AgroMonitor/Thị trường Cà phê
Tin NGÀY 04.11.2013
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Địa chỉ: P1604, Toà nhà 101 Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội
Tel: +84 4 66741395/Fax: +84 4 62730190 | Website: www.agromonitor.vn
Chuyên gia Phân tích
Nguyễn Thị Lan Hương/Phạm Văn Hanh
Điện thoại: 0968.255.152
Email: pvhanh.agromonitor@gmail.com
Thị trường thế giới
+ Trên sàn Liffe tại London, chốt phiên giao dịch cuối tuần qua (01/11), giá cà phê Robusta đảo chiều tăng nhẹ với kỳ hạn giao gần tháng 1 và 3/2014. Cụ thể, giá Robusta giao tháng 1 tăng 7 USD/tấn, tương đương 0,47% lên mức 1.489 USD/tấn; giá giao tháng 3 tăng 6 USD/tấn, tương đương 0,40% lên mức 1.483 USD/tấn; các kỳ hạn khác giá không đổi hoặc giảm nhẹ. Tại sàn Liffe tại London chính thức kết thúc các hợp đồng kỳ hạn giao tháng 11.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London và cà phê Arabica trên thị trường New York, USD/tấn
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
+ Trên sàn ICE tại New York, giá cà phê Arabica có phiên tăng nhẹ trở lại. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 tăng 0,52% lên mức 105,95 cent/lb (tương đương 2336 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 tăng 0,37% lên mức 108,95 cent/lb (tương đương 2402 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác giảm trên 0,3%.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
01/11
|
31/10
|
30/10
|
29/10
|
28/10
|
Tháng 11/2013
|
1489
|
1460
|
1488
|
1468
|
1499
|
Tháng 1/2014
|
1483
|
1482
|
1509
|
1504
|
1500
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
01/10
|
31/10
|
30/10
|
29/10
|
28/10
|
Tháng 12/2013
|
105,95
|
105,40
|
106,85
|
106,95
|
107,55
|
Tháng 3/2014
|
108,95
|
108,55
|
109,95
|
109,90
|
110,65
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 31/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và cà phê Arabica của Brazil giảm lần lượt 1,96 cent/lb và 2,22 cent/lb so với ngày 30/10 xuống mức giá tương ứng 130,35 cent/lb và 104,17 cent/lb. Giá Robusta giảm 1,0 cent/lb xuống mức 75,42 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
31/10
|
30/10
|
29/10
|
28/10
|
25/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
130,35
|
132,31
|
132,66
|
133,00
|
134,71
|
Arabica của Brazil
|
104,17
|
106,39
|
106,11
|
106,45
|
108,25
|
Robusta
|
75,42
|
76,42
|
76,26
|
76,45
|
78,52
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 31/10, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil cùng giảm 1,25 cent/lb xuống mức giá 122,50 cent/lb và 98,50 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta giảm 0,91 cent/lb xuống mức giá 83,92 cent/lb so với ngày 30/10.
Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
31/10
|
30/10
|
29/10
|
28/10
|
25/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
122,50
|
123,75
|
124,00
|
125,50
|
127,00
|
Arabica của Brazil
|
98,50
|
99,75
|
100,00
|
100,50
|
102,00
|
Robusta
|
83,92
|
84,83
|
84,58
|
84,33
|
85,75
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO
+ Báo cáo định kỳ ra hai tuần một lần của sàn kỳ hạn Robusta Liffe NYSE nói rằng tính đến ngày 28/10, lượng tồn kho Robusta được sàn này xác nhận chất lượng (certs) giảm thêm 3.130 tấn so với đợt trước, chỉ còn 53.020 tấn. Như vậy, lượng này giảm 54,24% so với cách đấy một năm là 115.860 tấn và là mức tồn kho thấp nhất tính từ 13 năm nay.
Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 1/11 tồn kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.715.535 bao (60 kg/bao), tương đương 162.932 tấn, tăng 3.210 bao so với ngày 31/10.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 01/11/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
284
|
0
|
284
|
Burundi
|
74.964
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.472
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
29.117
|
0
|
5.025
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
45.987
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
2.055
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
68.183
|
Honduras
|
524.899
|
550
|
40.533
|
47.565
|
30.984
|
4.982
|
125.859
|
775.372
|
India
|
62.650
|
0
|
34.408
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
98.658
|
Mexico
|
353.995
|
0
|
11.017
|
128.036
|
0
|
1.750
|
161.374
|
656.172
|
Nicaragua
|
168.324
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
4.470
|
173.294
|
Peru
|
382.934
|
0
|
94.757
|
18.050
|
0
|
50
|
86,382
|
582.173
|
Rwanda
|
59.518
|
0
|
20.936
|
0
|
0
|
0
|
300
|
80.754
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
19.217
|
330
|
31.350
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
53.067
|
Tổng
|
1.735.700
|
880
|
335.291
|
194.426
|
31.234
|
7.316
|
410.688
|
2.715.535
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICE
+ Theo số liệu thương mại Chính phủ Indonesia, trong tháng 10/2013, xuất khẩu cà phê Robusta từ Sumatra – khu vực trồng cà phê chính của Indonesia đạt 44.262 tấn (tương đương 737.702 bao 60kg), tăng 29,9% so với 34.081 tấn trong cùng kỳ năm ngoái. https://www.agra-net.net/agra/international-coffee-report/analysis/trade/indonesia---sumatra-coffee-exports-rise-nearly-a-third-in-october-2013--1.htm
Thị trường trong nước
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |