10tcn tiêu chuẩn ngành 10 tcn 678-2006 tiêu chuẩn vệ sinh nưỚc thải chăn nuôI



tải về 38.95 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích38.95 Kb.
#24476

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


__________________

10TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 678-2006


TIÊU CHUẨN VỆ SINH NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

Hà Nội - 2006





TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 678-2006


TIÊU CHUẨN VỆ SINH NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Quyết định số QĐ/BNN-KHCN

ngày tháng 02 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước thải các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung



2. Khái niệm

Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau

2.1. Nước thải chăn nuôi là nước được thải ra trong quá trình chăn nuôi gia súc gia cầm. gồm nước phân, nước tiểu, nước rửa chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển, dung dịch xử lý chuồng trại...

2.2. Cơ sở chăn nuôi tập trung là nơi chăn nuôi gia súc gia cầm dưới mọi hình thức sở hữu có quy mô khác nhau.

2.3. Nguồn tiếp nhận nước thải: là nguồn nước mặt ( sông suối, ao, hồ) hoặc vùng đất mà nước thải trực tiếp đổ vào, chịu ảnh hưởng trực tiếp của chất thải



  • Nguồn tiếp nhận nước thải loại A: là nguồn nước ( sông, hồ, suối ) cung cấp nước cho các nhà máy xử lý nước dùng cho sinh hoạt của con người

  • Nguồn tiếp nhận nước thải loại B: là nguồn nước ( sông, hồ, suối ) cung cấp nước cho các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản, tưới tiêu trong nông nghiệp

  • Nguồn tiếp nhận chất thải loại C: là nơi thu gom, tập trung nước thải để xử lý

2.4. Nhu cầu oxy hóa học ( COD): là chỉ tiêu gián tiếp xác định hàm lượng chất hữu cơ tổng số trong nước thải, được tính bằng lượng ôxy cần thiết để oxy hoá hoàn toàn các hợp chất hữu cơ trong 1 lit nước thải ( mg oxy/lit ).

2.5. Nhu cầu ôxy sinh hoá (BOD) là chỉ tiêu gián tiếp xác định hàm lượng chất hữu cơ dễ phân huỷ trong nước, được tính bằng lượng ôxy cần thiết để oxy hoá hoàn toàn các hợp chất hữu cơ bị phân huỷ bởi vi sinh vật trong 1 lit nước thải (bằng mg oxy/lit )

2.6. Tổng chất rắn (TS) là tổng lượng chất rắn có trong một thể tích nước thải ( mg/lít).

2.7. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) là tổng lượng chất rắn không hoà tan, lơ lửng có trong một thể tích nước ( mg/lít).

2.8. Nitơ tổng số (TN) ) là tổng lượng nitơ có trong một thể tích nước. Đây là chỉ tiêu đánh giá sự nhiễm bẩn do các chất chứa nitơ trong nước thải, được tính bằng ( mg/lít).

2.9. Tổng số phospho (TP) ) là tổng lượng phospho có trong một thể tích nước. Đây là chỉ tiêu đánh giá sự nhiễm bẩn do các chất chứa phospho trong nước thải ( mg/lít).

2. 10. Coliform tổng số là số vi khuẩn trong 1ml nước thải có khả năng lên men sinh hơi đường lactose ở nhiệt độ 37oC/ 24 – 48 giờ ở điều kiện hiếu khí , được tính bằng MPN/100ml

2.11. coli phân là số vi khuẩn trong 1ml nước thải có khả năng lên men sinh hơi đường lactose ở nhiệt độ 45 + 0,5 oC / 24 – 48 giờ ở điều kiện hiếu khí, được tính bằng MPN/100ml


3.Tiêu chuẩn nước thải chăn nuôi

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Phương pháp thử

Giới hạn tối đa

A

B

1

pH trong khoảng




TCVN 6492 :1999


6 - 8

5 - 9

2

Sulfua hoà tan

mg/l

TCVN 6637: 2000


0,5

1

3

Nitơ tổng số (TN)

mg/l



90

150

4

Phospho tổng số (TP)

mg/l

TCVN 6202: 1996


10

20

5

Amoni (theo NH3)

mg/l

TCVN 6620: 2000


1

5

7

Nhu cầu oxy hoá học (COD)

mg/l

TCVN 6195 -1996

(ISO 9298 -1989)



200

400

8

Nhu cầu oxy sinh hoá ( BOD )

mg/l

TCVN 4566 -1988


150

300

9

Tổng chất rắn lơ lửng

( TSS )


mg/l

TCVN 6625: 2000 (ISO 9696 -1992)

200

500

10

Coliform

MPN /100ml

TCVN 6187 - 1996 (ISO 9308 - 1990)

1000

5000

11

Coli phân

MPN /100ml

TCVN 6187 - 1996 (ISO 9308 -1990)

100

500

12

Salmonella

/ 50 ml

SMEWW 9260B

KPH

KPH





tải về 38.95 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương