A. hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn thì bền vững hơn B



tải về 99.87 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích99.87 Kb.
#32753
Bài trắc nghiệm:

Lý thuyết


  1. Năng lượng liên kết của hạt  là 28,4MeV, của hạt là 186,6MeV. Hạt bền vững hơn hạt  là do:

A. hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn thì bền vững hơn

B.  là đồng vị phóng xạ còn là đồng vị bền

C. hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững

D. hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững

  1. Chọn câu đúng.

A. Hạt nhân càng bền khi độ hụt khối càng lớn.

B. Khối lượng của hạt nhân bằng tổng khối lượng của các nuclôn

C. Trong hạt nhân số prôtôn luôn luôn bằng số nơtrôn.

D. Khối lượng của prôtôn lớn hơn khối lượng của nơtroon.

  1. Đồng vị vị là những nguyên tử mà hạt nhân

A. có thể phân rã phóng xạ B. có cùng số prôtôn Z

C. có cùng số nơtron N D. có cùng số nuclôn A

  1. Chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là khoảng thời gian nào?

A. Sau đó, số nguyên tử phóng xạ giảm đi một nửa

B. Bằng quãng thời gian không đổi, sau đó, sự phóng xạ lặp lại như ban đầu

C. Sau đó, chất ấy mất hoàn toàn tính phóng xạ

D. Sau đó, độ phóng xạ của chất giảm đi 4 lần

  1. Trong phóng xạ , hạt nhân mẹ so với hạt nhân con có vị trí thế náo?

A. Tiến 1ô trong bảng tuần hoàn B. Tiến 2 ô trong bảng tuần hoàn

C. Lùi 1ô trong bảng tuần hoàn D. Lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn

  1. Điều nào sau đây đúng khi nói về tia ?

A. Hạt có cùng khối lượng với êlectron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.

B. Tia có tầm bay ngắn hơn so với tia .

C. Tia có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia Rơn ghen.

D. A, B và C đều đúng.

  1. Điều nào sau đây sai khi nói về tia ?

A. Tia  thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli

B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện

C. Tia  phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng

D. Tia  chỉ đi được tối đa 8cm trong không khí

  1. Trong các loại tia phóng xạ sau, tia đâm xuyên yếu nhất là tia nào?

A. Tia  B. Tia + C. Tia - D. Tia 

  1. Trong các loại tia phóng xạ, tia nào không mang điện?

A. Tia  B. Tia + C. Tia - D. Tia 

  1. Chọn câu trả lời sai

A. Nơtrinô là hạt sơ cấp B. Nơtrinô xuất hiện trọng sự phân rã phóng xạ 

C. Nơtrinô xuất hiện trọng sự phân rã phóng xạ  D. Nơtrinô hạt không có điện tích

  1. Có thể tăng hằng số phân rã  của đồng vị phóng xạ bằng cách nào?

A. Đặt nguồn phóng xạ vào trong từ trường mạnh

B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh

C. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó

D. Hiện nay ta không biết cách nào có thể làm thay đổi hằng số phân rã phóng xạ

  1. Trong các phản ứng hạt nhân, đại lượng nào được bảo toàn?

A. Tổng số prôtôn B. Tổng số nuclôn

C. Tổng số nơtron D. Tổng khối lượng các hạt nhân

  1. Các phản ứng hạt nhân không tuân thủ theo các định luật nào sau đây?

A. Bảo toàn năng lượng toàn phần B. Bảo toàn điện tích

C. Bảo toàn động lượng D. Bảo toàn khối lượng



  1. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt tham gia sẽ như thế nào?

A. Được bảo toàn B. Tăng, hoặc giảm tuỳ theo phản ứng

C. Giảm D. Tăng

  1. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân

A. toả một lượng nhiệt lớn B. cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được

C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn D. hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclôn

Cấu trúc hạt nhân


  1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào?

A. Prôtôn B. Nơtrôn C. Prôton và nơtrôn D. Prôton, nơtrôn và êlectron

  1. Tính số nguyên tử trong 1g O2 cho hạt/mol; O = 16.

A. 376.1020 nguyên tử B. 736.1020 nguyên tử

C. 637.1020 nguyên tử D. 367.1020 nguyên tử

  1. Số prôtôn trong 15,9949 gam là bao nhiêu?

A. B. C. D.

  1. Cho số Avogadro NA = 6,02.1023mol-1. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100g iốt phóng xạ ()là bao nhiêu?

A. 3,592.1023hạt B. 4,595.1023hạt C. 4,952 .1023hạt D.5,426 .1023hạt

  1. Chọn câu đúng. Hạt nhân liti có 3 prôtôn và 4 nơtron. Hạt nhân này có kí hiệu như thế nào?

A. B. C. D.

  1. Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtron. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu như thế nào?

A. B. C. D.

  1. Cho 4 hạt nhân nguyên tử có kí hiệu tương ứng Những cặp hạt nhân nào là các hạt nhân đồng vị?

A. B. C. D.

  1. Khối lượng của hạt nhân là 10,0113u; khối lượng của prôtôn m = 1,0072u, của nơtron m = 1,0086; 1u = 931 MeV/c. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là bao nhiêu?

A. 6,43 MeV B. 6,43 MeV C. 0,643 MeV D. Một giá trị khác

  1. Hạt nhân có khối lượng . Cho biết . Năng lượng liên kết riêng của có giá trị là bao nhiêu?

A. 5,66625eV B. 6,626245MeV C. 7,66225eV D. 8,02487MeV

  1. Đồng vị phóng xạ côban phát ra tia - và tia . Biết . Năng lượng liên kết của hạt nhân côban là bao nhiêu?

A. B.

C. D.

  1. Cho hạt nhân lần lượt có khối lượng 4,001506u, mp=1,00726u, mn=1,008665u, u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị là bao nhiêu?

A. 7,066359 MeV B. 7,73811 MeV C. 6,0638 MeV D. 5,6311 MeV

  1. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Cho biết: mp = 1,0087u; m­­­n = 1,00867u; mCl = 36,95655u; 1u = 931MeV/c2

A. 8,16MeV B. 5,82 MeV C. 8,57MeV D. 9,38MeV

  1. Biết khối lượng của hạt nhân U238 là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là mP=1.007276U; mn = 1,008665u; 1u = 931 MeV/ c2. Năng lượng liên kết của Urani là bao nhiêu?

A. 1400,47 MeV B. 1740,04 MeV C.1800,74 MeV D. 1874 MeV

Phóng xạ


  1. Thời gian bán rã của là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã là bao nhiêu?

A. Gần 25% B. Gần 12,5% C. Gần 50% D. Gần 6,25%

  1. Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 32N0 hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt bằng bao nhiêu?

A. B.

C. D.

  1. Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48No hạt nhân. Hỏi sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?

A. 4N0 B. 6N0 C. 8N0 D. 16N0

  1. Chu kì bán rã của là 5570 năm. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ C14 đã bị phân rã thành các nguyên tử . Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu?

A. 11140 năm B. 13925 năm C. 16710 năm D. Phương án khác

  1. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Tại thời điểm ban đầu có 1,2g , sau khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử còn lại là bao nhiêu?

A. 1,874.1018 B. 2,165.1018 C. 1,234.1018 D. 2,465.1018

  1. Có bao nhiêu hạt - được giải phóng trong một giờ từ một micrôgam (10-6g) đồng vị , biết đồng vị phóng xạ - với chu kì bán rã T = 15 giờ.

A. B. C. D.

  1. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3.6 ngày. Tại thời điểm ban đầu có 1,2 g , sau khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử còn lại là bao nhiêu?

A. N = 1.874. 1018 B. N = 2,615.1019 C. N = 2,234.1021 D. N = 2,465.1020

  1. Một chất phóng xạ có hằng số phân rã bằng 1,44.10-3(1/giờ). Sau thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã hết?

A. 36ngày B. 37,4ngày C. 39,2ngày D. 40,1ngày

  1. Chu kì bán rã là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia , pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg ?

A. B. C. D.

  1. phóng xạ phân rã hết là bao nhiêu?

A. 2,35năm B.2,57năm C. 7.905 năm D. 10.54 năm

  1. Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t1 giờ đầu tiên máy đếm được n1 xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được xung. Chu kì bán rã T có giá trị là bao nhiêu?

A. T = t1/2 B. T = C. T = D. T =

  1. Urani () có chu kì bán rã là 4,5.109năm. Khi phóng xạ , urani biến thành thôri (). Khối lượng thôri tạo thành trong 23,8 g urani sau 9.109 năm là bao nhiêu?

A. 17,55g B. 18,66g C. 19,77g D. Phương án khác

  1. Biết chu kì bán rã của iôt phóng xạ () là 8 ngày đêm. Ban đầu có 100g iôt phóng xạ. Khối lượng chất iốt còn lại sau 8 tuần lễ là bao nhiêu?

A. 0,391g B.0,574g C. 0,781g D. 0,864g

  1. Pôlôni (Po210) là chất phóng xạ  có chu kì bán rã T = 138 ngày. Một mẫu Pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu là 0,01 g. Độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã là bao nhiêu?

A. 16,32.10Bq B. 18,49.10Bq C. 20,84.10Bq D. Một đáp án khác.

  1. là chất phóng xạ , với chu kì bán rã T = 1570 năm (1 năm = 365 ngày). Độ phóng xạ của 1g radi là:

A. B.

C. D.

  1. Chất phóng xạ pôlôni (Po210) có chu kì bán rã 138 ngày. Tính lượng pôlôni để có độ phóng xạ là 1Ci.

A. 1018 nguyên tử B. 50,2.1015 nguyên tử

C. 63,65.1016 nguyên tử D. 30,7.10141411114 nguyên tử

  1. Một gam chất phóng xạ trong 1s phát ra 4,1. 1013 hạt . Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58,933u; 1u = 1,66.10-27 kg. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?

A. 1,78.108 s B. 1,68.108 s C. 1,86.108 s D. 1,87.108s

  1. Ban đầu có m0 = 1mg chất phóng xạ radon (). Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%, độ phóng xạ H của nó khi đó là bao nhiêu?

A. H= 0,7553.1012 Bq B. H= 0,3575. 1012 Bq

C. H = 1,4368.1011 Bq D. Đáp số khác.

  1. Ban đầu có 5 g radon là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Độ phóng xạ của lượng radon nói trên sau thời gian 9,5 ngày là:

A. 1,22.105 Ci B. 1,36.105 Ci C. 1,84.105 Ci D. Phương án khác

  1. là một chất phóng xạ. Biết độ phóng xạ của 3.10-9 kg chất đó là 58,9 Ci, ln2 = 0,693; ln10 = 2,3. Chu kì bán rã cua Au200 là bao nhiêu ?

A. 47,9 Phút B. 74,9 phút C. 94,7 phút D. 97,4phút

  1. Đồng vị là chất phóng xạ - và tạo thành đồng vị của magie. Mẫu có khối lượng ban đầu . Sau 105 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã của Na24 là

  2. Chất phóng xạ pôlôni (Po210) có chu kì bán rã 138 ngày. Tính lượng pôlôni để có độ phóng xạ là 1Ci.

A. 1018 nguyên tử B. 50,2.1015 nguyên tử

C. 63,65.1016 nguyên tử D. 30,7.10141411114 nguyên tử

  1. Đồng vị phóng xạ có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian t = 1,29 phút, độ phóng xạ của đồng vị này giảm xuống còn bao nhiêu?

A. 85% B. 87,5% C. 82,5% D. 80%

  1. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Độ phóng xạ ban đầu của 1,2 g là bao nhiêu?

A. 1,234.1012 Bq B. 7,255.1015 Bq C. 2,134.1016 Bq D. 8,352.1019 Bq

  1. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ đã bị phân rã thành các nguyên tử . Biết chu kì bán rã của là 5570 năm. Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu?

A. 1760 năm B. 111400 năm C. 16710 năm D. Một số đáp số khác

  1. Cho biết là các chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T1 = 4,5.109 năm và T2=7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn U238 và U 235 theo tỉ lệ 160 : 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái đất tỉ lệ 1:1. Cho ln10 = 2,3; ln2 = 0,693. Tuổi của Trái đất là bao nhiêu?

A. 4,91.109 năm B. 5,48.109 năm C. 6,20.109 năm D. 7,14.109 năm

  1. Độ phóng xạ trong một tượng gỗ cổ bằng 0,65 lần độ phóng xạ của trong một gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt. Chu kì bán rã của là 5700 năm. Tuổi của tượng gỗ cổ là bao nhiêu năm?

A. 3521 năm B. 4352 năm C. 3542 năm D. Đáp án khác

  1. sau nhiều lần phóng xạ hạt  và - biến thành chì . Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này là T = 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không có chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của U238 và Pb206 là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu năm?

A.  2.107 năm B.  2.108 năm C.  2.109 năm D.  2.1010 năm

Phản ứng hạt nhân


  1. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố bị phân rã  và kết quả là xuất hiện hạt nhân nguyên tố nào?

A. B. C. D.

  1. Phản ứng phân rã uran có dạng , trong đó x và y có giá trị là bao nhiêu?

A. x = 8; y = 6 B. x =6; y = 8 C. x = 7; y =9 D. x = 9; y =7

  1. Chọn câu đúng. Phương trình phóng xạ: . Trong đó Z, A có giá trị:

A. Z = 0; A = 1 B. Z = 1; A = 1 C. Z = 1; A = 2 D. Z = 2; A = 4

  1. Cho phản ứng hạt nhân . A và Z có giá trị là bao nhiêu?

A. A = 142, Z = 56 B. A= 139; Z = 58 C. A = 133; Z = 58 D. A = 138; Z = 58.

  1. Đồng vị phóng xạ chuyển thành đã phóng ra:

A. Hạt  B. Hạt pôzitôn C. Hạt êlectron D. Hạt prôtôn

  1. Cho phản ứng hạt nhân: . Cho biết khối lượng hạt nhân , . Phản ứng sẽ là phản ứng gì?

A. Toả năng lượng 1,6MeV B. Thu năng lượng 2,3MeV

C. Toả năng lượng 2,3MeV D. Thu năng lượng 1,6MeV

  1. Cho phản ứng hạt nhân: . Biết khối lượng hạt nhân mNa = 22,983734u, mHe = 4,00 11506u, mp = 1,007276u, mNe = 19,986950u. Phản ứng này là phản ứng gì?

A. Thu năng lượng 2,45 MeV B. Thu năng lượng 1,45 MeV

C. Toả năng lượng 2,71 MeV D. Toả năng lượng 2,45 MeV.

  1. Năng lượng trung bình toả ra khi phân hạch một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu urani trên có công suất 500MW, hiệu suất 20%. Khối lượng urani tiêu thụ hàng năm của nhà máy trên là bao nhiêu?

A.865,12kg B. 926,74kg C. 961,76kg D. Đáp số khác

A. 15 giờ B. 20 giờ C. 25 giờ D. Đáp số khác

  1. là một phản ứng phân hạch của Urani 235. Biết khối lượng hạt nhân: mN = 234,99u; mNo = 94,88u; m La =138,87u; mn = 1,0087u. Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg. Khối lượng xăng cần dùng để có thể toả ra năng lượng như 1g Urani là bao nhiêu?

A. 1616 kg B. 1717 kg C. 1818 kg D. 1919 kg

  1. Nguyên tử pôlôni phóng xạ  và biến đổi thành nguyên tố chì (Pb). Biết , . Năng lượng tỏa ra bởi phản ứng hạt nhân là bao nhiêu?

A. E  5,2MeV B. E  3,2 MeV C. E  5,92 MeV D. E  3,6 MeV

  1. Cho năng lượng liên kết riêng của  là 7,10 MeV, của urani U234 là 7,63 MeV, của thôri Th230 là 7,70 MeV. Năng lượng toả ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ  tạo thành Th230 là bao nhiêu?

A. 12MeV B.13MeV C. 14MeV D. 15MeV

  1. Cho phản ứng hạt nhân: . Biết mLi = 7,0144u; m­­­­p = 1,0073u; m = 4,0015u. Năng lượng toả ra trong phản ứng là bao nhiêu?

A. 20 MeV B. 16MeV C. 17,4 MeV D. 10,2 MeV

  1. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành ba hạt  (cho ) có giá trị là bao nhiêu?

A. 2,1985MeV B. 3,8005MeV C. 4,1895MeV D. 4,8915MeV

  1. Hạt nhân phóng xạ đứng yên phát ra hạt  theo phương trình . Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là 14,15MeV. Xem khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u. Động năng của hạt  là bao nhiêu?

A. 13,72MeV B. 12,91MeV C. 13,91MeV D. 12,79MeV

  1. là chất phóng xạ , với chu kì bán rã T = 1570 năm (1 năm = 365 ngày). Phóng xạ trên tỏa ra nhiệt lượng 5,96MeV. Giả sử ban đầu hạt nhân radi đứng yên. Tính động năng của hạt  và hạt nhân con sau phản ứng. Cho khối lượng hạt  và hạt nhân con tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng.

A. B.

C. D.

  1. Dùng ptôtôn có WP = 1,20 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên thì thuđược hai hạt nhân có cùng vận tốc. Cho mP = 1,0073u; mLi = 7,0140u; mHe = 4,0015u và 1 u = 931MeV/c2. Động năng của mỗi hạt là:

A. 0,6MeV B. 7,24MeV C. 8,52MeV D. 9,12MeV

  1. Bắn hạt nhân  có động năng W vào hạt nhân đứng yên ta có: . Biết ; các hạt nhân sinh ra cùng vận tốc. Động năng prôtôn sinh ra có giá trị là bao nhiêu?

A. B. C. D.

  1. Xét phản ứng hạt nhân xảy ra khi dùng hạt α bắn phá nhân: . Biết khối lượng hạt nhân : MAl = 26, 974u; mp = 29,97u; mn = 1,0087u. Năng lượng tối thiểu của hạt  để phản ứng xảy ra là bao nhiêu?

A. 2,35 MeV B. 3,17MeV C. 5,23 MeV D. 6,21 MeV

  1. Bắn hạt nhân  có động năng 18 MeV vào hạt nhân đứng yên ta có phản ứng . Biết các hạt nhân sinh ra cùng véc tơ vận tốc. Cho m= 4,0015u; m= 1,0072u; m= 13,9992u; m=16,9947u; cho u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt prôtôn sinh ra có giá trị là bao nhiêu?

A. 0,111 MeV B. 0,222MeV C. 0,333 MeV D. 0,444 MeV

tải về 99.87 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương