74. Phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN)
a) Trình tự thực hiện:
- Đơn vị nộp tờ trình và hồ sơ có liên quan tại Phòng Hành chính, Văn phòng UBND tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành thủ tục nhập đầu vào văn bản đến.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
- Phòng Hành chính, Văn phòng UBND tỉnh nhập đầu vào văn bản đến và chuyển Lãnh đạo để phân công bộ phận chuyên môn xử lý, trình Lãnh đạo ký duyệt Quyết định.
- Trả kết quả: Đơn vị nhận trực tiếp tại Phòng Hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Dự thảo Quyết định phê duyệt viện trợ phi chính phủ nước ngoài (kèm tệp vi tính)
3. Văn bản thẩm định khoản viện trợ PCPNN của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hồ sơ khoản viện trợ PCPNN gồm:
4.1. Văn bản đề nghị trình phê duyệt của Cơ quan chủ quản hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN (trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý).
4.2. Văn bản của Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó. Việc xác nhận hàng hóa đã qua sử dụng còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới thực hiện theo quy định tại điểm 3, Điều 17 của Quy chế.
4.3. Dự thảo văn kiện chương trình, dự án, danh mục các khoản viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này).
4.4. Các văn bản ghi nhớ với Bên tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ (nếu có).
4.5. Bản sao Giấy đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
* Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương tiện đã qua sử dụng thì cần có thêm các văn bản sau:
4.6. Bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ;
4.7. Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
4.8. Văn bản giám định phương tiện vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế Quản lý vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |