BỘ khoa học và CÔng nghệ Số: 310/bkhcn-khth v/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 65.87 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích65.87 Kb.
#18418

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


Số: 310/BKHCN-KHTH


V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch và

dự toán ngân sách nhà nước năm 2017



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2016

Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ

Trên cơ sở công văn số 194/BKHCN-KHTH ngày 19/01/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KH&CN năm 2017 cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 như sau:



I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2017

1. Căn cứ đánh giá

a) Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước 2016.

b) Thông tư số 206/2015/TT-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.

c) Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

d) Tình hình triển khai kế hoạch và dự toán 6 tháng đầu năm 2016 và ước thực hiện cả năm 2016.

2. Đánh giá hoạt động quản lý Nhà nước

a) Đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện văn bản pháp quy, cơ chế và chính sách quản lý khoa học và công nghệ (KH&CN).

b) Đánh giá các kết quả chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ, đánh giá thẩm định và giám định công nghệ, đổi mới công nghệ, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân, thông tin và thống kê KH&CN, hợp tác quốc tế về KH&CN, tình hình triển khai Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg về ISO hành chính,…

Số liệu thống kê theo mẫu tại Phụ lục 1.



3. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN

Báo cáo chi tiết về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB năm 2016 (triển khai, giải ngân, khai thác sử dụng) để làm căn cứ khẳng định sự cần thiết tiếp tục thực hiện hoặc có chủ trương đầu tư cho các dự án mới.

Biểu tình hình thực hiện dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển KH&CN năm 2016 theo biểu mẫu tại Phụ lục 2.

4. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN

Căn cứ kết quả thu NSNN 6 tháng đầu năm, đánh giá ước thực hiện tổng số thu năm 2016, chi tiết theo từng khoản thu phí, lệ phí, thu xử phạt vi phạm hành chính, thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và thu sự nghiệp khác…; nguồn thu thực tế so với dự toán được giao đầu năm (tăng, giảm, tỷ lệ %), số thu nộp ngân sách, số thu được để lại đơn vị sử dụng theo chế độ quy định (tỷ lệ % so với tổng nguồn kinh phí chi thường xuyên).

Số kinh phí trích từ nguồn thu phí, lệ phí, thu khác để tạo nguồn cải cách tiền lương.

Kiến nghị về chế độ chính sách thu và sử dụng phí, lệ phí, thu khác; đề xuất các giải pháp điều hành thu để phấn đấu hoàn thành dự toán thu NSNN đã được giao.



5. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ chi NSNN

Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch và dự toán NSNN năm 2015, tình hình thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm 2016 và ước thực hiện 6 tháng cuối năm 2016, đơn vị đánh giá tình hình thực hiện theo từng chỉ tiêu nhiệm vụ được giao từ các nguồn chi quản lý hành chính, chi phát triển sự nghiệp: KH&CN, giáo dục và đào tạo, môi trường, thông tin truyền thông, chương trình mục tiêu quốc gia; trong đó lưu ý đánh giá chi tiết các nội dung sau:



5.1. Đánh giá kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ và cơ chế, chính sách, chế độ chi tiêu trong năm 2016

- Các đơn vị thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ):

+ Đánh giá chung tình hình thực hiện nhiệm vụ đã giao gắn với kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, không thực hiện chế độ tự chủ.

+ Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ đã giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, trong đó đánh giá chi tiết từng nhiệm vụ đã thực hiện, không hoặc chưa thực hiện xong theo kế hoạch nhiệm vụ được giao; kinh phí thực hiện, kinh phí tiết kiệm được.

+ Đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc đã đạt được, chưa đạt được, nêu rõ những khó khăn, tồn tại và kiến nghị.

- Các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập): thực hiện đánh giá việc tổ chức triển khai xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; sắp xếp bộ máy, tuyển dụng cán bộ và chi trả thu nhập trong năm cho người lao động và việc trích lập, sử dụng các quỹ (đặc biệt là quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp); những khó khăn vướng mắc trong tổ chức thực hiện, kiến nghị với Bộ và các ngành, các cấp.

- Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ, Nghị định 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ:

+ Đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ về nhiệm vụ, tài chính, quản lý và sử dụng tài sản, quản lý tổ chức và nhân lực; tự chủ về hợp tác quốc tế; những khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.

+ Đánh giá thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng quy định tại Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ; đánh giá những thuận lợi, khó khăn để đề xuất, kiến nghị.

+ Đánh giá việc thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy và hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm, hoạt động của hội đồng phòng thí nghiệm trọng điểm, cơ chế chính sách đối với hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm; sản phẩm khoa học và công nghệ được tạo ra từ hoạt động nghiên cứu của phòng thí nghiệm trọng điểm; những tồn tại, vướng mắc cần khắc phục và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm.

5.2. Đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA và tình hình thực hiện các khoản viện trợ

Báo cáo kế hoạch giải ngân vốn năm 2016, đánh giá thực hiện 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm (cả vốn nước ngoài và vốn đối ứng theo mẫu đính kèm tại Phụ lục 3). Phân tích các khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp để đảm bảo triển khai dự án theo tiến độ; kịp thời đề xuất, kiến nghị các giải pháp để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn.

5.3. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học

- Tình hình thực hiện kinh phí khoán chi hoạt động bộ máy của các tổ chức KH&CN theo khoản 3, Điều 4 Nghị định 115/2005/NĐ-CP.

- Tình hình thực hiện và kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng (bao gồm cả chi thường xuyên theo chức năng của phòng thí nghiệm trọng điểm).

- Tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ và cấp cơ sở. Trong đó lựa chọn những nhiệm vụ có kết quả nổi bật để đánh giá chi tiết theo biểu A1-TK2016 tại Phụ lục 3.

- Tình hình ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ và kết quả nghiên cứu KHCN vào thực tế, phục vụ mục tiêu phát triển ngành, đặc biệt phân tích làm nổi bật hiệu quả kinh tế xã hội do việc áp dụng các kết quả nghiên cứu mang lại theo biểu A2-TK2016 tại Phụ lục 3.

- Tình hình triển khai và đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu, dự án mua sắm trang thiết bị, sửa chữa chống xuống cấp theo biểu A3-TK2016 tại Phụ lục 3.

- Kết quả thực hiện mục tiêu khoa học và công nghệ năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016 theo biểu A4-TK2016 tại Phụ lục 3.



5.4. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường, sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp thông tin truyền thông,...

Đánh giá tiến độ thực hiện theo từng nhiệm vụ, kết quả giải ngân, việc chấp hành các chế độ, định mức, chế độ báo cáo tài chính, quyết toán kinh phí; các khó khăn, vướng mắc và kiến nghị (nếu có).



II. Xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN năm 2017

1. Nguyên tắc chung

Kế hoạch và dự toán NSNN năm 2017 xây dựng sát với nhiệm vụ, hoạt động trọng tâm của cơ quan, đơn vị; đúng chế độ, chính sách của Nhà nước hiện hành, trên tinh thần triệt để tiết kiệm; chi tiết theo từng nội dung (bao gồm cả chi từ nguồn NSNN giao và chi từ nguồn thu phí, lệ phí, thu khác được để lại đơn vị chi theo chế độ).

Dự trù tổng mức kinh phí để xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN năm 2017 dựa trên tổng mức kinh phí được cấp thực tế năm 2016. Trường hợp mức kinh phí dự kiến tăng đề nghị phải thuyết minh rõ lý do và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên để Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét cân đối.

2. Xây dựng kế hoạch và dự toán thu NSNN

Căn cứ kết quả thực hiện thu ngân sách 6 tháng đầu năm 2016 và ước thực hiện 6 tháng cuối năm 2016; các chính sách, pháp luật về thu ngân sách, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán thu NSNN năm 2017 trên cơ sở rà soát, phân tích, đánh giá đầy đủ các nguồn thu.

Các khoản thu sự nghiệp khác (gọi chung là thu khác), không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước cần được xây dựng và tổng hợp vào bản kế hoạch năm của đơn vị (thu từ hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, sản xuất, kinh doanh, phí dịch vụ, học phí các loại hình đào tạo không chính quy, thu sự nghiệp khác ...). Các khoản thu này được lập dự toán riêng, không đưa chung vào dự toán thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

3. Xây dựng kế hoạch và dự toán chi đầu tư phát triển

Thực hiện theo hướng dẫn tại mục V, Công văn số 194/BKHCN-KHTH ngày 19/01/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KH&CN năm 2017, trong đó lưu ý:

Ưu tiên vốn cho các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ đã được phê duyệt.

Lập kế hoạch và dự toán chi đầu tư cho dự án mới thật sự quan trọng, cấp bách đã xác định rõ nguồn vốn và đầy đủ căn cứ pháp lý theo quy định.

Bản tổng hợp các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN theo mẫu biểu tại Phụ lục 4.

4. Xây dựng kế hoạch và dự toán chi thường xuyên

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu cụ thể, tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán năm 2015, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán chi quản lý hành chính, chi sự nghiệp KH&CN, giáo dục và đào tạo, y tế, thông tin truyền thông, môi trường, chương trình mục tiêu quốc gia … năm 2017 đảm bảo đúng các quy định pháp luật về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách hiện hành.

Ngoài các quy định chung nêu trên, đề nghị đơn vị cụ thể và chi tiết các nội dung sau:

4.1. Chi quản lý hành chính

Đề nghị thuyết minh rõ:

- Số biên chế được duyệt đến thời điểm lập dự toán, số biên chế thực có mặt đến thời điểm lập dự toán, số biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt (nếu có); số người được cơ quan có thẩm quyền giao để làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn tại cơ quan theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

- Xác định quỹ tiền lương, phụ cấp theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo, bao gồm:

+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên chế được duyệt, thực có mặt tính đến thời điểm lập dự toán, được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ; các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).

+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế, các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).

+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số đối tượng làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, được xác định tương tự như đối với số biên chế được duyệt, thực có mặt tại thời điểm lập dự toán.

- Mức kinh phí đảm bảo theo định mức quy định tại Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thuyết minh rõ các nhiệm vụ đặc thù: khối lượng, nội dung công việc, tiến độ triển khai, cơ sở tính toán.

4.2. Chi Sự nghiệp Khoa học

a. Kế hoạch chi hoạt động thường xuyên:

Đơn vị lập kế hoạch và dự toán hoạt động thường xuyên đúng tính chất công việc, phù hợp nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm, hạn chế tối đa về số lượng và qui mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, đoàn ra đoàn vào và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác; dự toán chi cho các nhiệm vụ này không tăng so với số thực hiện năm 2016.

Các tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP, xây dựng nhiệm vụ và dự toán chi NSNN cho hoạt động thường xuyên theo chức năng thực hiện theo các quy định hiện hành và Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức KH&CN công lập.

b. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ KH&CN các cấp (cấp quốc gia, cấp bộ và cấp cơ sở).

- Nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia:

Các đơn vị chủ động đề xuất nhiệm vụ tham gia vào các chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chương trình hợp tác nghiên cứu theo Nghị định thư giữa Chính phủ Việt Nam và một số nước; nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen; các nhiệm vụ KH&CN quốc gia độc lập, các nhiệm vụ thực hiện Chương trình phát triển vật lý đến năm 2020….

Phiếu đề xuất xây dựng theo quy định tại mẫu biểu B1-KH2017-ĐXNN, tổng hợp danh mục nhiệm vụ theo mẫu biểu B2-KH2017-TH tại Phụ lục 5.

- Nhiệm vụ KH&CN cấp bộ:

Đơn vị đề xuất các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ năm 2017 thực hiện theo Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.



- Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:

Đơn vị có nhiệm vụ nghiên cứu cấp cơ sở tổ chức việc xét duyệt, thẩm định, phê duyệt các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở của đơn vị mình theo quy định, tổng hợp danh mục và gửi về Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Bộ Khoa học và Công nghệ theo tiến độ nêu tại Mục III của Công văn này.

c. Dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, sửa chữa chống xuống cấp.

Căn cứ quy hoạch, định hướng phát triển của ngành, của Bộ Khoa học và Công nghệ và của đơn vị mình, các đơn vị rà soát và đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, sửa chữa chống xuống cấp trong những năm trước để có cơ sở khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục thực hiện hoặc xây dựng các dự án mới.



4.3. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, môi trường, kinh tế, thông tin truyền thông,…: căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Bộ, Ngành liên quan xây dựng nhiệm vụ trình Bộ phê duyệt, trong đó thuyết minh rõ cơ sở xây dựng dự toán chi.

4.4. Đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi:

Thực hiện lập dự toán ngân sách năm 2017 đầy đủ, theo đúng trình tự, quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn, các Nghị định của Chính phủ về quản lý đầu tư và XDCB, quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi, tiến độ giải ngân trong các văn kiện chương trình/dự án, hiệp định tài trợ đã ký kết và khả năng thực hiện trong năm 2017, trong đó chi tiết nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng theo các chương trình, dự án và theo tính chất nguồn vốn (đầu tư XDCB và kinh phí sự nghiệp) đồng thời chi tiết số kinh phí theo các phương thức thực hiện khác nhau như: ghi thu - ghi chi NSNN, hỗ trợ trực tiếp NSNN nhằm hỗ trợ cân đối chung, hỗ trợ ngân sách ngành, lĩnh vực để thực hiện chương trình phát triển cụ thể.

Lập dự toán vốn đối ứng các Chương trình, dự án tương ứng theo tính chất nguồn vốn (XDCB, kinh phí thường xuyên; vốn đối ứng bằng hiện vật, vốn đối ứng bằng tiền) theo từng hạng mục, nội dung chi; trong đó căn cứ vào tiến độ triển khai phân định cụ thể phần vốn để chuẩn bị chương trình, dự án, phần vốn thực hiện chương trình, dự án.

Phần vốn đối ứng để thực hiện các hoạt động của Ban quản lý chương trình, dự án (lương, thưởng, phụ cấp, văn phòng phẩm, phương tiện làm việc, chi phí hành chính…) phải thuyết minh cụ thể cơ sở tính toán theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

Số liệu tổng hợp theo biểu mẫu đính kèm tại Phụ lục 6.

III. Tiến độ triển khai xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017

1. Nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia: các đơn vị hoàn thành việc đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia theo hướng dẫn, tổng hợp danh mục kèm theo Phiếu đề xuất nhiệm vụ gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (thông qua Vụ KHTH) trước ngày 15/3/2016.

2. Nhiệm vụ KH&CN cấp bộ: Các tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 10/3/2016.

3. Dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, sửa chữa chống xuống cấp, xây dựng cơ bản cho các tổ chức nghiên cứu - phát triển hoặc đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm, các đơn vị gửi báo cáo đầu tư về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 10/4/2016 để xem xét, phê duyệt chủ trương đầu tư.

4. Báo cáo và biểu mẫu đi kèm:

4.1. Bản báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán NSNN 2016 và phương hướng, kế hoạch, nhiệm vụ năm 2017 (phần lời)

4.2. Các biểu mẫu:

- Biểu thống kê tình hình thực hiện kế hoạch 2016;

- Biểu kế hoạch năm 2017;

- Biểu mẫu theo Thông tư 59/2003/TT-BTC và biểu mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV.

Báo cáo và các mẫu biểu kèm theo của đơn vị được gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (thông qua Vụ Kế hoạch - Tổng hợp) trước ngày 20/6/2016 (file mềm gửi theo địa chỉ email pkhcn@most.gov.vn).

Các mẫu biểu kèm theo được đăng tải trên trang tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thủ trưởng đơn vị trực tiếp chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN năm 2017 đảm bảo nội dung và tiến độ đã nêu trên.

Bộ Khoa học và Công nghệ không xem xét, tổng hợp kế hoạch đối với các nhiệm vụ của đơn vị thực hiện không đúng yêu cầu về nội dung và tiến độ quy định./.




Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Bộ trưởng (để b/c);

  • Lưu: VT, KHTH.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)


Trần Quốc Khánh




Каталог: Download.aspx
Download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
Download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
Download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006
Download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ

tải về 65.87 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương