14. Tính lạc quan (khả năng tìm những mặt tích cực trong những tình huống có vẻ tiêu cực).
15. Khả năng thương lượng (khả năng thoả hiệp những tư tưởng đối lập nhau hoặc khả năng biện chứng với những người khác hoặc với chính mình).
16. Vượt qua nghịch cảnh (khả năng đối mặt và vượt qua những vấn đềnghiêm trọng gặp phải trong cuộc sống)./.
Phụ lục III
KHUNG CHÂU ÂU CHUNG
(Common European Framwork of Reference for Languages – CEF)
(Kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT
ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khung Châu Âu Chung dưới đây là cơ sở tổng quát để chi tiết hoá các chương trình chi tiết, hướng dẫn chương trình, thi kiểm tra, giáo trình, v.v trên toàn lãnh thổ Châu Âu.
Proficient User Sử dụng thành thạo
|
C2
|
Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt thông tin từ các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được được các ý nghĩa tinh tuý khác nhau trong các tình huống phức tạp.
|
C2
|
Có thể hiểu được các văn bản dài với phạm vi rộng và nhận biết được hàm ý. Có thể diễn đạt trôi chảy và tức thì mà không phải khó khăn lắm tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng sử dụng tốt bố cục văn bản, từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết từ ngữ.
|
Independent User Sử dụng độc lập
|
C2
|
Có thể hiểu ý chính của văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy và tự nhiên để có thể giao tiếp thường xuyên với người bản ngữmà không làm cho bên giao tiếp nào bị căng thẳng. Có thể viết văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
|
C1
|
Có thể hiểu được các ý chính của một diễn ngôn tiêu chuẩn (standard input), rõ ràng về các vấn đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v. Có thể xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra khi đi đến nơi sử dụng ngôn ngữ. Có thể viết đơn giản nhưng liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng và hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình.
|
Basic User Sử dụng cơ bản
|
B2
|
Có thể hiểu được các câu và cấu trúc thường xuyên được sử dụng liên quan đến nhu cầu giao tiếp tối cần thiết (chẳng hạn như các thông tin về ia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm. Có thể giao tiếp về hững chủ đề giao tiếp đơn giản, sự vụ cần trao đổi thông tin về những vấn đề quen thuộc hàng ngày.
|
B1
|
Có thể mô tả đơn giản về bản thân mình, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. Có thể hiểu và sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật và các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bàn thân và người khác và có thể trả lời những thông tin về bản thân mình như sống ở đâu, biết ai và có cái gì. Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm và rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
|
Nguồn: Khung Châu Âu Chung để tham khảo về ngoại ngữ: học tập, giảng dạy, kiểm tra đánh giá, Hội đồng Châu Âu, Strasbourg, 2001.
Phụ lục IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TUYỂN SINH
(Kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT
ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
——
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————————
……, ngày … tháng … năm……
|
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
BÁO CÁO
TUYỂN SINH NGHIÊN CỨU SINH NĂM ....
Nội dung cần báo cáo:
-Tình hình hồ sơ đăng kí dự tuyển (như số lượng, chuyên ngành, nghềnghiệp, chất lượng hồ sơ nói chung…).
- Công tác tổ chức xét tuyển (việc thành lập tiểu ban chuyên môn, hoạt động của tiểu ban, chất lượng và hiệu quả hoạt động của tiểu ban chuyên môn trong quá trình xét tuyển...).
- Đánh giá chung về công tác tuyển nghiên cứu sinh của năm (tuyển đủ chỉtiêu hay không, chất lượng nghiên cứu sinh được tuyển chọn…) và những đề xuất, kiến nghị (nếu có).
Kèm theo:
- Các quyết định công nhận nghiên cứu sinh.
- Báo cáo tổng hợp tình hình xét tuyển nghiên cứu sinh theo bảng dưới đây:
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH NĂM …
TT
|
Họ và tên thí sinh. Ngày sinh. Giới tính. Nghề nghiệp. Nơi làm việc.
|
Bằng tốt nghiệp đại học
|
Bằng thạc sĩ
|
Số năm kinh nghiệm công tác
|
Kết quả đánh giá
|
Kết quả tuyển chọn (trúng tuyển hay không)
|
Mã số và tên chuyên ngành đào tạo NCS. Số năm đào tạo
|
GHI CHÚ
|
Ngành ĐT
|
Hệ ĐT
|
Năm TN Loại TN
|
Chuyên ngành
|
Điểm TBC các môn học
|
Đề cương NC
|
Thư giới thiệu
|
Ngoại ngữ (tiếng? chứng chỉ? điểm số?)
|
Công trình đã công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Kí tên, đóng dấu)
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU SINH HÀNG NĂM
(Kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT
ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
——
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————————
……, ngày … tháng … năm……
|
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU SINH NĂM …
I. Số lượng nghiên cứu sinh hiện có:
Khoá đào tạo (năm bắt đầu ĐT)
|
Số, ngày quyết định công nhận NCS
|
Số lượng nghiên cứu sinh hiện có mặt
|
Số sẽ tốt nghiệp năm sau
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Loại 3 năm
|
Loại 4 năm
|
Loại 5 năm
|
Tổng
|
Loại 3 năm
|
Loại 4 năm
|
Loại 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch chỉ tiêu tuyển mới năm 20....:
(Báo cáo và lập biểu theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh)
III. Báo cáo về các hướng nghiên cứu và người hướng dẫn nghiên cứu sinh cho kế hoạch tuyển mới:
STT
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Các hướng nghiên cứu, lĩnh vực NC cần nhận NCS
|
Họ tên, học vị, chức danh KH người có thểhướng dẫn
|
Số lượng NCS có thể nhận
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH
BẢO VỆ TRONG HAI THÁNG
(Kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT
ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
——
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————————
……, ngày … tháng … năm……
|
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH BẢO VỆ TRONG HAI THÁNG
Từ ngày 01/…/…… đến ngày 31/…/……
Số TT
|
Họ và tên NCS
|
Số, ngày QĐ công nhận NCS
|
Đề tài luận án
|
Chuyên ngành Mã số
|
Ngày bảo vệ
|
Kết quả bảo vệ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Kí tên, đóng dấu)
Phụ lục VII
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ĐƯỢC CẤP BẰNG (sau khi có quyết định cấp bằng của Thủ trưởng cơ sở đào tạo)
(Kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT
ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
——
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————————
……, ngày … tháng … năm……
|
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
BÁO CÁO
DANH SÁCH NGHIÊN CỨU SINH ĐƯỢC CẤP BẰNG TIẾN SĨ
Đợt cấp bằng tháng … năm ……
Số TT
|
Họ và tên NCS
|
Số, ngày QĐ công nhận NCS
|
Đề tài luận án. Chuyên ngành Mã số
|
Ngày bảo vệ. Kết quả bảo vệ
|
Số, ngày QĐ công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ
|
Số bằng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Kí tên, đóng dấu)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |