i, Mô tả cách đánh giá học phần:
Điều kiện được thi cuối học kỳ:
Điểm X1 là điểm chuyên cần được tính theo quy định của nhà trường
Điểm X2 là điểm bài tập lớn và theo quy định của nhà trường X2 lớn hơn hoặc bằng 4,
Điểm X = (X1+X2)/2
Điểm đánh giá học phần: Z = 0,3X + 0,7Y. Hình thức thi: Thi tự luận
l, Tài liệu tham khảo:
1. Bộ GTVT , Thủ tục kiểm tra của chính quyền cảng, Đăng kiểm Việt Nam, 2011
2 . IMO, A 787 (19).
3 . Resolution A,787(19), as amended by resolution A,882(21)
-
Tính toán phân bổ tổn thất chung Mã HP: 11422
a
x
. Số tín chỉ: 02 TC BTL ĐAMH
b. Đơn vị giảng dạy: Bộ môn Luật Hàng hải
c. Phân bổ thời gian:
- Tổng số (TS): 30 tiết. - Lý thuyết (LT): 15 tiết.
- Thực hành (TH): 0 tiết. - Bài tập (BT): 15 tiết.
- Hướng dẫn BTL/ĐAMH (HD): 10 tiết. - Kiểm tra (KT): 0 tiết.
d. Điều kiện đăng ký học phần:
Tính toán phân bổ tổn thất chung là một trong những học phần thay thế đồ án tốt nghiệp của ngành Luật và bảo hiểm hàng hải. Đối tượng nghiên cứu và điều chỉnh của nó là những mối quan hệ phát sinh trong các tai nạn sự cố hàng hải. Môn học được giảng dạy ở kỳ tốt nghiệp dành cho những sinh viên chọn học phần này thay thế cho đồ án tốt nghiệp trước khi ra trường.
f. Mục đích, yêu cầu của học phần:
Môn học tính toán phân bổ tổn thất chung trang bị cho sinh viên những kiến tức cơ bản về tổn thất trong hàng hải nói chung và những kiến thức cần thiết về tổn thất chung cũng như các bước tính toán phân bổ tổn thất chung để vận dụng trong công tác sau này trong quá trình sản xuất vận tải biển, đặc biệt là trong thương mại quốc tế bằng đường biển.
Sau khi học xong môn học Tính toán phân bổ tổn thất chung, sinh viên phải nắm được những kiến thức cơ bản về tổn thất trong hàng hải nói chung và tổn thất chung cũng như cách tính toán phân bổ tổn thất chung nói riêng.
g. Người biên soạn: ThS. Nguyễn Bá Thắng – Bộ môn Luật hàng hải
h. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian
TÊN CHƯƠNG MỤC
|
PHÂN PHỐI SỐ TIẾT
|
TS
|
LT
|
BTL
|
TH
|
KT
|
1.1. Khái niệm về tổn thất chung
|
3,0
|
3,0
|
|
|
| -
Khái niệm và phân loại tổn thất trong hàng hải
|
1,0
|
1,0
|
|
|
| -
Khái niệm về tổn thất chung
|
1,0
|
1,0
|
|
|
|
1.1.3. Các dấu hiệu đặc trưng của tổn thất chung
|
1,0
|
1,0
|
|
|
|
1.2. Các dạng chủ yếu của tổn thất chung
|
3,0
|
3,0
|
|
|
|
1.3. Tính toán phân bổ tổn thất chung
|
16,0
|
6,0
|
15,0
|
|
|
1.3.1. Tuyên bố tổn thất chung và chỉ định người phân bổ tổn thất chung
|
1,0
|
1,0
|
|
|
|
1.3.2. Tính toán phân bổ tổn thất chung
|
15,0
|
5,0
|
15,0
|
|
|
1.4. Ý nghĩa của tổn thất chung
|
1,0
|
1,0
|
|
|
|
1.5. Đảm bảo thanh toán tổn thất chung
|
2,0
|
2,0
|
|
|
|
i. Mô tả cách đánh giá học phần:
- Thi viết rọc phách.
- Thời gian làm bài: 75 phút.
- Thang điểm: Thang điểm chữ A+, A, B+, B, C+, C, D+, D, F.
- Điểm đánh giá học phần: Z = 0,3X + 0,7Y.
l. Giáo trình và tài liệu giảng dạy:
1. Các giáo trình liên quan thuộc bộ môn Luật hàng hải, khoa Hàng hải, trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
2. Bộ luật hàng hải Việt Nam 2005
3. Quy tắc York- Antwerp 1974
4. Quy tắc York – Antwerp 1994
5. Shipping Law của Chorley & Giles.
-
Quản lý tàu Mã HP: 15307
a
. Số tín chỉ: 03TC BTL: ĐAMH:
b. Đơn vị giảng day: Bộ môn: Quản lý-khai thác đội tàu
c. Phân bổ thời gian:
-Tổng số (TS): 45 tiết - Lý thuyết (LT): 40 tiết
-Thực hành(TH) : 0 tiết - Bài tập (BT): 03 tiết
-Hướng dẫn BTL/ĐAMH (HD): 0 tiết - Kiểm tra(KT): 02 tiết
d. Điều kiện đăng ký học phần: Đại lý và giao nhận, kinh tế vận chuyển.
e. Mục đích, yêu cầu của học phần:
Giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản về quản lý đội tàu biển.
f. Mô tả nội dung chủ yếu
-Những vấn đề chung của quản lý đội tàu biển
-Công tác quản lý kỹ thuật đội tàu biển
-Quản lý tài chính đội tàu biển
-Quản lý hành chính, nhân sự
-Quản lý dự án đầu tư phát triển đội tàu
g. Người biên soạn: TS. Nguyễn Hữu Hùng – Khoa Kinh tế vận tải-Đại học Hàng hải
h. Nội dung chi tiết học phần:
TÊN CHƯƠNG MỤC
|
TS
|
LT
|
BT
|
TH
|
KT
|
Chương 1: Những vấn đề chung của quản lý đội tàu biển
|
15
|
13
|
2
|
|
|
1.1. Khái niệm và phân loại tàu biển
|
|
2
|
|
|
|
1.2. Thành phần của quá trình sản xuất đối với tàu VTB
|
|
2
|
|
|
|
1.3. Phân loại vận chuyển và công tác của đội tàu VTB
|
|
2
|
|
|
|
1.4. Công tác tổ chức và quản lý đội tàu VTB
|
|
2
|
|
|
|
1.5. Chỉ tiêu kinh tế khai thác tàu VTB
|
|
4
|
|
|
|
1.6. Phương pháp lựa chọn tối ưu trong công tác quản lý đội tàu biển
|
|
1
|
|
|
|
Chương 2. Công tác quản lý kỹ thuật đội tàu biển
|
10
|
9
|
|
|
1
|
2.1. Các đặc trưng khai thác kỹ thuật của tàu VTB
|
|
3
|
|
|
|
2.2. Thành phần tổ chức và chuẩn bị kỹ thuật của đội tàu biển
|
|
1
|
|
|
|
2.3. Thủ tục nhận tàu vào khai thác
|
|
1
|
|
|
|
2.4. Hồ sơ lý lịch và hồ sơ khai thác tàu
|
|
1
|
|
|
|
2.5. Đăng kí pháp lý và đăng kí kỹ thuật cho tàu
|
|
1
|
|
|
|
2.6. Định mức kỹ thuật về khai thác cho đội tàu VTB
|
|
2
|
|
|
|
Chương 3. Quản lý tài chính đội tàu biển
|
5
|
4
|
|
|
1
|
3.1. Các khoản chi phí cho đội tàu biển
|
|
1
|
|
|
|
3.2. Doanh thu và lợi nhuận
|
|
1
|
|
|
|
3.3. Phân phối dòng tiền
|
|
2
|
|
|
|
Chương 4. Quản lý hành chính, nhân sự
|
5
|
5
|
|
|
|
4.1. Công tác lập kế hoạch vận chuyển
|
|
2
|
|
|
|
4.2. Công tác quản lý nhân sự
|
|
1
|
|
|
|
4.3. Công tác quản lý thuyền viên
|
|
2
|
|
|
|
Chương 5. Quản lý dự án đầu tư phát triển đội tàu
|
25
|
24
|
|
|
1
|
5.1. Xu hướng phát triển đội tàu VTB
|
|
2
|
|
|
|
5.2. Các phương pháp bổ sung đội tàu biển
|
|
2
|
|
|
|
5.3. Lập luận các đặc trưng kinh tế kỹ thuật và các loại tàu VTB
|
|
5
|
|
|
|
5.4. Biện luận về phát triển đội tàu trong tương lai
|
|
5
|
|
|
|
5.5. Phương pháp lập dự án đầu tư tàu
|
|
5
|
|
|
|
5.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
|
|
5
|
|
|
|
i. Mô tả cách đánh giá học phần:
Z = 0.3X + 0.7Y
k. Giáo trình:
l. Tài liệu tham khảo
-
PGS.TS Phạm Văn Cương (1995),Tổ chức khai thác đội tàu biển, tập 1
-
Martin Stoford (2000), Maritime Economics
-
UNCTAD (Yearly), Review of Maritime Transport
-
Thực tập chuyên ngành Mã HP: 11613
a. Số tín chỉ: 2 TC
b. Đơn vị giảng dạy: Bộ môn Luật Hàng hải
c. Thời gian thực tập: 160 giờ (04 tuần)
d. Điều kiện đăng ký học phần:
Đã hoàn thành học phần thực tập cơ sở ngành
e. Mục đích, yêu cầu của học phần:
Giúp cho sinh viên đi sâu tìm hiểu về các nghiệp vụ về luật và bảo hiểm hàng hải mà các doanh nghiệp thực hiện. Nghiên cứu tìm hiểu kỹ thuật nghiệp vụ mà các doanh nghiệp đang sử dụng cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, những vấn đề còn tồn tại cần tháo gỡ trong thực tế hoạt động của các doanh nghiệp. Từ đó làm sáng tỏ thêm các vấn đề lý thuyết đã và đang được học.
Yêu cầu hoàn thành đầy đủ khối lượng chương trình thực tập, viết và nộp báo cáo thực tập đúng thời hạn quy định, đánh giá đạt từ điểm D trở lên.
f. Mô tả nội dung học phần:
Học phần thực tập chuyên ngành Luật và Bảo hiểm Hàng hải là học phần bắt buộc thuộc chương trình đào tạo chuyên ngành Luật và Bảo hiểm Hàng hải của hệ Đại học chính quy. Sinh viên thực tập được thực tập các nội dung về: Quản lý rủi ro hàng hải, Bảo hiểm thân tàu biển, Công ước quốc tế về lao động hàng hải, Các công ước quốc tế về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm biển, Các vấn đề pháp lý về bắt giữ tàu biển, Luật bảo hiểm, Luật thương mại, Luật tài chính và COLREG 72.
g. Người biên soạn: ThS. Trần Trung – Khoa Hàng hải, trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
h. Nội dung chi tiết học phần:
NỘI DUNG
|
Thời lượng
(giờ)
|
Tuần 1:
|
40
|
1. Làm quen với đơn vị thực tập.
|
2
|
2. Tìm hiểu về Quản lý rủi ro hàng hải
|
19
|
3. Tìm hiểu về Bảo hiểm thân tàu biển
|
19
|
Tuần 2:
|
40
|
4. Tìm hiểu về Công ước quốc tế về lao động hàng hải
|
10
|
5. Tìm hiểu về Các công ước quốc tế về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm biển
|
16
|
6. Tìm hiểu về Các vấn đề pháp lý về bắt giữ tàu biển
|
14
|
Tuần 3:
|
40
|
7. Tìm hiểu về Luật bảo hiểm
|
20
|
8. Tìm hiểu về Luật thương mại.
|
20
|
Tuần 4:
|
40
|
10. Tìm hiểu về Luật tài chính
|
12
|
11. Tìm hiểu về COLREG 72
|
13
|
12. Viết báo cáo thực tập.
|
15
|
Tổng
|
160
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |