BỘ ĐƠn giá BỒi thưỜng tài sảN ĐÃ ĐẦu tư VÀO ĐẤt khi nhà NƯỚc thu hồI ĐẤt trêN ĐỊa bàn tỉnh quảng ninh



tải về 3.38 Mb.
trang1/19
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích3.38 Mb.
#19195
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

BỘ ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG TÀI SẢN ĐÃ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT KHI

NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 398/2012/QĐ-UBND ngày 27/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

QUẢNG NINH, THÁNG 02 NĂM 2012


UỶ BAN NHÂN DÂN




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH QUẢNG NINH




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc










Số: 398/2012/QĐ- UBND



Quảng Ninh, ngày 27 tháng 02 năm 2012




QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Bộ đơn giá bồi thường tài sản đã đầu tư vào đất

khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cứ khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 132/TTr-SXD ngày 19/01/2012; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 220/BC-STP ngày 15/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá bồi thường tài sản đã đầu tư vào đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, gồm:

- Đơn giá bồi thường nhà cửa, công trình kiến trúc.

- Đơn giá bồi thường công trình Giao thông.

- Đơn giá bồi thường tháo dỡ, di chuyển máy móc thiết bị.

- Đơn giá bồi thường công trình Bưu chính viễn thông.

- Đơn giá bồi thường công trình thủy lợi.

- Đơn giá bồi thường cây trồng.

- Đơn giá bồi thường vật nuôi.


Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.

- Quyết định này thay thế Quyết định: Số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, các văn bản khác đã ban hành trước đây có nội dung và đơn giá trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

- Những trường hợp đã được thông báo, chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2012 thì thực hiện theo phương án bồi thường đã phê duyệt. Trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/0212 nhưng trong quá trình kiểm đếm, tính toán còn thiếu về khối lượng tài sản thì được bồi thường bổ sung phần tài sản tính thiếu theo đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. - Giao Sở xây dựng chủ trì cùng các Sở liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh khi có sự thay đổi về chính sách và giá nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng làm tác động lớn đến đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.

- Những đơn giá chưa có trong danh mục đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ định mức, đơn giá, giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy… do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố để tính toán và quyết định áp dụng đồng thời gửi về Sở chuyên ngành để theo dõi, quản lý.


Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:

- TT Tỉnh uỷ;

- TT. HĐND tỉnh;

- CT,P1,P2,P3,P4;

- Như điều 2;

- V0,V1,V2,V3, TD,TM2,TH1;

- Lưu: VT,TM2.

T50bản, QĐ25






TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông



UỶ BAN NHÂN DÂN




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH QUẢNG NINH




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc












QUY ĐỊNH

Về bộ đơn giá bồi thường tài sản đã đầu tư trên đất khi

Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 398/2012/QĐ- UBND

ngày 27/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN I
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng

- Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

- Đơn giá bồi thường chỉ được áp dụng để lập phương án bồi thường và phải đảm bảo tính đúng, tính đủ phù hợp với từng địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Quy định này quy định đơn giá bồi thường Nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, tháo dỡ, di chuyển máy móc thiết bị, công trình bưu chính viễn thông, cây trồng, vật nuôi và công trình thủy lợi, cụ thể:


Phần I: Quy định áp dụng

Phần II: Đơn giá bồi thường

Chương I: Đơn giá bồi thường Nhà cửa, vật kiến trúc

Chương II: Đơn giá bồi thường công trình giao thông

Chương III: Đơn giá bồi thường công trình Bưu chính viễn thông

Chương IV: Đơn giá bồi thường tháo dỡ, di chuyển máy móc thiết bị

Chương V: Đơn giá bồi thường công trình thủy lợi, cây trồng và vật nuôi
II. Quy định áp dụng đơn giá bồi thường đối với từng loại tài sản
1. Đối với tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc

1.1. Hướng dẫn công thức tính đơn giá

ĐGBT = ĐG x KKV

- ĐGBT: Đơn giá bồi thường 1 đơn vị tài sản nhà cửa, vật kiến trúc.

- ĐG: Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc được quy định trong Bộ đơn giá.

- KKV: Hệ số điều chỉnh theo khu vực (được quy định ở điểm 1.2 mục này).

1.2. Hệ số điều chỉnh theo khu vực

Đơn giá bồi thường công trình nhà cửa, vật kiến trúc ở các khu vực được áp dụng hệ số điều chỉnh sau:



  • Khu vực I: Thành phố Hạ Long; thành phố Uông Bí (trừ Vàng Danh); thị xã Cẩm Phả; huyện Đông Triều; huyện Yên Hưng; huyện Hoành Bồ (trừ xã Đồng Sơn, Kỳ Thượng); huyện Vân Đồn (trừ các xã: Quan Lạn, Minh Châu, Ngọc Vừng, Thắng Lợi, Bản Sen); huyện Tiên Yên và huyện Đầm Hà: KĐC = 1,0.

  • Khu vực II: Thành phố Móng Cái (trừ các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực, Bắc Sơn, Hải Sơn), huyện Bình Liêu (trừ các xã: Hoành Mô, Đồng Văn) và huyện Hải Hà (trừ Cái Chiên): KĐC = 1,1.

  • Khu vực III: huyện Ba Chẽ, xã Vàng Danh thuộc thành phố Uông Bí: KĐC = 1,2.

  • Khu vực IV: Xã Kỳ thường và xã Đồng Sơn thuộc huyện Hoành Bồ: KĐC = 1,3.

- Khu vực V: Xã Hải Sơn, xã Bắc Sơn thuộc thành phố Móng Cái, xã Hoành Mô và xã Đồng Văn thuộc huyện Bình Liêu: KĐC = 1,4.

- Khu vực VI: Xã Minh Châu, Quan Lạn, Ngọc Vừng, Thắng Lợi và Bản Sen thuộc huyện Vân Đồn: KĐC = 1,8.

- Khu vực VII: Xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Thực thuộc thành phố Móng Cái, xã Cái Chiên thuộc huyện Hải Hà: KĐC = 1,9.

- Khu vực VIII: Huyện Cô Tô: KĐC = 2,4.



1.3. Hướng dẫn áp dụng trong một số trường hợp

- Những loại hạng mục công việc có thể tháo dỡ, di dời được như: Cửa, máy điều hòa, bình nóng lạnh, tường gỗ, kết cấu thép….thì tính theo đơn giá bồi thường tháo dỡ, di dời.

- Diện tích sàn là diện tích trong phạm vi mép ngoài của tường. Đối với nhà 1 tầng mái ngói, mái fibro xi măng, nhà tạm thì diện tích sàn tính bằng diện tích m2 xây dựng.

- Tổng diện tích sàn là tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả mặt bằng cầu thang, gác xép, tầng tum.

- Diện tích nhà mái vẩy (hoặc tương tự) là diện tích trong phạm vi mép ngoài của mái.

- Chiều cao nhà 1 tầng lợp mái ngói hoặc Fibro xi măng tính từ mặt nền nhà đến hạn xây tường thu hồi; Chiều cao của nhà 1 tầng mái bằng, nhà cao từ 2 tầng trở lên tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.

- Đơn giá nhà 1 tầng mái ngói, mái fibro xi măng, nhà tạm đã bao gồm cả móng nhà sâu 0,8m; bê tông nền. Trường hợp móng nhà sâu > 0,8m thì được tính bổ sung khối lượng đào đất, xây móng.

- Đơn giá nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép, nhà ≥ 2 tầng mái bằng bê tông cốt thép chưa bao gồm phần móng nhà. Giá trị bồi thường phần móng nhà được tính toán cụ thể theo bản thiết kế, trường hợp không xác định được thì tính bằng 10% so với toàn bộ giá trị bồi thường của nhà.

- Đơn giá bồi thường bể nước, giếng nước, đơn vị tính: đ/m3 thể tích chứa nước của bể nước hoặc của giếng nước.

- Đơn giá bể nước được tính theo quy mô: Xây bằng vữa xi măng cát M50 trở lên; Trát trong, ngoài vữa M75 dày 2cm có đánh màu bằng xi măng nguyên chất; đáy bể đổ bê tông cốt thép M150 trở lên. Đối với bể nước không đạt theo quy định trên thì bồi thường theo khối lượng thực tế hoặc tính bằng 75% đơn giá được ban hành.

- Đơn giá bồi thường hàng rào tre, róc chỉ áp dụng để bồi thường đối với hàng rào khuôn viên có nhà ở, đất ở.

- Đối với nhà có thêm các tài sản sau thì đơn giá đối với từng loại tài sản này được tính riêng:

+ Các thiết bị như chậu rửa, chậu xí, chậu tiểu, vòi tắm, bình nóng lạnh…

+ Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước trong nhà.

+ Bể chứa nước sạch, bể tự hoại trong nhà.

+ Láng nền, lát nền nhà; Láng granitô.

+ Trần nhà.

+ Các loại cửa.

+ Các loại lan can, tay vịn cầu thang.

+ Chống nóng bằng lợp mái ngói, mái fibro xi măng, mái tôn hoặc gạch 6 lỗ… đối với nhà đổ mái bằng bê tông cốt thép.



2. Đối với tài sản là công trình giao thông

2.1. Hướng dẫn công thức tính đơn giá

ĐGBT = ĐG x KKV

Giải thích công thức:

- ĐGBT: Đơn giá bồi thường 1 đơn vị tài sản là công trình giao thông.

- ĐG: Đơn giá công trình giao thông được quy định trong Bộ đơn giá.

- KKV: Hệ số điều chỉnh theo khu vực (quy định ở điểm 2.2 khoản 2 Điều này).



2.2. Hệ số điều chỉnh theo khu vực

Đơn giá bồi thường công trình giao thông ở các khu vực được áp dụng hệ số điều chỉnh sau:



  • Khu vực I: Thành phố Hạ Long; thành phố Uông Bí (trừ Vàng Danh); thị xã Cẩm Phả; huyện Đông Triều; huyện Yên Hưng; huyện Hoành Bồ (trừ xã Đồng Sơn, Kỳ Thượng); huyện Vân Đồn (trừ các xã: Quan Lạn, Minh Châu, Ngọc Vừng, Thắng Lợi, Bản Sen); huyện Tiên Yên và huyện Đầm Hà: KKV = 1,0.

  • Khu vực II: Thành phố Móng Cái (trừ các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực, Bắc Sơn, Hải Sơn), huyện Bình Liêu (trừ các xã: Hoành Mô, Đồng Văn) và huyện Hải Hà (trừ Cái Chiên): KKV = 1,1.

  • Khu vực III: huyện Ba Chẽ, xã Vàng Danh thuộc thành phố Uông Bí: KKV = 1,2.

  • Khu vực IV: Xã Kỳ thường và xã Đồng Sơn thuộc huyện Hoành Bồ: KKV = 1,3.

- Khu vực V: Xã Hải Sơn, xã Bắc Sơn thuộc thành phố Móng Cái, xã Hoành Mô và xã Đồng Văn thuộc huyện Bình Liêu: KKV = 1,4.

- Khu vực VI: Xã Minh Châu, Quan Lạn, Ngọc Vừng, Thắng Lợi và Bản Sen thuộc huyện Vân Đồn: KKV = 1,8.

- Khu vực VII: Xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Thực thuộc thành phố Móng Cái, xã Cái Chiên thuộc huyện Hải Hà: KKV = 1,9.

- Khu vực VIII: Huyện Cô Tô: KKV = 2,4.



2.3. Hướng dẫn áp dụng trong một số trường hợp

- Chiều dài cống ngang đường (qua đường) là khoảng cách giữa hai tường đầu cống.

- Khẩu độ cống tròn là đường kính trong ống cống.

- Diện tích mặt đường được tính từ mép ngoài lề đường.



3. Đối với tài sản là máy móc, thiết bị

3.1. Hướng dẫn công thức tính đơn giá

ĐGBT = ĐG x KKV

Giải thích công thức:

- ĐGBT: Đơn giá bồi thường tháo dỡ, di chuyển 1 đơn vị tài sản là máy móc, thiết bị.

- ĐG: Đơn giá tháo dỡ, di chuyển máy móc, thiết bị được quy định trong Bộ đơn giá.

- KKV: Hệ số điều chỉnh theo khu vực (quy định ở điểm 3.2 khoản 3 Điều này).



3.2. Hệ số điều chỉnh theo khu vực

Đơn giá bồi thường tháo dỡ, di chuyển máy móc thiết bị ở các khu vực được áp dụng hệ số điều chỉnh sau:

- Khu vực I: Thành phố Hạ Long, thành phố Móng Cái: KĐC = 1,0.

- Khu vực II: Thành phố Uông Bí, thị xã Cẩm Phả, huyện Hoành Bồ và huyện Đông Triều: KĐC = 0,94.

- Khu vực I: Các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh: KĐC = 0,85.

3.3. Phân loại cách lắp máy

- Cách lắp máy loại A: Là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận máy đã hoàn chỉnh, được liên kết với nhau bằng then, chốt, định vị, hoặc bulông thành cỗ máy hoàn chỉnh.

- Cách lắp máy loại B: Là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây:

Khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết phải lắp các chi tiết trong từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc. Các chi tiết lắp đặt lên thành khối phải qua lắp các kiểu khớp nối, lắp các ổ trượt, ổ lăn, ổ bị lót đỡ trục.

- Cách lắp máy loại C: Là loại máy và thiết bị khi lắp vào các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A, B và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây:

Máy phải lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có chuyển động khứ hồi, truyền động xích, truyền động dây da, đường trượt, bánh xe răng, bánh vít vô tận... khi lắp phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc của các chi tiết lắp.

- Cách lắp máy loại D: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A, B, C và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây:

Máy phải lắp từng khối, từng bộ phận, từng tổ, từng cụm chi tiết đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và độ chính xác cao như lắp lên thành cỗ máy, thành dãy máy, máy đặt chồng lên nhau hay máy lắp lên thành dây chuyền sản xuất dài gồm nhiều máy, khi lắp phải qua lắp các khối, các bộ phận, các tổ, các cụm chi tiết có đủ các dạng chuyển động liên kết với nhau bằng các-đăng.



4. Đối với tài sản là công trình Bưu chính viễn thông

4.1. Hướng dẫn công thức tính đơn giá

ĐGBT = ĐGKV i x KKV i

Giải thích công thức:

- ĐGBT: Đơn giá bồi thường 1 đơn vị tài sản là công trình bưu chính viễn thông.

- ĐGKV i : Đơn giá công trình bưu chính viễn thông khu vực thứ i được quy định trong Bộ đơn giá.

- KKV i : Hệ số điều chỉnh theo khu vực thứ i.

- Khu vực được quy định ở điểm 4.2 khoản 4 Điều này.

4.2. Hệ số điều chỉnh theo khu vực

Đơn giá bồi thường công trình Bưu chính viễn thông được áp dụng theo các khu vực như sau:

Khu vực I (K1): Thành phố Hạ Long, thành phố Móng Cái: K1 = 1,0, trừ các địa bàn:


  • Các xã: Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Tiến, Hải Yên, Quảng Nghĩa, Hải Hòa, Hải Xuân, Vạn Ninh, Bình Ngọc: K1 = 1,06.

  • Các xã: Hải Sơn, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực: K1 = 1,15.

Khu vực II (K2): Thành phố Uông Bí; thị xã Cẩm Phả; huyện Hoành Bồ và huyện Đông Triều: K2 = 1,0, trừ các địa bàn:

  • Các xã Cộng Hoà, Cẩm Hải thuộc thị xã Cẩm Phả; các xã Dân chủ, Quảng La, Thống Nhất, Sơn Dương, Lê Lợi, thị trấn Trới thuộc huyện Hoành Bồ; các xã Tràng Lương, Bình Khê, An Sinh thuộc huyện Đông Triều: K2 = 1,06.

  • Phường Mông Dương thuộc thị xã Cẩm Phả; xã Thượng Yên Công thuộc TP Uông Bí; xã Vũ Oai, Bằng Cả thuộc huyện Hoành Bồ: K2 = 1,09.

  • Xã Dương Huy thuộc thị xã Cẩm Phả; phường Vàng Danh thuộc thành phố Uông Bí; các xã Hoà Bình, Tân Dân, Đồng Sơn, Đồng Lâm thuộc huyện Hoành Bồ: K2 = 1,12.

  • Xã Kỳ Thượng thuộc huyện Hoành Bồ: K2 = 1,15.

Khu vực III (K3): Các huyện còn lại của tỉnh Quảng Ninh: K3 = 1,0, trừ các địa bàn:

- Các xã Điền Xá, Yên Than, Đông Hải, Tiên Lãng; thị trấn Tiên Yên thuộc huyện Tiên Yên; các xã Tân Bình, Quảng Lợi, Quảng Tân, Dực Yên, Đầm Hà, Đại Bình, thị trấn Đầm Hà thuộc huyện Đầm Hà; các xã Quảng Thành, Quảng Thắng, Quảng Thịnh, Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Long, Quảng Trung, Quảng Điền, Đường Hoa, Phú Hải, Tiến Tới, Thị trấn Quảng Hà thuộc huyện Hải Hà; các xã Bình Dân, Đoàn Kết, Hạ Long, Đông Xá, thị trấn Cái Rồng thuộc huyện Vân Đồn: K3 = 1,06.

- Các xã Đại Dực, Phong Dụ, Đông Ngũ, Hải Lạng thuộc huyện Tiên Yên; xã Quảng An thuộc huyện Đầm Hà: K3 = 1,09.

- Các xã Đồng Rui thuộc huyện Tiên yên; xã Nam Sơn thuộc huyện Ba Chẽ; xã Đài Xuyên, Vạn Yên thuộc huyện Vân Đồn: K3 = 1,12.

- Xã Hà Lâu thuộc Tiên Yên; Các xã Đồng Tâm, Tình Húc, Vô Ngại, Lục Hồn, Húc Động, thị trấn Bình Liêu thuộc huyện Bình Liêu; các xã Thanh Sơn, Thanh Lâm, Đạp Thanh, Lương Mông, Đồn Đạc, Minh Cầm, thị trấn Ba Chẽ thuộc huyện Ba Chẽ; xã Quảng Lâm thuộc huyện Đầm Hà; xã Cái Chiên thuộc huyện Hải Hà: K3 = 1,15.

- Các xã Hoành Mô, Đồng Văn thuộc huyện Bình Liêu; xã Quảng Đức, Quảng Sơn thuộc huyện Hải Hà; xã Đồng Tiến, Thanh Lân, thị Trấn Cô Tô thuộc huyện Cô Tô: K3 = 1,21



4.3. Hướng dẫn áp dụng trong một số trường hợp

- Các công tác xây lắp được áp dụng phải tuyệt đối tuân thủ các tiêu chuẩn ngành Viễn thông, cụ thể: Tiêu chuẩn ngành về các công trình ngoại vi viễn thông TCN 68-254:2006; tiêu chuẩn cống bể cáp, tủ cáp, hộp cáp TCN 68-153:1995.

- Đơn giá các hạng mục đã bao gồm chi phí vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 mét, các công tác đo đạc, kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ để tiến hành thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Đơn giá bồi thường đã bao gồm toàn bộ vật tư để hoàn thành các công tác xây lắp, trường hợp khi di dời có thể tái sử dụng các vật tư tu hồi thì xác định giá trị của vật tư thu hồi và lấy đơn giá bồi thường trừ đi phần giá trị vật tư thu hồi để xác định đơn giá bồi thường thực tế.



5. Đối với tài sản là công trình thủy lợi

5.1. Hướng dẫn công thức tính đơn giá

ĐGBT = ĐG x KKV

Giải thích công thức:

- ĐGBT: Đơn giá bồi thường 1 đơn vị tài sản là công trình thủy lợi.

- ĐG: Đơn giá công trình thủy lợi được quy định trong Bộ đơn giá.

- KKV: Hệ số điều chỉnh theo khu vực (được quy định ở điểm 5.2 khoản 5 Điều này).



5.2. Hệ số điều chỉnh theo khu vực

Đơn giá bồi thường công trình thủy lợi ở các khu vực được áp dụng hệ số khu vực cụ thể như sau:

- Khu vực I: KKV = 1,0 gồm: Thành phố Hạ Long; thành phố Móng Cái (trừ các xã: Hải Sơn, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực).

- Khu vực II: KKV = 0,98 gồm: Thành phố Uông Bí (trừ phường Vàng Danh, Thượng Yên Công); thị xã Cẩm Phả (trừ phường Mông Dương, xã Dương Huy).

- Khu vực III: KKV = 0,96 gồm: Huyện Hoành Bồ (trừ xã Đồng Sơn, xã Kỳ thượng, Tân Dân, Hòa Bình, Đồng Lâm); huyện Yên Hưng, huyện Đông Triều; huyện Vân Đồn (trừ các xã: Minh Châu, Quan Lạn, Bản Sen, Ngọc Vừng, Thắng Lợi).

- Khu vực IV: KKV = 1,05 gồm: Phường Mông Dương, xã Dương Huy của thị xã Cẩm Phả; phường Vàng Danh, Thượng Yên Công của thành phố Uông Bí; huyện Tiên Yên (trừ xã Hà Lâu); các xã Tân Dân, xã Hòa Bình, xã Đồng Lâm, của huyện Hoành Bồ; huyện Đầm Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiên, Quảng Đức); huyện Ba Chẽ; huyện Bình Liêu (trừ xã Hoành Mô, Đồng Văn).

- Khu vực V: KKV = 1,15 gồm: Các xã Đồng Sơn, xã Kỳ thượng của huyện Hoành Bồ; xã Hà Lâu của huyện Tiên Yên; các xã Hoành Mô, Đồng Văn của huyện Bình Liêu; xã Quảng Đức của huyện Hải Hà; xã Hải Sơn của thành phố Móng Cái.

- Khu vực VI: KKV = 1,20 gồm: Huyện Cô Tô; các xã: Hải Sơn, Vĩnh, Trung, Vĩnh Thực thành phố Móng Cái, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà; các xã: Minh Châu, Quan Lạn, Bản Sen, Ngọc Vừng, Thắng Lợi của huyện Vân Đồn; xã Cái Chiên của huyện Hải Hà.



5.3. Hướng dẫn áp dụng trong một số trường hợp

- Đơn giá bồi thường các công trình cống bê tông ống buy, cống hộp bê tông cốt thép, kênh dẫn nước chưa tính các thành phần công việc: Đào đất, đắp đất, xử lý nền móng; thanh giằng kênh, tấm nắp kênh, các công trình trên kênh; cửa vào, cửa ra, tiêu năng cống. Các thành phần công việc trên được xác định trên cơ sở bản vẽ hoàn công công trình hoặc kiểm đếm thực tế và xác định giá bồi thường theo đơn giá thành phần công việc.

- Đối với các đơn giá bồi thường cho các công trình nằm trong khoảng giữa hai loại kịch thước đã có đơn giá thì được áp dụng nội suy.

- Các công trình phục vụ nuôi trồng thủy sản được áp dụng theo bộ đơn giá này.



6. Đối với tài sản là cây trồng

6.1. Phân loại cây trồng

Tiêu chuẩn phân loại để xác định đơn giá bồi thường cây trồng được xác định theo bảng sau:




Tiêu chuẩn phân loại

Đường kính tán lá

Chiều cao, dài thân

Đường kính thân

Giai đoạn sinh trưởng

Năng suất

Diện tích

Mọc cụm

Mọc bụi

Mọc theo hốc

Đặc trưng loài

Mật độ

Trữ lượng

Cây ăn quả

x

x

x

x

x

x

x

x







x




Các loại hoa màu




x




x




x







x




x




Cây lấy bóng mát




x

x







x



















Cây dược liệu, cây lấy lá







x







x













x




Cây hoa, cây cảnh




























x

x




Cây lấy gỗ, nhựa, vỏ




x

x

x



















x




Các loại tre, mai, dùng




x

x




























Rừng tự nhiên


































x

Rừng ngập mặn




x

























x





tải về 3.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương