BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 35.13 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích35.13 Kb.
#14548

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: 2047-QĐ/PC

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành bản quy định về quản lí và

cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa



BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải.

Căn cứ Nghị định số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế và ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Bản quy định về quản lý và cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1996. Thay thế quy định cấp giấy phép sử dụng khoảng sông ban hành kèm theo Quyết định số 2309/QĐ-VT ngày 22/11/1993. Các giấy phép sử dụng khoảng sông đã cấp được sử dụng cho đến hết thời hạn cho phép.

Điều 3. Giao cho ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Các ông: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ có liên quan, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

 


 

K.T.Bộ trưởng

Thứ trưởng

Bùi Văn Sướng

(Đã ký)


 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA


(Ban kèm kèm theo Quyết định số 2047/QĐ-PC ngày 6/8/1996)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

1. Bản quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa thuộc các ngành, các thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước.

2. Các công trình sau đây không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này:

a) Công trình phục vụ cho mục đích an ninh quốc phòng.

b) Cầu qua sông vĩnh cửu;

c) Đường dây điện, đường dây thông tin; đường ống dẫn trên không và dưới lòng sông;

d) Bến phà, cảng, bến thuỷ nội địa;

e) Kè bảo vệ đê, công trình có liên quan đến phòng chống lụt bão có ảnh hưởng đến luồng chạy tàu, thuyền.



Điều 2.

1. Vùng nước đường thuỷ nội địa là khu vực thuộc phạm vi bảo vệ đường thuỷ nội địa do cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa quy định phạm vi sử dụng.

2. Việc sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa phải được cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa có thẩm quyền cấp phép và phải bảo đảm an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.

Điều 3.- Khi luồng chạy tàu, thuyền thay đổi chủ các công trình phải di chuyển, thu hẹp, hoặc dỡ bỏ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa có thẩm quyền.

Điều 4. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà nước.

II. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

Điều 5. Hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa gồm:

1. Đối với phương tiện đánh bắt thuỷ sản hoặc khai thác cát, đá, sỏi bằng phương pháp thô sơ:

a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu).

b) Sơ đồ vị trí, kích thước vùng nước xin phép sử dụng cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 7 ngày kể từ ngày chậm đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Đối với công trình khai thác vật liệu xây dựng bằng cơ giới.

a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu).

b) Bình đồ vị trí kích thước khu vực xin khai thác vật liệu xây dựng.

c) Phương án khai thác.

d) Giấy phép kinh doanh (trình xem bản gốc).

e) Giấy phép khai thác của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; Nếu có liên quan đến đê điều phải có ý kiến của cơ quan quản lý đê điều.

Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Đối với các bến thuỷ nội địa tạm thời:

a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu)

b) Sơ đồ vị trí kích thước vùng nước xin sử dụng.

c) Giấy phép kinh doanh (trình bản gốc).

Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Đối với công trình nạo vét lòng sông có ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ nội địa:

a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu)

b) Bình đồ đối với nạo vét lòng sông

c) Phương án tổ chức thi công

Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối với luyện tập, thi đấu thể thao, vui chơi giải trí; huấn luyện; họp chợ:

a) Đơn xin cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa (theo mẫu)

b) Sơ đồ vị trí kích thước xin sử dụng vùng nước

c) Phương án tổ chức hoạt động trên vùng nước đường thuỷ nội địa

Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm cấp giấy phép cho chủ công trình chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



Điều 6. Thời hạn của giấy phép không quá 12 tháng.

III. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP

Điều 7.- Cục Đường sông Việt Nam quản lý việc cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa trong phạm vi cả nước.

Điều 8.- Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa quy định như sau:

1. Các đoạn quản lý đường sông Trung ương cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa thuộc địa bàn do Đoạn quản lý.

2. Các Sở giao thông vận tải; Sở giao thông công chính cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa thuộc địa bàn do Sở quản lý.

Điều 9.- Cơ quan cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa có trách nhiệm báo cáo việc cấp giấy phép về Cục Đường sông Việt Nam định kỳ theo quý từ ngày 3 đến ngày 5 tháng đầu quý sau. Theo năm từ ngày 3 đến ngày 5 tháng 1 năm sau.

IV. XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 10.- Mọi hành vi vi phạm quy định này tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Chương VII Nghị định số 40/CP ngày 5 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về Bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

 

Kính gửi:............................

1. Tên:

2. Địa chỉ:



3. Giấy phép kinh doanh số.............. ngày....................

Do................................... cấp

Làm đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa.

4. Mục đích sử dụng:.............................................

5. Trên sông (kênh):.............................................

6. Vị trí:.......................................................

7. Kích thước:...................................................

8. Thời gian xin sử dụng:........................................

Từ ngày.......................... đến ngày.......................

Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nội dung quy định của giấy phép và pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa hiện hành.

9. Hồ sơ kèm theo

- Ngày... tháng... năm ...

- (Ký - ghi rõ họ tên)

-

10. Chứng nhận của UBND xã, phường



(Nơi đặt công trình)

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP

1. Tên: Cá nhân: Chủ công trình ghi rõ họ và tên theo hộ khẩu thường trú.

Tổ chức: Ghi tên của tổ chức.

2. Địa chỉ: Cá nhân theo sổ hộ khẩu.

Tổ chức: Nơi tổ chức đặt trụ sở chính.

3. Giấy phép kinh doanh: (nếu có).

4. Mục đích sử dụng: vào việc gì.

5. Tên sông (kênh): ghi tên sông, hồ, hoặc kênh xin sử dụng vùng nước.

6. Vị trí: Tên thôn, xã, km đường sông khu vực đặt công trình.

7. Kích thước: Ghi kích thước vùng nước xin sử dụng được xác định trên bình đồ hoặc sơ đồ có các mốc, địa danh để xác định vị trí, kích thước vùng nước xin cấp giấy phép.

8. Thời gian xin sử dụng: Tuỳ theo yêu cầu sử dụng để xin cấp giấy phép.

9. Hồ sơ kèm theo: Ghi tên các văn bản của hồ sơ theo quy định tại Điều 5.

10. Chứng nhận của UBND xã, phường (nơi đặt công trình):

- Cá nhân: Chứng nhận của UBND xã, phường nơi đặt công trình xác nhận đề nghị cho đặt công trình.

- Tổ chức: Lãnh đạo ký tên và đóng dấu.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

Số.........../GPĐS

CỤC ĐƯỜNG SÔNG VIỆT NAM

ĐOẠN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ.........

Căn cứ Quyết định số.............../QĐ ngày.....................

của Bộ Giao thông vận tải.

Cho phép:.......................................................

Chủ công trình:.................................................

Địa chỉ:........................................................

Được sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa.

Vào mục đích:...................................................

Trên sông (kênh)................................................

Vị trí:.........................................................

Phạm vi sử dụng:................................................

Thời hạn sử dụng từ ngày................. đến ngày..............

Ngày... tháng... năm...



Ghi chú: Nếu là Sở Giao thông vận tải cấp phép thay Cục.......... và Đoạn............ bằng Uỷ ban nhân dân tỉnh........... Sở Giao thông vận tải..........

QUY ĐỊNH

1. Chỉ được sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa trong phạm vi

và thời gian ghi trong giấy phép.

2. Giấy phép không được sửa chữa, tẩy xoá, sao chụp, gia hạn

hoặc để rách bẩn.

3. Khi kiểm tra, người phụ trách công trình phải xuất trình

giấy phép này.

4. Mọi vi phạm quy định này đều bị xử lý theo pháp luật hiện

hành.

5. Khi xử lý, tước quyền sử dụng giấy phép phải thông báo và



gửi giấy phép bị thu hồi về cơ quan cấp giấy phép.

QUY CÁCH

MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VÙNG NƯỚC ĐTNĐ

- Khổ giấy: 14 x 18 cm. Giấy trắng cứng.

- Góc bên trái có băng chéo mầu xanh nước biển rộng 0,8 cm.

- Chữ: Giấy phép sử dụng vùng nước ĐTNĐ cùng mầu với giải băng (mầu xanh nước biển).

- Các chữ khác (kể cả quy định ở mặt sau) đều mầu đen.

- Kích thước các loại chữ như sau:

Giấy phép: Loại chữ cao: 8 mm

Sử dụng vùng nước ĐTNĐ: 5 mm

Số: 2,5 mm

Cục Đường sông Việt Nam: 3 mm

Tên đơn vị cấp phép: 2,5 mm



Các chữ trong giấy phép: chữ in thường.
Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 35.13 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương