- Nguyên nhân gây cháy chủ yếu do sự cố điện và sử dụng thiết bị điện, chiếm 35,9%; do hành vi sơ suất của con người chiếm 34,9%.
- Cháy xảy ra ở các đô thị chiếm 62% (5.128 vụ); ở nông thôn chiếm 38% (3.143 vụ).
- Cháy nhà dân chiếm tỷ trọng cao, chiếm 59,3% (4.905 vụ), cơ sở thuộc sở hữu kinh tế tư nhân chiếm 25% (2.068 vụ), cơ sở thuộc sở hữu nhà nước và tập thể chiếm 14.6% (1.207 vụ), cơ sở có vốn đầu tư của nước ngoài chiếm 1,1% (91 vụ).
- Cháy lớn chỉ chiếm khoảng 1% tổng số vụ cháy nhưng chiếm tới 54,36 % tổng thiệt hại do cháy gây ra.
8.4.2. Địa bàn trọng điểm về PCCC
- 5 thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ).
- 3 vùng công nghiệp lớn:
+ Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Hòn Gai).
+ Tp Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bình Dương - Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Huế - Đà Nẵng - Quảng Ngãi (Dung Quất).
- 9 vùng phát triển kinh tế giai đoạn 1996 - 2010 (Chính phủ đã phê duyệt):
+ Vùng Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
+ Vùng Nam Bộ và Đông Nam Bộ.
+ Vùng miền Trung và Trung Trung Bộ.
+ Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vùng Nam Trung Bộ (Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận).
+ Vùng Tây Nguyên.
+ Vùng Cao Bằng - Lạng Sơn - Bắc Giang - Bắc Ninh - Thái Nguyên - Bắc Cạn.
+ Vùng Lào Cai - Yên Bái - Hà Giang - Tuyên Quang - Vĩnh Phúc - Phú Thọ.
+ Vùng Tây Bắc.
- 197 khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (gọi chung là khu công nghiệp).
8.4.3. Lĩnh vực trọng điểm về PCCC
1. Xây dựng
2. Công nghiệp
3. Quốc phòng - An ninh
4. Giao Thông vận tải
5. Xăng dầu
6. Dầu khí (khai thác, chế biến dầu khí)
7. Điện lực
8. Du lịch
9. Thương mại, dịch vụ
10. Hàng không
11. Bưu chính viễn thông
12. Da giầy
13. Giấy - gỗ - diêm
14. Dệt - may
15. Rừng
8.4.4. Các cơ sở trọng điểm về PCCC
Trên cả nước hiện có gần 70.000 cơ sở trọng điểm về PCCC, trong đó, có nhiều cơ sở đặc biệt nguy hiểm về cháy, nổ như: Cơ sở chính trị trọng yếu, khu dân cư tập trung, công trình xăng dầu, khí đốt, điện lực, hóa chất, chợ, trung tâm thương mại, nhà cao tầng, cảng biển, cảng hàng không, các cơ sở sản xuất ở khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế khác, các khu rừng dễ cháy.
8.5.Tình hình trợ cấp TNLĐ, BNN theo chế độ BHXH
B¶ng 43: T×nh h×nh thùc hiÖn chÕ ®é TNL§, BNN
STT
|
ChØ tiªu
|
§¬n vÞ tÝnh
|
N¨m
|
2006
|
2007
|
2008
|
¦íc 2009
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Sè ®¬n vÞ tham gia BHXH:
|
§¬n vÞ
|
126.729
|
145.236
|
166.841
|
170.250
|
1
|
Khu vùc hµnh chÝnh sù nghiÖp
|
§¬n vÞ
|
63.496
|
68.306
|
73.077
|
73.200
|
2
|
Khu vùc s¶n xuÊt kinh doanh
|
§¬n vÞ
|
63.233
|
76.930
|
93.764
|
97.050
|
|
Trong ®ã doanh nghiÖp:
|
|
|
|
|
|
Nhµ níc
|
§¬n vÞ
|
8.287
|
8.014
|
8.180
|
8.213
|
T nh©n, TNHH....
|
§¬n vÞ
|
49.023
|
61.824
|
76.823
|
79.869
|
Cã vèn ®Çu t níc ngoµi
|
§¬n vÞ
|
5.923
|
7.092
|
8.761
|
8.968
|
II
|
Tæng sè ngêi tham gia BHXH:
|
Ngêi
|
6.745.778
|
8.179.002
|
8.539.467
|
8.951.590
|
1
|
Khu vùc hµnh chÝnh sù nghiÖp
|
Ngêi
|
2.585.199
|
3.444.207
|
3.341.009
|
3.206.100
|
2
|
Khu vùc s¶n xuÊt kinh doanh
|
Ngêi
|
4.160.579
|
4.734.792
|
5.198.458
|
5.745.490
|
|
Trong ®ã doanh nghiÖp:
|
Ngêi
|
|
|
|
|
|
Nhµ níc
|
Ngêi
|
1.397.936
|
1.367.166
|
1.315.102
|
1.305.000
|
|
T nh©n, TNHH....
|
Ngêi
|
1.474.643
|
1.525.406
|
2.129.556
|
2.514.390
|
|
Cã vèn ®Çu t níc ngoµi
|
Ngêi
|
1.288.000
|
1.842.220
|
1.753.800
|
1.926.100
|
III
|
Tæng sè tiÒn thu BHXH:
|
TriÖu ®ång
|
18.761.181
|
23.754.510
|
30.939.365
|
35.220.100
|
|
Trong ®ã thu quü TNL§-BNN
|
TriÖu ®ång
|
|
1.187.345
|
1.519.668
|
1.761.005
|
IV
|
Tæng sè tiÒn chi BHXH:
|
TriÖu ®ång
|
25.981.000
|
33.780.948
|
44.820.742
|
54.985.278
|
V
|
ChÕ ®é TNL§
|
|
|
|
|
|
1
|
Tæng sè ngêi bÞ TNL§ hëng chÕ ®é BHXH ph¸t sinh trong n¨m:
|
Ngêi
|
5.161
|
5.144
|
5.465
|
5.542
|
|
Khu vùc hµnh chÝnh sù nghiÖp
|
Ngêi
|
1.095
|
1.286
|
1.132
|
1.150
|
|
Khu vùc s¶n xuÊt kinh doanh
|
Ngêi
|
4.066
|
4.372
|
4.527
|
4.392
|
1.1
|
Tæng sè ngêi chÕt do TNL§ hëng BHXH:
|
Ngêi
|
650
|
710
|
664
|
680
|
|
Khu vùc hµnh chÝnh sù nghiÖp
|
Ngêi
|
59
|
57
|
63
|
65
|
|
Khu vùc s¶n xuÊt kinh doanh
|
Ngêi
|
591
|
653
|
601
|
615
|
1.2
|
Sè ngêi mÊt kh¶ n¨ng L§ tõ 5 ®Õn 30%:
|
Ngêi
|
2.630
|
2.756
|
3.021
|
3.050
|
|
Khu vùc hµnh chÝnh sù nghiÖp
|
Ngêi
|
752
|
827
|
937
|
946
|
|
Khu vùc s¶n xuÊt kinh doanh
|
Ngêi
|
1.878
|
1.929
|
2.084
|
2.105
|
1.3
|
Sè ngêi mÊt kh¶ n¨ng L§ tõ 31 ®Õn 80%:
|
Ngêi
|
1.807
|
1.608
|
1.705
|
1.735
|
|
Khu vùc hµnh chÝnh sù nghiÖp
|
Ngêi
|
256
|
241
|
273
|
278
|
|
Khu vùc s¶n xuÊt kinh doanh
|
Ngêi
|
1.551
|
1.366
|
1.432
|
1.457
|
1.4
|
Sè ngêi mÊt kh¶ n¨ng L§ tõ 81 ®Õn 100%:
|
Ngêi
|
74
|
70
|
75
|
77
|
|
Khu vùc hµnh chÝnh sù nghiÖp
|
Ngêi
|
4
|
4
|
5
|
5
|
|
Khu vùc s¶n xuÊt kinh doanh
|
Ngêi
|
70
|
66
|
70
|
72
|
2
|
Tæng sè ngêi hëng trî cÊp TNL§ trong n¨m:
|
Ngêi
|
26.411
|
28.077
|
29.864
|
31.700
|
2.1
|
Sè ngêi nhËn trî cÊp hµng th¸ng cã ®Õn 31/12:
|
Ngêi
|
23.131
|
24.611
|
26.179
|
27.970
|
2.2
|
Sè ngêi nhËn trî cÊp mét lÇn
|
Ngêi
|
2.630
|
2.756
|
3.021
|
3.050
|
2.3
|
Sè ngêi chÕt do TNL§ hëng trî cÊp
|
Ngêi
|
650
|
710
|
664
|
680
|
3
|
Tæng sè tiÒn trî cÊp BHXH vÒ TNL§:
|
TriÖu ®ång
|
78.295
|
110.659
|
150.092
|
189.490
|
3.1
|
Cho ngêi chÕt do TNL§:
|
TriÖu ®ång
|
5.208
|
8.970
|
12.908
|
15.912
|
3.2
|
Cho mÊt kh¶ n¨ng L§ tõ 5% - 30% do TNL§:
|
TriÖu ®ång
|
6.470
|
16.199
|
29.850
|
36.163
|
3.3
|
Cho mÊt kh¶ n¨ng L§ tõ 31% - 100% do TNL§:
|
TriÖu ®ång
|
66.617
|
85.491
|
107.334
|
137.415
|
VI
|
ChÕ ®é BNN:
|
|
|
|
|
|
1
|
Tæng sè ngêi bÞ BNN ph¸t sinh trong n¨m:
|
Ngêi
|
691
|
742
|
903
|
920
|
|
Trong ®ã:
|
|
|
|
|
|
|
Sè ngêi bÞ chÕt do BNN
|
Ngêi
|
|
|
|
|
|
Sè ngêi nhËn trî cÊp 1 lÇn do BNN
|
Ngêi
|
320
|
386
|
371
|
410
|
|
Sè ngêi nhËn trî cÊp hµng th¸ng do BNN
|
Ngêi
|
371
|
356
|
532
|
510
|
2
|
Ngêi hëng trî cÊp BNN hµng th¸ng cã ®Õn 31/12:
|
Ngêi
|
8.186
|
8.557
|
9.039
|
9.512
|
3
|
Sè tiÒn trî cÊp cho BNN:
|
TriÖu ®ång
|
23.048
|
32.373
|
41.893
|
48.820
|
|
Trong ®ã:
|
|
|
|
|
|
|
Trî cÊp mét lÇn:
|
TriÖu ®ång
|
876
|
2.335
|
3.560
|
4.720
|
|
Trî cÊp hµng th¸ng:
|
TriÖu ®ång
|
22.172
|
30.037
|
38.333
|
44.100
|
9. Các chiến dịch, sự kiện thông tin, tuyên truyền về ATVSLĐ - PCCN trong 5 năm qua
9.1. Tuần lễ Quốc gia về ATVSLĐ -PCCN
9.1.1. Thành phần Ban chỉ đạo Tuần lễ quốc gia Trung ương (Theo Công văn số 539/LĐTBXH ngày 26/2/1999)
Ban chỉ đạo Tuần lễ quốc gia Trung ương bao gồm các thành viên đại diện cho các cơ quan ở cấp Trung ương như: QLNN về ATVSLĐ, đại diện cho NSDLĐ, NLĐ, các cơ quan thông tin - truyền thông sau:
- Bộ trưởng BLĐTB&XH - Trưởng ban chỉ đạo
- Thứ trưởng BLĐTB&XH - Phó trưởng ban thường trực
- Lãnh đạo UBND cấp tỉnh của địa phương đăng cai tổ chức phát động cấp quốc gia tuần lễ quốc gia ATVSLĐ-PCCN
- Phó Chủ tịch TLĐLĐVN - Phó ban
- Thứ trưởng Bộ Công an - Phó ban
- Thứ trưởng Bộ Y Tế - Phó ban
- Lãnh đạo PTM&CNVN
- Thứ trưởng Bộ Công thương - Thành viên
- Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Thành viên
- Phó Chủ tịch Liên minh HTX Việt Nam - Thành viên
- Thứ trưởng BNN&PTNT - Thành viên
- Phó chủ tịch Ban chấp hành TƯ Hội Nông dân Việt Nam - Thành viên
- Thứ trưởng Bộ Tài chính - Thành viên
- Lãnh đạo Đài Truyền hình Việt Nam - Thành viên
9.1.2. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo Trung ương; các Bộ, ngành, đoàn thể; địa phương, doanh nghiệp (theo Công văn số 4280 /BCĐTLQG -ATLĐ ngày 30/11/2006 )
* Trách nhiệm của Ban chỉ đạo Trung ương
- Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp trong công tác chỉ đạo, phối hợp và tổ chức thực hiện Tuần lễ quốc gia hàng năm;
- Lựa chọn chủ đề chung, thời gian cụ thể phát động Tuần lễ quốc gia;
- Lựa chọn địa phương trọng điểm (có tính đặc thù riêng và phù hợp với chủ đề phát động của từng năm), phối hợp với địa phương trọng điểm để tổ chức lễ phát động Tuần lễ quốc gia.
- Thống nhất kế hoạch triển khai, công tác phối hợp và phân công trách nhiệm cụ thể cho một số cơ quan thành viên Ban chỉ đạo trong tổ chức các hoạt động của Tuần lễ;
- Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, họp báo công bố tình hình TNLĐ, BNN, cháy nổ và công tác ATVSLĐ-PCCN.
- Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện chương trình hành động, cam kết thi đua ATVSLĐ - PCCN của các ngành, các doanh nghiệp.
- Tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm để hoàn thiện tổ chức Tuần lễ.
* Trách nhiệm của các Bộ, ngành, đoàn thể
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ quốc gia.
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng tại các cơ sở trọng điểm.
- Lập kế hoạch tổ chức và kinh phí thực hiện các hoạt động Tuần lễ quốc gia, đưa vào kế hoạch kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm hoặc kinh phí Chương trình quốc gia về BHLĐ, ATLĐ, VSLĐ của Bộ, ngành, đoàn thể; trực tiếp tổ chức một số hoạt động hưởng ứng Tuần lễ;
- Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm và báo cáo cho Thường trực Ban chỉ đạo Tuần lễ quốc gia về hoạt động của đơn vị.
* Trách nhiệm của các địa phương
- Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo Tuần lễ quốc gia của địa phương để chỉ đạo và phối hợp với các ban, ngành, doanh nghiệp ở địa phương trong việc tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ quốc gia. Thành phần Ban chỉ đạo gồm:
+ Trưởng ban: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch) UBND tỉnh, thành phố.
+ Các phó ban: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Liên đoàn Lao động tỉnh (thành phố) và Công an tỉnh (thành phố).
+ Các Ủy viên: Lãnh đạo các Sở, ngành: Văn hóa - Thông tin, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Đài phát thanh và truyền hình địa phương, Liên minh các HTX, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các ban, ngành chức năng, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tổ chức tốt các hoạt động hưởng ứng tại địa phương.
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng tại các cơ sở trọng điểm.
- Lập kế hoạch và kinh phí để tổ chức các hoạt động hưởng ứng, đưa vào kế hoạch kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm của địa phương.
- Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm và báo cáo công tác tổ chức Tuần lễ của địa phương cho thường trực Ban chỉ đạo Tuần lễ quốc gia.
* Trách nhiệm của Tập đoàn, Tổng công ty, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
- Xây dựng kế hoạch hưởng ứng Tuần lễ quốc gia và các biện pháp cải thiện ĐKLĐ tại doanh nghiệp; tổ chức thông tin, tuyên truyền các hoạt động của TLQG về ATVSLĐ-PCCN.
- Tổ chức, phát động NLĐ trong doanh nghiệp và chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị thành viên hưởng ứng TLQG và chương trình hành động của doanh nghiệp bằng một kế hoạch cụ thể, sát thực phù hợp với tình hình và điều kiện doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch kinh phí tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ đưa vào trong kế hoạch BHLĐ hàng năm của doanh nghiệp.
- Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm và báo cáo công tác tổ chức TLQG cho Thường trực Ban chỉ đạo TLQG (đối với các tập đoàn, tổng công ty 91) và báo cáo cho Ban chỉ đạo tỉnh/thành phố (đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn địa phương).
9.1.3. Đánh giá, tổng kết
Các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp tổng kết, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội trước ngày 30/4 hàng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
9.1.4. Phát động TLQG về ATVSLĐ-PCCN
- Năm 2006: TLQG lần thứ 8 được tổ chức từ ngày 18 - 24/3/2006 với chủ đề “ATVSLĐ-PCCN trong các lĩnh vực sản xuất có nhiều nguy cơ về TNLĐ, cháy nổ và BNN”. Lễ Phát động cấp quốc gia được tổ chức ngày 18/3/2006 tại thành phố Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà). Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm thay mặt Chính phủ tham dự và phát động TLQG cùng hơn 500 đại biểu đại diện cho các cơ quan, ban, ngành của trung ương và địa phương, cán bộ làm công tác ATVSLĐ, cán bộ công đoàn các bộ, ngành, doanh nghiệp và gần 2.500 công nhân, nông dân lao động thành phố Nha Trang.
- Năm 2007: TLQG lần thứ 9 được tổ chức từ ngày 18 - 24/3/2007 với chủ đề “Cải thiện điều kiện làm việc, hạn chế TNLĐ, BNN, cháy nổ”. Lễ Phát động cấp quốc gia được tổ chức ngày 18/3/2007 tại Nhà văn hoá Khu công nghiệp Mỹ Phước II, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Chủ đề chung của Tuần lễ là “Cải thiện điều kiện làm việc, hạn chế TNLĐ, BNN, cháy nổ”.
Năm 2008: TLQG lần thứ 10 được tổ chức từ ngày 16 - 22/3/2008 với chủ đề “Cải thiện điều kiện làm việc, hạn chế TNLĐ, BNN, cháy nổ”. Lễ mít tinh phát động Tuần lễ Quốc gia ATVSLĐ-PCCC lần thứ 10 được tổ chức vào sáng ngày 16/3, tại nhà thi đấu thể dục thể thao tỉnh Phú Thọ. Tham dự lễ phát động có bà Nguyễn Thị Doan - Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đảng - Phó Chủ tịch nước; bà Tòng Thị Phóng - Bí thư Trung ương Đảng- Phó Chủ tịch Quốc hội, bà Nguyễn Thị Kim Ngân - Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH - Trưởng Ban chỉ đạo Tuần lễ Quốc gia ATVSLĐ - PCCN Trung ương cùng đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể, các cơ quan Trung ương, địa phương, các vị khách quốc tế và hơn 2000 đại biểu thuộc các doanh nghiệp của tỉnh Phú Thọ.
- Năm 2009: TLQG lần thứ 11 được tổ chức từ ngày 15 - 22/3/2009 với chủ đề “Nâng cao nhận thức, đề cao trách nhiệm và tuân thủ pháp luật của các tổ chức, cá nhân và toàn xã hội trong công tác an toàn VSLĐ - PCCN”. Lễ phát động TLQG ATVSLĐ - PCCN lần thứ 11 được tổ chức vào sáng ngày 15/3/2009 tại Vườn hoa thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Tham dự Lễ phát động có Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng, đại diện Lãnh đạo của nhiều Bộ, ngành, địa phương, hơn 30 đại biểu quốc tế và hàng nghìn NLĐ.
9.1.5. Kết quả các hoạt động hưởng ứng TLQG về ATVSLĐ-PCCN
B¶ng 44: Mét sè kÕt qu¶ ho¹t ®éng chÝnh hëng øng tuÇn lÔ quèc gia
ATVSL§-PCCN theo b¸o c¸o cña c¸c Bé, ngµnh, ®Þa ph¬ng
STT
|
Néi dung
|
N¨m
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
1
|
Täa ®µm, phãng sù trªn truyÓn h×nh, ®µi ph¸t thanh
|
2795
|
890
|
4200
|
1.464
|
2
|
§a tin, bµi trªn c¸c b¸o
|
1242
|
1426
|
2000
|
4.125
|
3
|
Sè cuéc thi ATVSV giái, t×m hiÓu
|
1443
|
3404
|
6700
|
584
|
4
|
Sè ngêi ®îc huÊn luyÖn ATVSL§-PCCN
|
276689
|
440458
|
436201
|
310.418
|
5
|
Sè cuéc héi thao, diÔn tËp, giao lu nghÖ thuËt, mÝt tinh
|
760
|
1156
|
2300
|
2882
|
6
|
Sè ngêi ®îc kh¸m søc khoÎ
|
401.921
|
435970
|
107.234
|
487.357
|
7
|
Sè ®¬n vÞ, doanh nghiÖp ®o kiÓm MTL§
|
1526
|
860
|
1398
|
2554
|
8
|
Sè cuéc kiÓm tra, tù kiÓm tra, thanh tra ATVSL§, PCCN
|
11883
|
15853
|
14.300
|
852
|
9
|
Héi th¶o, nãi chuyÖn chuyªn ®Ò
|
300
|
300
|
46
|
198
|
10
|
Ph¸t hµnh c¸c Ên phÈm
- Tê r¬i, tËp tê r¬i
- Tranh ¸p phÝch
- Sæ tay
|
30000
14000
|
1700
|
876.995
200.000
42.951
|
220.566
73.170
82.504
|
11
|
Tæ chøc kÝ cam kÕt
|
*
|
284
|
*
|
*
|
12
|
Th¨m gia ®×nh n¹n nh©n TNL§
|
*
|
167
|
2.185
|
1.423
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |