BỘ MÔn sinh họC ĐỀ kiểm tra giữa học kì 1 (2015 – 2016)



tải về 47.13 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích47.13 Kb.
#28208



TRƯỜNG THPT AN BIÊN

BỘ MÔN SINH HỌC


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2015 – 2016)

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm)

Ngày kiểm tra: 17/10/2015



Mã đề: Si-243

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Câu 1: (AAU) là một codon mã hóa cho axit amin izôlơxin. Chiều đọc đúng của codon này là:

A. 5’ AAU 3’ B. 3’ AUA 5’ C. 5’ UAA 3’ D. 3’ AAU 5’

Câu 2: Lai một cặp bố, mẹ có kiểu gen là (Dd) x (Dd), thu được tỉ lệ loại kiểu hình có kiểu gen (aa,bb,dd) ở thệ con là 2,25% . Biết mỗi gen chỉ qui định một tính trạng, tính trạng trội là hoàn toàn; quá trình giảm phân hình thành giao tử không có đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số f. Giá trị của f là:

A. 20% B. 40% C. 26% D. 36%

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ở F1 hai cây thân cao, hoa trắng sao cho khi thụ phấn với nhau thì ở F2 sẽ có cây thân thấp, hoa trắng. Xác suất để thu được cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:

A. B. C. D.

Câu 4: Cho một đoạn mARN có trình tự các nucleotit như sau:

5…AU UXG GGX AUU XGA …3

Trình tự của nucleotit trong mạch bổ sung của gen mã hóa phân tử ARN nói trên sẽ là:

A. 3…AT TXG GGX ATT XGA …5 B. 5…AT TXG GGX ATT XGA …3

C. 3 …TA AGX XXG TAA GXT…5 D. 5 …TA AGX XXG TAA GXT…3

Câu 5: Xét phép lai (AaBBCcDD x AaBbCcDd) → F1. Tổng số kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 12 B. 18 C. 30 D. 36

Câu 6: Ở một loài thực vật, người ta xác định được số khả năng xảy ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể lệch bội kép là 36. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài đó là:

A. 24 B. 26 C. 18 D. 28

Câu 7: Thường biến không có đặc điểm nào sau đây?

A. Là phản ứng thích nghi của sinh vật trong từng điều kiện sống nhất định.

B. Là sự biến đổi giống nhau của từng sinh vật cùng loài trong từng điều kiện sống nhất định

C. Có thể di truyền cho thế hệ sau

D. Là sự mềm dẻo kiểu hình

Câu 8: Học về các qui luật di truyền, bạn B phát biểu các ý như sau:

* Di truyền tương tác gen cũng là sự di truyền phân li độc lập, chỉ khác là một tính trạng do nhiều gen không alen cùng qui định.

* Hoán vị gen là hiện tượng đổi chỗ giữa các gen, xảy ra ở kì đầu của giảm phân I.

* Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp, còn hoán vị gen thì làm giảm biến dị tổ hợp.

* Bất kì kiểu gen nào cũng đều có thể xảy ra hoán vị gen trong giảm phân.

* Nếu có phép lai giữa ♂ () x ♀(), biết hoán vị gen cả hai bên bố, mẹ với f = 20% thì chắc chắn tỉ lệ kiểu hình (aa,bb) ở con sẽ là 16% (giả sử quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường).



Bạn B đã phát biểu sai bao nhiêu ý?

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 9: Thể ba có thể được hình thành từ sự thụ tinh giữa 2 loại giao tử nào sau đây?

A. (n+1) x (n) B. (n - 1) x (n) C. (n+1) x (n+1). D. (n - 1) x (n - 1)

Câu 10: Các dạng đột biến số lượng NST dạng lệch bội đơn gồm có:

A. thể một; thể ba; thể bốn; thể không.

B. thể một; thể ba; thể ba kép; thể không .

C. thể một; thể ba; thể bốn; thể không; thể đa bội.

D. thể một kép; thể ba; thể bốn; thể bốn kép; thể không.

Câu 11: Biến dị tổ hợp thường xuất hiện trong:

A. Di truyền hoán vị gen hoặc liên kết gen hoàn toàn

B. Di truyền liên kết gen hoàn toàn hoặc di truyền tương tác gen.

C. Di truyền phân li độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn

D. Di truyền phân li độc lập hoặc hoán vị gen

Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho cây tứ bội thân cao có kiểu gen (AAaa) giao phấn với cây thân cao tứ bội có kiểu gen (Aaaa) thì kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu gen (AAAa) thu được ở F1 là:

A. 100% cây thân cao và B. 11 cây thân cao : 1 cây thân thấp và

C. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp và D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp và

Câu 13: Nếu gen đột biến có tổng số (N) không đổi, còn tổng số (H) tăng 1 so với gen bình thường thì có nghĩa là:

A. Dạng đột biến gen là thay hai cặp (A-T) bằng một cặp (G-X)

B. Dạng đột biến gen là thay hai cặp (G-X) bằng một cặp (T-A)

C. Dạng đột biến gen là thay một cặp (G-X) bằng một cặp (A-T)

D. Dạng đột biến gen là thay một cặp (A-T) bằng một cặp (G-X)

Câu 14: Gen ngoài nhân là gen nằm trong:

A. màng tế bào B. Thành tế bào

C. lạp thể, lưới nội chất của tế bào chất D. Lạp thể, ti thể của tế bào chất

Câu 15: Hãy chọn phương án đúng nhất trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm?

A. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

B. Trong số các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp nucleotit thường ít gây hại nhất.

C. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.

D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên không có vai trò trong quá trình tiến hoá.

Câu 16: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn, được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây cà chua quả đỏ, trong đó có 2 cây có kiểu gen đồng hợp tử và 1 cây có kiểu gen dị hợp tử từ số cây quả đỏ ở F1 là:

A. B. C. D.

Câu 17: Gen D bị đột biến mất 1 số cặp nucleotit liên tiếp nhau tạo thành gen d. Chiều dài gen d ngắn hơn gen D là 54,4Ao và giảm đi 38 liên kết. Số nu cleotit các loại gen D đã bị mất là:

A. T = A = 8, G = X = 7. B. T = A = 7, G = X = 8.

C. T = A = 10, G = X = 6. D. T = A = 6, G = X = 10.

Câu 18: Một loài sinh vật có 2n = 20. Cơ thể bị đột biến NST dạng một kép sẽ có số NST trong nhân tế bào là:

A. 24 B. 18 C. 26 D. 22

Câu 19: Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn (các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra). Tính theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen và dị hợp tử về 2 cặp gen lần lượt là:

A. 25% và 25% B. 50% và 25% C. 50% và 50% D. 25% và 50%

Câu 20: Một gen có chiều dài 5100Ao và số liên kết hiđro bằng 3600. Nếu gen này tự nhân đôi 3 đợt thì nhu cầu về số nucleotit mỗi loại cần cung cấp là bao nhiêu?

A. T=A= 5200, G=X= 4800 B. T=A= 900, G=X= 600

C. T=A= 6300, G=X= 4200 D. T=A= 5400, G=X= 3600

Câu 21: Chuỗi polipeptit được tạo nên bởi đơn phân có tên là:

A. anticodon B. triplet C. axit amin D. codon

Câu 22: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:

A. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.

B. Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.

C. Tương tác cộng gộp giữa các gen alen.

D. Phân li độc lập hoặc hoán vị gen.

Câu 23: Sự xuất hiện của các bazơ hiếm (ví dụ G*) trong nhân đôi ADN thường dẫn đến đột biến:

A. đảo cặp nuclêôtit. B. thêm cặp nuclêôtit. C. mất cặp nuclêôtit . D. thay cặp nuclêôtit.

Câu 24: Tần số hoán vị gen có đặc điểm là:

A. Không vượt quá 50% B. Luôn bằng 50%

C. Luôn lớn hơn 50% D. Luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%

Câu 25: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có những dạng nào sau đây?

A. mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit, đảp đoạn và thay thế một cặp nucleotit

B. mất đoạn, thêm một cặp nucleotit, lặp đoạn, đảo đoạn

C. mất đoạn, thêm 1 đoạn ADN, đảo đoạn và chuyển đoạn.

D. mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn

Câu 26: Hoán vị gen thường xảy ra vào:

A. kì đầu của giảm phân II. B. kì đầu của giảm phân I

C. kì giữa của giảm phân II D. kì giữa của giảm phân I

Câu 27: Phân tử mARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

A. Từ mạch mã gốc (mạch 3’ ----> 5’) B. Từ cả 2 mạch đơn.

C. Khi thì mạch , khi thì mạch 2. D. Từ mạch có chiều 5’ ---> 3’

Câu 28: Giả sử có một đột biến ở gen lặn nằm trên NST thường (kí hiệu: a*). Trong phép lai giữa một cơ thể đực (♂: Aa) với một cơ thể cái (♀: Aa) thấy tỉ lệ giao tử không có gen đột biến (A) ở cơ thể ♂ là 94%; ở giao tử cơ thể ♀ là 90%. Cho rằng quá trình thụ tinh xảy ra bình thường thì tỉ lệ thể đột biến trong số các cơ thể có mang gen đột biến ở con (theo lý thuyết) là:

A. B. C. D.

Câu 29: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:

A. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

B. Một bộ mã di truyền chỉ mã hoá cho một loại axit amin

C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.

D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit.

Câu 30: Một tế bào có kiểu gen () khi giảm phân bình thường (không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen) sẽ hình thành loại giao tử (abd) có tỉ lệ là:

A. 20% B. 25% C. 28% D. 30%
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------





Trang / - Mã đề thi Si-243

Каталог: images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 47.13 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương