i. Mô tả cách đánh giá học phần:
- Sinh viên phải tham dự tối thiểu ≥ 80% số giờ lên lớp.
- Bài kiểm tra điều kiện ≥ 5 điểm.
- Lên lớp đầy đủ và chấp hành tốt mọi quy định.
k. Giáo trình:
Đào Huy Hiệp, Nguyễn Mạnh Hưởng, Lưu Ngọc Khải, Nguyễn Hoàng Minh, Trần Đại Nghĩa, Trần Đăng Thanh, Vũ Quang Tạo, Đỗ Xuân Tảo, Hoàng Khắc Thông, Lê Doãn Thuật, Tạ Ngọc Vãng, Nguyễn Từ Vượng, Nguyễn Trọng Xuân, Giáo trình giáo dục quốc phòng – an ninh (Dùng cho sinh viên các trường đại học – Cao đẳng), tập I - NXB GD, 2008.
l. Tài liệu tham khảo
1. Quân chủng Hải quân, Một số vấn đề về chủ quyền biển đảo Việt Nam. Nhà xuất bản QĐND, 2008.
2. Vụ giáo dục Quốc phòng-Bộ Giáo dục: Biển, Đại dương và chủ quyền biển đảo Việt Nam. NXB GD, 2012.
-
Tên học phần: Quân sự chung và Chiến thuật, kỹ thuật bắn súng AK
Mã HP: 24201
a. Số tín chỉ: 3 TC BTL …. ĐAMH …
b. Đơn vị giảng dạy: Bộ môn Quân sự chung.
c . Phân bổ thời gian:
- Tổng số (TS): 60 tiết - Lý thuyết (LT): 28 tiết
- Thực hành (TH): 30 - Bài tập lớn (BTL): 0 tiết
- Hướng dẫn BTL/ĐANH (HD): 0 tiết. - Kiểm tra (KT): 2 tiết
d . Điều kiện đăng ký học phần: Không
e. Mục đích, yêu cầu của học phần
Trang bị cho sinh viên kiến thức chung về quân sự phổ thông, những kỹ năng quân sự cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu dựng, củng cố lực lượng vũ trang nhân dân, sẵn sàng tham gia lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên và thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
Hiểu biết và sử dụng được một số loại phương tiện, vũ khí thông thường, có kiến thức về chiến thuật bộ binh, cách phòng, tránh vũ khí huỷ diệt lớn và thành thạo kỹ thuật băng bó, cứu thương.
f. Mô tả nội dung học phần
Nội dung: Học phần Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Đội ngũ đơn vị; Sử dụng bản đồ quân sự; Giới thiệu một số loai vũ khí bộ binh; Thuốc nổ; Phòng chống vũ khí huỷ diệt lớn; Cấp cứu ban đầu viết thương chiến tranh; Từng người trong chiến đấu tiến công và phòng ngự; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK.
g. Người biên soạn: Trung tá. Nguyễn Công Quân - Bộ môn QSC
Trung tá. Phạm Văn Điền - Bộ môn QSC
h. Nội dung chi tiết học phần:
TÊN CHƯƠNG MỤC
|
PHÂN PHỐI SỐ TIẾT
|
TS
|
LT
|
BT
|
TH
|
HD
|
KT
|
1. Giới thiệu một số loại vũ khí bộ binh
|
5,0
|
5,0
|
|
|
|
|
1.1. Súng trường CKS.
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1.2. Súng trung liên RPĐ.
|
|
1,5
|
|
|
|
|
1.3. Súng diệt tăng B40.
|
|
1,0
|
|
|
|
|
1.4. Súng diệt tăng B41.
|
|
1,5
|
|
|
|
|
2. Giới thiệu một số loại vũ khí Hải quân.
|
5,0
|
5,0
|
|
|
|
|
2.1. Tên lửa Hải quân.
|
|
1.5
|
|
|
|
|
2.2. Pháo tàu.
|
|
1,0
|
|
|
|
|
2.3. Ngư lôi.
|
|
1,0
|
|
|
|
|
2.4. Vũ khí mìn.
|
|
1,5
|
|
|
|
|
3. Sử dụng bản đồ quân sự.
|
5,0
|
5,0
|
|
|
|
|
3.1. Bản đồ
|
|
3,0
|
|
|
|
|
3.2. Sử dụng bản đồ
|
|
2,0
|
|
|
|
|
4. Thuốc nổ
|
5,0
|
5,0
|
|
|
|
|
4.1. Thuốc nổ và các phương tiện gây nổ
|
|
3,0
|
|
|
|
|
4.2. Ứng dụng thuốc nổ trong chiến đấu
|
|
1,0
|
|
|
|
|
4.3. Ứng dụng thuốc nổ trong sản xuất
|
|
1,0
|
|
|
|
|
5. Phòng chống vũ khí huỷ diệt lớn - Cấp cứu vết thương ban đầu của chiến tranh
|
5,0
|
4,0
|
|
|
|
1,0
|
5.1. Phòng chống vũ khí huỷ diệt lớm.
|
|
2,0
|
|
|
|
|
5.2. Cấp cứu vết thương ban đầu của chiến tranh.
|
|
2,0
|
|
|
|
|
6. Lý thuyết bắn súng tiểu liên AK – Nguyên tắc chiến thuật.
|
5,0
|
|
|
5,0
|
|
|
6.1. Lý thuyết bắn súng tiểu liên AK
|
|
3,0
|
|
|
|
|
6.2. Nguyên tắc chiến thuật.
|
|
2,0
|
|
|
|
|
7. Đội ngũ.
|
5,0
|
|
|
5,0
|
|
|
7.1. Đội ngũ Tiểu đội
|
|
|
|
2,0
|
|
|
7.2. Đội ngũ Trung đội
|
|
|
|
2,0
|
|
|
7.3. Đội ngũ Đại đội
|
|
|
|
1,0
|
|
|
8. Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK.
|
20
|
|
|
19
|
|
1,0
|
8.1. Súng tiểu liên AK.
|
|
|
|
1,0
|
|
|
8.2. Tư thế động tác bắn.
|
|
|
|
17
|
|
|
8.3. Điều kiện tập và phương án bắn bài 1b
|
|
|
|
1,0
|
|
|
9. Chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công, phòng ngự.
|
5,0
|
|
|
5,0
|
|
|
9.1. Chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công.
|
|
|
|
3,0
|
|
|
9.2. Chiến thuật từng người trong chiến đấu phòng ngự.
|
|
|
|
2,0
|
|
|
i. Mô tả cách đánh giá học phần:
- Sinh viên phải tham dự tối thiểu ≥ 80% số giờ lên lớp.
- Bài kiểm tra điều kiện ≥ 5 điểm.
- Lên lớp đầy đủ và chấp hành tốt mọi quy định.
k. Giáo trình:
Nguyễn Tiến Hải, Nguyễn Hữu Hảo, Phan Tân Hưng, Nguyễn Đình Lưu, Ngyễn Thanh Nghị, Nguyễn Văn Quý, Lê Đình Thi, Giáo trình giáo dục quốc phòng – an ninh (Dùng cho sinh viên các trường đại học – Cao đẳng), tập 2 - NXB GD, 2008.
g. Tài liệu tham khảo:
1. Bộ Quốc phòng, Điều lệnh đội ngũ QĐNDVN, nhà xuất bản QĐND, 2011.
2 .Cục Quân huấn, Sách dạy sử dụng thuốc nổ, nhà xuất bản QĐND, 1998.
-
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 Mã HP: 19106
a
. Số tín chỉ: 02 TC BTL ĐAMH
b. Đơn vị giảng dạy: Bộ môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
c. Phân bổ thời gian:
- Tổng số (TS): 40 tiết. - Lý thuyết (LT): 19 tiết.
- Xêmina (XMN): 20 tiết. - Bài tập (BT) : 0 tiết.
- Hướng dẫn BTL/ĐAMH (HD): 0 tiết. - Kiểm tra (KT): 01 tiết.
d. Điều kiện đăng ký học phần: Không
e. Mục đích, yêu cầu của học phần:
Môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin1 nhằm giúp cho sinh viên:
- Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng;
- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên;
- Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo.
f. Mô tả nội dung học phần
Trình bày khái lược các nội dung trọng tâm và quá trình hình thành phát triển của chủ nghĩa Mác Lê nin nhằm tạo ra cái nhìn tổng quát về đối tượng và phạm vi của môn học.
Bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác Lê nin: là hệ thống những quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên và về xã hội, làm sáng tỏ nguồn gốc, động lực, những quy luật chung của sự vận động, phát triển của tự nhiên và của xã hội loài người.
g. Người biên soạn: Bộ môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin – Khoa Lý luận chính trị.
h. Nội dung chi tiết học phần:
TÊN CHƯƠNG MỤC
|
PHÂN PHỐI SỐ TIẾT
|
TS
|
LT
|
BT
|
XMN
|
HD
|
KT
|
Chương mở đầu: Nhập môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin
|
1,0
|
1,0
|
|
|
|
|
Phần thứ nhất: Thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
|
|
|
|
|
|
Chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
|
7,0
|
3,0
|
|
4,0
|
|
|
1.1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
|
|
1,5
|
|
2,0
|
|
|
1.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
|
|
1,5
|
|
2,0
|
|
|
Chương 2: Phép biện chứng duy vật
|
16
|
8,0
|
|
8,0
|
|
|
2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
|
2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng
|
|
1,5
|
|
1,5
|
|
|
2.3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
|
2.4. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
|
2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
|
Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
|
16
|
7,0
|
|
8,0
|
|
1,0
|
3.1. Vai trò của sản xuất vật chất và quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
|
|
1,5
|
|
1,5
|
|
|
3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
|
|
1,0
|
|
1,5
|
|
|
3.3. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
|
3.4. Phạm trù hình thái kinh tế- xã hội và quá trình lịch sử- tự nhiên của sự phát triển các hình thái tự nhiên- xã hội
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
|
3.5. Vai trò của đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
|
|
1,5
|
|
1,5
|
|
|
3.6. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân
|
|
1,0
|
|
1,5
|
|
|
i. Mô tả cách đánh giá học phần
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |