững nội dung, đánh giá đúng bản chất, âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện nhiệm vụ công tác QP-AN theo chức trách được phân công;

2. Đề cao tinh thần chủ động, sáng tạo trong học tập, nghiên cứu, gắn lý luận với thực tiễn, thảo luận, trao đổi mở rộng nội dung, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung, phương pháp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh (BDKTQP-AN) ngày càng hoàn chỉnh.

III. ĐỐI TƯỢNG:

Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các Bộ, cơ quan, ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng, Văn phòng Quốc hội, Ủy ban Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy ban Trung ương MTTQVN và cơ quan Trung ương của các đoàn thể chính trị - xã hội (sau đây gọi là các Bộ, ngành Trung ương); các đại học quốc gia; các tổng cục thuộc Bộ, ngành Trung ương; Chủ tịch hội đồng thành viên, Thành viên hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các doanh nghiệp hạng đặc biệt; Giám đốc, Phó Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh; Trợ lý: Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; Ủy viên Bộ Chính trị; Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; sỹ quan cấp tướng quân đội, công an; Đại biểu Quốc hội không giữ các chức vụ trên; cán bộ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp chức vụ hệ số 1,3 trở lên, không thuộc các chức danh nêu trên.

(có phụ lục kèm theo).

IV. NỘI DUNG:

1. Các chuyên đề chính

1.1. Chiến lược quốc phòng một số nước có liên quan đến QP-AN của Việt Nam (6 tiết);

1.2. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới (6 tiết);

1.3. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới (6 tiết);

1.4. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý sự nghiệp QP-AN trong tình hình mới (4 tiết);

1.5. Phòng, chống chiến lược “DBHB”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam (6 tiết);

1.6. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo đảm an ninh Quốc gia trong tình hình mới (4 tiết);

1.7. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường củng cố QP-AN (6 tiết);

1.8. Quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam trong tình hình mới (6 tiết);

1.9. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về đối ngoại gắn với QP-AN trong tình hình mới (4 tiết);

1.10. Khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (6 tiết);

1.11. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, văn hóa, tư tưởng trong tình hình mới (6 tiết);

1.12. Chính sách tôn giáo gắn với QP-AN trong tình hình mới (4 tiết);

1.13. Biên giới quốc gia và tổ chức, bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia (4 tiết);

1.14. Một số vấn đề chuyển địa phương vào tình trạng khẩn cấp về quốc phòng (6 tiết);

1.15. Xử trí tình huống chống biểu tình, bạo loạn (16 tiết).



2. Tài liệu chính thức

2.1. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh quân đội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa;

2.2. Các trạng thái quốc phòng và tình trạng khẩn cấp về quốc phòng;

2.3. Một số vấn đề về kết hợp quy hoạch, đầu tư phát triển kinh tế - xã hội gắn với QP-AN;

2.4. Xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, trong thời kỳ mới;

2.5. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với sự nghiệp củng cố QP-AN;

2.6. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong thời kỳ mới;

2.7. Chính sách dân tộc của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tình hình hiện nay;

2.8. Những vấn đề cơ bản trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, thực hiện Nghị quyết số 09/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới.

3. Tài liệu bổ trợ

3.1. Tiềm lực quân sự một số nước trên thế giới;

3.2. Các loại hình chiến tranh trong tương lai;

3.3. Nghiên cứu về nghệ thuật tác chiến chiến lược trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;

3.4. Tình hình tội phạm, trật tự an toàn xã hội và chủ trương, giải pháp đối phó;

3.5. Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và ảnh hưởng của nó đến QP-AN;

3.6. Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống văn kiện “khối B” trong diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh (TP);

3.7. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh trong thời bình;

3.8. Vũ khí công nghệ cao và cách phòng tránh đánh trả địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao;

3.9. Công tác vận động quần chúng của Đảng trong thời kỳ mới;

3.10. Nền kinh tế tri thức và ảnh hưởng của nó đến QP-AN;

3.11. Nghiên cứu vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào nghệ thuật quân sự.



V. ĐỊA ĐIỂM: Tại Học viện Quốc phòng.

VI. THỜI GIAN: Tổng số thời gian mỗi khóa học 22 ngày làm việc, phân chia như sau:

1. Lên lớp: 12 ngày;

2. Thảo luận: 03 ngày;

3. Tự nghiên cứu: 01 ngày;

4. Nghiên cứu thực tế: 02 ngày;

5. Tập bài: 02 ngày;

6. Thu hoạch: 01 ngày;

7. Cơ động: 01 ngày.



VII. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức

a) Học viên từng khóa do Ban Tổ chức Trung ương chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ và Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh (HĐGDQP-AN) Trung ương triệu tập;

b) Hằng năm, Ban Tổ chức Trung ương phối hợp với Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch mở lớp, Học viện Quốc phòng xây dựng kế hoạch thực hiện trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt;

c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức Trung ương và địa phương có trách nhiệm cử cán bộ đi học đúng chỉ tiêu của cấp có thẩm quyền giao; trường hợp không dự học phải báo cáo bằng văn bản và được sự nhất trí của Ban Tổ chức Trung ương;

d) Quy chế học tập và Ban cán sự do Giám đốc Học viện Quốc phòng quyết định.

2. Phương pháp

a) Kết hợp giới thiệu các chuyên đề với hướng dẫn tự nghiên cứu; kết hợp học tập tại giảng đường với nghiên cứu thực tế tại các địa phương hoặc các đơn vị quân đội, công an và nghiên cứu bổ trợ qua một số băng hình;

b) Học viên chủ động nghiên cứu, tham khảo các tài liệu cần thiết, chuẩn bị nội dung trước khi thảo luận, tự so sánh lý luận với thực tiễn để phát hiện, đề xuất những vấn đề cần giải quyết, đồng thời rút ra những vấn đề cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu, vận dụng vào thực tiễn và cương vị công tác của mình;

c) Các đồng chí lãnh đạo Bộ và các Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng, Bộ Tư lệnh bộ đội Biên phòng giới thiệu một số chuyên đề theo phân công của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; đề nghị người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu Bộ, ngành Trung ương có liên quan giới thiệu một số chuyên đề theo hiệp đồng của Học viện Quốc phòng.



3. Đánh giá kết quả học tập

a) Nhận xét, đánh giá tinh thần trách nhiệm trong quá trình học tập;

b) Đánh giá nhận thức, trách nhiệm của học viên trong các buổi tọa đàm, thảo luận;

c) Trước khi kết thúc khóa học, học viên viết thu hoạch, trong đó có nội dung đề xuất với Đảng, Nhà nước, các Bộ: Quốc phòng, Công an những vấn đề cần nghiên cứu tiếp về chiến lược QP-AN, quốc phòng - quân sự …; về chương trình, nội dung, phương pháp tổ chức BDKTQP-AN cho phù hợp với đối tượng;

d) Các đề xuất của học viên được phân loại, tổng hợp và báo cáo cơ quan chức năng của Đảng, Nhà nước, các Bộ: Quốc phòng, Công an để nghiên cứu, xem xét;

đ) Hoàn thành chương trình khóa học, học viên được Giám đốc Học viện Quốc phòng cấp “Chứng nhận hoàn thành chương trình BDKTQP-AN”.



Phần II

CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC

QUỐC PHÒNG - AN NINH CHO ĐỐI TƯỢNG 2

A. KHỐI BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG

I. MỤC ĐÍCH:

Bồi dưỡng những quan điểm cơ bản của Đảng, Nhà nước về chiến lược QP-AN, kết hợp kinh tế, đối ngoại gắn với QP-AN, thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới. Quán triệt những quan điểm, nguyên tắc cơ bản về Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý QP-AN, quân sự trong thời kỳ hội nhập quốc tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nâng cao nhận thức, vận dụng tổ chức thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược theo từng cương vị công tác.



II. YÊU CẦU:

1. Nắm vững nội dung, đánh giá đúng bản chất âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh theo chức trách được phân công;

2. Đề cao tính độc lập, chủ động, sáng tạo trong học tập, nghiên cứu, gắn với lý luận thực tiễn; tích cực đóng góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung, phương pháp BDKTQP-AN ngày càng hoàn chỉnh.

III. ĐỐI TƯỢNG:

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cục, vụ, viện, các tổ chức sự nghiệp và chức danh tương đương thuộc các Bộ, ngành Trung ương; các ban, vụ và tương đương thuộc các tổng cục của các Bộ, ngành; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc của các tổng công ty và các chức danh tương đương thuộc các tập đoàn kinh tế thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các tổng công ty thành lập theo quyết định của các Bộ, ngành Trung ương; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và các chức danh tương đương; cán bộ cấp cục, vụ, viện và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; cán bộ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp chức vụ hệ số 0,7 đến dưới 1,3 không thuộc các chức danh nêu trên.

(có phụ lục kèm theo).

IV. NỘI DUNG:

1. Các chuyên đề chính

1.1. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (6 tiết);

1.2. Chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ mới (6 tiết);

1.3. Phòng, chống chiến lược “DBHB”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam (4 tiết);

1.4. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về quốc phòng và xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong tình hình mới (6 tiết);

1.5. Những vấn đề cơ bản về Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý sự nghiệp quốc phòng, công tác quốc phòng ở Bộ, ngành (4 tiết);

1.6. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ mới (6 tiết);

1.7. Chuyển hoạt động của các cơ quan, đơn vị, nhà trường từ thời bình sang thời chiến và công tác động viên thời chiến (4 tiết);

1.8. Những vấn đề cơ bản về xây dựng khu vực phòng thủ (4 tiết);

1.9. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về an ninh quốc gia và xây dựng thế trận an ninh nhân dân trong thời kỳ mới (6 tiết);

1.10. Một số vấn đề bảo vệ an ninh về chính trị, tư tưởng, văn hóa, kinh tế - xã hội trong tình hình mới (6 tiết);

1.11. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với QP-AN (4 tiết);

1.12. Các trạng thái quốc phòng, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng (4 tiết);

1.13. Công tác đối ngoại gắn với QP-AN trong tình hình mới (4 tiết).



2. Tài liệu chính thức

2.1. Tổ chức và hoạt động của Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương;

2.2. Một số chính sách về quốc phòng, hậu phương quân đội;

2.3. Vũ khí công nghệ cao và cách phòng tránh, đánh trả địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao;

2.4. Một số vấn đề về kết hợp quy hoạch, đầu tư phát triển kinh tế - xã hội gắn với QP-AN;

2.5. Một số nội dung văn kiện tham mưu quân sự khi chuyển Bộ, ngành Trung ương từ thời bình sang thời chiến;

2.6. Xây dựng lực lượng tự vệ và lực lượng dự bị động viên trong thời kỳ mới;

2.7. Những vấn đề cơ bản trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, thực hiện Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới.

2.8. Một số vấn đề về phòng thủ dân sự.

3. Tài liệu bổ trợ

3.1. Một số sự kiện quốc phòng, an ninh của thế giới và khu vực;

3.2. Nghiên cứu vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào nghệ thuật quân sự;

3.3. Một số chiến dịch tiêu biểu trong chiến tranh giải phóng;

3.4. Một số nội dung cập nhật khác;

V. ĐỊA ĐIỂM: Tại Học viện Chính trị và các trường quân sự quân khu.

VI. THỜI GIAN: Tổng số thời gian mỗi khóa học 19 ngày làm việc, được phân chia như sau:

1. Lên lớp: 12 ngày;

2. Thảo luận: 02 ngày;

3. Tự nghiên cứu: 01 ngày;

4. Nghiên cứu thực tế: 02 ngày;

5. Thu hoạch: 01 ngày;

6. Cơ động: 01 ngày.

VII. TỔ CHỨC PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức

a) Các khóa BDKTQP-AN do Ban Giám đốc Học viện Chính trị, Ban Giám hiệu trường quân sự quân khu trực tiếp tổ chức, quản lý;

b) Học viên từng khóa do người đứng đầu Bộ, ngành Trung ương triệu tập theo chỉ tiêu của Tư lệnh các quân khu và Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;

c) Hằng năm, Bộ Tổng Tham mưu xây dựng kế hoạch trình Bộ Quốc phòng phê duyệt; căn cứ kế hoạch của Bộ Tổng Tham mưu, Học viện Chính trị, trường quân sự các quân khu, Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội xây dựng kế hoạch thực hiện trình Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Tư lệnh quân khu phê duyệt;

d) Đề nghị người đứng đầu các Bộ, ngành Trung ương lãnh đạo, chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức và các đơn vị thuộc quyền phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với HĐGDQP-AN các quân khu, cấp tỉnh, nắm chắc số lượng để có kế hoạch thực hiện cho phù hợp, có trách nhiệm cử cán bộ đi học đúng chỉ tiêu chiêu sinh của Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Tư lệnh các quân khu; trường hợp không dự học được, phải báo cáo bằng văn bản và được sự nhất trí của người chiêu sinh;

đ) Yêu cầu các quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương có trụ sở trên địa bàn nắm chắc số lượng từng đối tượng và giao chỉ tiêu các khóa BDKTQP-AN cho phù hợp;

e) Quy chế lớp học và Ban cán sự lớp do Giám đốc Học viện Chính trị, hiệu trưởng trường quân sự quân khu quyết định;

g) Trường hợp Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mở các lớp bồi dưỡng tập trung cho cán bộ cấp cục, vụ, viện và tương đương thuộc quyền thì chương trình, nội dung, địa điểm do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quyết định sau khi đã thống nhất với Ban Thường trực HĐGDQP-AN Trung ương.



2. Phương pháp

a) Tập trung giới thiệu những nội dung chính của từng chuyên đề, thảo luận từng cụm kiến thức theo tổ học tập;

b) Giảng viên, báo cáo viên:

Tại Học viện Chính trị là các đồng chí trong Ban giám đốc, Chủ nhiệm các khoa, Chủ nhiệm các bộ môn, các đồng chí giảng viên có trình độ, năng lực, kinh nghiệm; mời lãnh đạo một số Bộ, ngành có liên quan giới thiệu một số chuyên đề.

Tại trường quân sự các quân khu, Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội là các đồng chí Thủ trưởng Bộ Tư lệnh, Thủ trưởng các cục giới thiệu một số chuyên đề; mời một số lãnh đạo cấp Bộ, tổng cục, cục, vụ các Bộ, ngành Trung ương có liên quan; lãnh đạo địa phương giới thiệu một số chuyên đề;

c) Kết hợp nghe giảng, thảo luận và nghiên cứu thực tế, băng hình, hệ thống nội dung học tập và đối chiếu so sánh lý luận với thực tiễn để phát hiện, đề xuất những vấn đề cần giải quyết;

d) Thảo luận, tham gia ý kiến đóng góp vào chương trình, nội dung và phương pháp tổ chức BDKTQP-AN.

3. Đánh giá kết quả học tập

a) Nhận xét, đánh giá tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân trong quá trình học tập;

b) Đánh giá nhận thức, trách nhiệm của học viên trong các buổi tọa đàm, thảo luận. Các ý kiến tham gia của học viên được xem xét, tổng hợp và báo cáo cấp trên giải quyết;

c) Học viên viết thu hoạch trước khi kết thúc khóa học;

d) Hoàn thành chương trình khóa học, học viên được Giám đốc Học viện Chính trị; Hiệu trưởng trường quân sự quân khu hoặc Hiệu trưởng Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội cấp “Chứng nhận hoàn thành chương trình BDKTQP-AN”.

B. KHỐI ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC ĐÍCH:

Bồi dưỡng những quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước về chiến lược QP-AN trong thời kỳ mới, kết hợp kinh tế, đối ngoại gắn với QP-AN. Quán triệt những nguyên tắc cơ bản về Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý nhiệm vụ QP-AN trong điều kiện đất nước hội nhập quốc tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, yêu cầu mới về thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Làm cơ sở vận dụng trong tham mưu, tổ chức thực hiện trên từng cương vị, chức trách được giao, phù hợp với tình hình của địa phương, đơn vị công tác.



II. YÊU CẦU:

1. Nắm vững nội dung, vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo từng cương vị công tác;

2. Đề cao tính độc lập, chủ động, sáng tạo trong học tập, nghiên cứu, gắn lý luận với thực tiễn; tích cực thảo luận, trao đổi, đóng góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung, phương pháp BDKTQP-AN ngày càng hoàn chỉnh.

III. ĐỐI TƯỢNG:

1. Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các sở, ngành và chức danh tương đương ở cấp tỉnh; Đại biểu chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không giữ các chức vụ trên;

2. Đối tượng 2 thuộc các Bộ, ngành Trung ương có trụ sở trên địa bàn quân khu không có điều kiện học tập theo chương trình của khối Bộ, ngành Trung ương;

3. Sỹ quan cấp Đại tá quân đội, công an; Chỉ huy trưởng, Chính ủy, Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng và Giám đốc, Phó Giám đốc công an cấp tỉnh (trừ những người không thuộc đối tượng 1); Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự, Trưởng Công an cấp huyện và tương đương;

4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3 (trừ những chức danh đã quy định tại khoản 1, 2, 3 mục này).

(có phụ lục kèm theo).



IV. NỘI DUNG:

1. Các chuyên đề chính

1.1. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (6 tiết);

1.2. Chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ mới (6 tiết);

1.3. Phòng, chống chiến lược “DBHB”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam (4 tiết);

1.4. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân (6 tiết);

1.5. Những vấn đề cơ bản về Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý sự nghiệp quốc phòng, công tác quốc phòng ở địa phương (6 tiết);

1.6. Một số vấn đề xây dựng khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện (6 tiết);

1.7. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới (6 tiết);

1.8. Chuyển hoạt động của địa phương từ thời bình sang thời chiến và công tác động viên thời chiến (6 tiết);

1.9. Quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về an ninh quốc gia và xây dựng thế trận an ninh nhân dân trong tình hình mới (vận dụng trên địa bàn cấp tỉnh, cấp huyện) (6 tiết);

1.10. Một số vấn đề bảo vệ an ninh về chính trị, tư tưởng, văn hóa, kinh tế - xã hội trong tình hình mới (6 tiết);

1.11. Những vấn đề cơ bản kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố QP-AN (6 tiết);

1.12. Các trạng thái quốc phòng, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng (4 tiết);

1.13. Những vấn đề cơ bản trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, thực hiện Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới (4 tiết).




tải về 230.95 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương