13a/btp/hctp/HT/ksktkh ban hành theo Thông tư số 20/2013/tt-btp ngày 03/12/2013



tải về 330.02 Kb.
trang1/2
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích330.02 Kb.
#7245
  1   2

Biểu số: 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.



KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN
TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(6 tháng / năm)

Kỳ báo cáo:.............



(Từ ngày ... tháng... năm...

đến ngày ... tháng... năm ...)

Đơn vị báo cáo:

Ủy ban nhân dân xã/phường


/thị trấn….
Đơn vị nhận báo cáo:

Ủy ban nhân dân huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ....


(Phòng Tư pháp)

Đơn vị tính: Trường hợp

SỰ KIỆN HỘ TỊCH


Tổng số

Theo giới tính

Theo thời điểm
đăng ký

Đăng ký lại

Nam

Nữ

Đúng hạn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I. KHAI SINH



















II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)



















- Dưới 1 tuổi




















- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi



















- Từ 5 tuổi trở lên



















III. KẾT HÔN




Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Đăng ký lại

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Kết hôn
lần đầu

Kết hôn lần thứ hai trở lên

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)




















* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)




Cột 1

Cột 6

I. Khai sinh







II. Khai tử







III. Kết hôn











Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)




Ngày … tháng … năm …

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) xã/ phường/thị trấn.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Khai sinh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Khai tử: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên nam, nữ hoặc cả hai bên trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu.

- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại.

- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục II biểu mẫu này được xây dựng trên cơ sở phù hợp với quy định của các Chỉ tiêu thống kê quốc gia cùng lĩnh vực (chỉ tiêu có số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống kê đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

* Mục I. Khai sinh:

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)

* Mục II. Khai tử:

- Dòng 2 cột A (Chia theo độ tuổi) = Dòng 3 cột A (Dưới 1 tuổi) + Dòng 4 cột A (Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi) + Dòng 5 cột A (Từ 5 tuổi trở lên)

- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5).

* Mục III. Kết hôn:

Cột 1 = Cột (2 + 3)

- Cột 2: Số cuộc kết hôn lần đầu: Đếm trực tiếp số lượng cặp kết hôn lần đầu trong Sổ đăng ký kết hôn và điền số liệu vào ô tương ứng trong biểu báo cáo thống kê.

- Cột 3: Số cuộc kết hôn lần thứ 2 trở lên: Đếm trực tiếp số lượng cặp kết hôn lần thứ 2 trở lên trong Sổ đăng ký kết hôn và điền số liệu vào ô tương ứng trong biểu báo cáo thống kê.

- Cột 4,5: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thức sau:

+ Cột 4: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam



Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam

=

Tổng số tuổi của nam đăng ký

kết hôn lần đầu



Số nam đăng ký kết hôn lần đầu

Ví dụ: Trong 6 tháng đầu năm, số cặp đăng ký kết hôn lần đầu của xã A là 10 cặp, trong đó 10 người nam được xác định lần lượt ở các tuổi: 20, 21, 25, 26, 27, 30, 32, 33, 35, 40; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam tại UBND xã A trong 6 tháng đầu năm như sau:

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam

=

20+21+25+26+27+30+32+33+35+40

10



=

289

=

28,9 tuổi




10




+ Cột 5: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thức tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “nữ”).

Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.

Ví dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì làm tròn lên là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là 26,3 tuổi.



* Chú ý:

- Cột 1 (Tổng số) là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

- Cột 6 (Đăng ký lại) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của Cột 1. Số liệu của Cột 1 + Cột 6 = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại UBND cấp xã.



Biểu số: 13b/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 20 tháng 5 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 20 tháng 11 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày .15 tháng 02 năm sau.



KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN


TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

(6 tháng / năm)

Kỳ báo cáo:.............



(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)

Đơn vị báo cáo:

Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh .....

(Phòng Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Tư pháp



I. KHAI SINH

Đơn vị tính: Trường hợp




Tổng số

Theo giới tính

Theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Nam

Nữ

Đúng hạn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn huyện



















1. Tên xã...



















2. Tên xã...



















....




















II. KHAI TỬ

Đơn vị tính: Trường hợp




Tổng số

Theo độ tuổi

Theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Dưới 1 tuổi

Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi

Từ 5 tuổi trở lên

Đúng hạn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số trên địa bàn huyện






















- Nam













-

-

-

- Nữ













-

-

-

1. Tên xã...






















- Nam













-

-

-

- Nữ













-

-

-

2. Tên xã...






















- Nam













-

-

-

- Nữ













-

-

-

....























III. KẾT HÔN





Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Đăng ký lại

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Kết hôn

lần đầu


Kết hôn lần thứ hai trở lên

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn huyện



















1. Tên xã ......



















2. Tên xã ....



















3. Tên xã ...



















.....




















* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)




Cột 1

Cột 6

Cột 7

I. Khai sinh







-

II. Khai tử




-




III. Kết hôn







-




Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)



Người kiểm tra

(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày … tháng … năm …

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Ngày … tháng … năm …

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)


GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13b/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện
1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Khai sinh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Khai tử: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả hai bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên hoặc cả hai bên nam, nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu.

- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại.

- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục II biểu mẫu này được xây dựng trên cơ sở phù hợp với quy định của các Chỉ tiêu thống kê quốc gia cùng lĩnh vực (chỉ tiêu có số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống kê đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Phương pháp tính và ghi biểu

- Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại cột 6).

- Dòng “Tên xã…” trong cột A: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

* Mục I. Khai sinh:

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)

* Mục II. Khai tử:

- Cột 1 = Cột (2 + 3+4) = Cột (5+6).

- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.

* Mục III. Kết hôn:

Cột 1 = Cột (2 + 3)

- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu theo báo cáo của từng UBND cấp xã trên địa bàn huyện.

- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ 2 trở lên theo báo cáo của từng UBND cấp xã trên địa bàn huyện.

- Cột 4,5: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thức sau:

+ Cột 4: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam



Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam

=

Tổng số tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam của tất cả UBND cấp xã trên địa bàn huyện



Số UBND cấp xã trên địa bàn huyện

Ví dụ: Huyện A có 10 UBND cấp xã, trong đó số tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam trong 6 tháng đầu năm tại 10 UBND cấp xã được xác định lần lượt là: 28,9; 25,3; 27,5; 26,2; 29,1; 30,5; 25,6; 28,8; 29,4; 35,2; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam giới tại huyện A trong 6 tháng đầu năm như sau:

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam

=

28,9+ 25,3+ 27,5+ 26,2+ 29,1+ 30,5+ 25,6+ 28,8+ 29,4+ 35,2

10



=

286,5

=

28,65 tuổi

(làm tròn là 28,7 tuổi)




10




+ Cột 5: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thức tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “nữ”).

Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.

Ví dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì làm tròn lên là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là 26,3 tuổi.

Chú ý:

Cột 1 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6 mục I, mục III và cột 7 mục II) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột 1. Số liệu của cột 1 + số liệu cột đăng ký lại = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu

Được tổng hợp từ biểu 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH.




Biểu số: 13c/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.



KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(6 tháng / năm)

Kỳ báo cáo:.............



(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)

Đơn vị báo cáo:

Sở Tư pháp....


Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)






I. KHAI SINH

Đơn vị tính: Trường hợp




Tổng số

Theo giới tính

Theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Nam

Nữ

Đúng hạn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn tỉnh



















1. Tên huyện...



















2. Tên huyện...



















....



















II. KHAI TỬ Đơn vị tính: Trường hợp

 

Tổng số

Theo độ tuổi

Theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Dưới 1 tuổi

Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi

Từ 5 tuổi trở lên

Đúng hạn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số trên địa bàn tỉnh






















- Nam













-

-

-

- Nữ













-

-

-

1. Tên huyện...






















- Nam













-

-

-

- Nữ













-

-

-

2. Tên huyện...






















- Nam













-

-

-

- Nữ













-

-

-

....

























III. KẾT HÔN




Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Đăng ký lại

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Kết hôn

lần đầu


Kết hôn lần thứ hai trở lên




A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn tỉnh



















1. Tên huyện ......



















2. Tên huyện ....



















3. Tên huyện ...



















.....




















* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)




Cột 1

Cột 6

Cột 7

I. Khai sinh







-

II. Khai tử




-




III. Kết hôn







-





Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra

(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày … tháng … năm …

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13c/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Khai sinh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Khai tử: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả hai bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên hoặc cả hai bên nam, nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu.

- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại.

- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục II biểu mẫu này được xây dựng trên cơ sở phù hợp với quy định của các Chỉ tiêu thống kê quốc gia cùng lĩnh vực (chỉ tiêu có số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống kê đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).


2. Phương pháp tính và ghi biểu

- Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại cột 6).

- Cột A ghi lần lượt số trường hợp đăng ký tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện trong năm..

+ Dòng “Tên huyện…” tại cột A: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn);

* Mục I. Khai sinh:

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)

* Mục II. Khai tử:

- Cột 1 = Cột (2 + 3+4) = Cột (5+6).

- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh

* Mục III. Kết hôn:

Cột 1 = Cột (2 + 3)

- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu theo báo cáo của từng UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ 2 trở lên theo báo cáo của từng UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

- Cột 4,5: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thức sau:

+ Cột 4: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam


Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam

=

Tổng số tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam của tất cả UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh


Số UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh

Ví dụ: Tỉnh A có 10 UBND cấp huyện, trong đó số tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam trong 6 tháng đầu năm tại 10 UBND cấp huyện được xác định lần lượt là: 28,7; 29,3; 26,5; 29,2; 29,1; 30,6; 31,6; 38,8; 26,4; 25,2; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam giới tại tỉnh A trong 6 tháng đầu năm như sau:

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam

=

28,7+ 29,3+ 26,5+ 29,2+ 29,1+ 30,6+ 31,6+ 38,8+ 26,4+ 25,2

10






=

295,4

=

29,54 tuổi

(làm tròn là 29,5 tuổi)

10

+ Cột 5: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thức tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “nữ”)

Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.

Ví dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì làm tròn lên là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là 26,3 tuổi.



Chú ý:

Cột 1 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6 mục I, mục III và cột 7 mục II) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột 1. Số liệu của cột 1 + số liệu cột đăng ký lại = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Được tổng hợp từ biểu 13b/BTP/HCTP/HT/KSKTKH.




Biểu số: 13d/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số .../TT-BTP ngày .....

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.



KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Năm)


(Từ ngày 01 tháng 01 năm.......

đến ngày 31 tháng 12 năm .......)


Đơn vị báo cáo:

Cơ quan đại diện tại ....



Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Ngoại giao



Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2014-3 -> Thong%20tu%2020
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 16a/btp/hctp/QT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 36a/btp/VĐC/PC
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 17a/btp/htqtct/CT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 27a/btp/btnn
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1307 / stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1308/ stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 14a/btp/hctp/HT/htk

tải về 330.02 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương