1. Đối với đất: a Giá đất tính lệ phí trước bạ



tải về 4.51 Mb.
trang1/29
Chuyển đổi dữ liệu31.10.2017
Kích4.51 Mb.
#33926
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   29
PHỤ LỤC I

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ


(Kèm theo Quyết định số………../2013/QĐ-UBND ngày …./…../2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

1. Đối với đất:

a) Giá đất tính lệ phí trước bạ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.

b) Mức thu lệ phí trước bạ (%): 0,5%.

c) Số tiền lệ phí trước bạ đất phải nộp: giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = diện tích đất chịu lệ phí trước bạ x giá đất tính lệ phí trước bạ nhân (x) 0,5%.

Trường hợp đối với đất mua theo phương thức đấu giá đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.



d) Ghi nợ lệ phí trước bạ:

- Đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ:

Ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

- Thanh toán nợ lệ phí trước bạ:

Khi thanh toán nợ lệ phí trước bạ thì hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ tính theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm xác định nghĩa vụ tiền sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được ghi nợ lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng, chuyển đổi đất đó cho tổ chức, cá nhân khác thì phải nộp đủ số lệ phí trước bạ còn nợ trước khi chuyển nhượng, chuyển đổi.

- Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ:

+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đất quy định tại Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất thực hiện nộp hồ sơ (trong đó có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nêu trên) tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

+ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đất thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: "Nợ lệ phí trước bạ" trước khi cấp cho chủ sở hữu, sử dụng đất.

Trường hợp nhận được hồ sơ làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo "Phiếu chuyển thông tin địa chính để thực hiện nghĩa vụ tài chính" sang cho cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ gia đình, cá nhân có đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi.”



2. Đối với nhà:

a) Giá nhà tính lệ phí trước bạ nhà là đơn giá nhà (được quy định tại Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương) nhân (x) tỷ lệ chất lượng còn lại của từng loại nhà, cấp nhà.

- Đơn giá nhà (đồng/01 m2 sàn xây dựng):

Phân loại

Nhà biệt thự

Nhà cấp III

Nhà cấp IV

- Loại 1

7.500.000

6.300.000

3.500.000

- Loại 2

7.000.000

6.000.000

3.000.000

- Loại 3

6.500.000

5.800.000

2.500.000

- Loại 4

5.500.000

6.500.000

2.000.000

- Loại 5

-

6.200.000

4.300.000

- Loại 6

-

6.000.000

4.000.000

- Loại 7

-

-

3.800.000




Loại công trình

Giá trị (đồng/m2)

Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ, có số tầng




9 tầng ≤ nhà chung cư ≤ 15 tầng

9.150.000

16 tầng ≤ nhà chung cư ≤ 19 tầng

10.200.000

20 tầng ≤ nhà chung cư ≤ 25 tầng

11.350.000

26 tầng ≤ nhà chung cư ≤ 30 tầng

11.920.000

- Tỷ lệ chất lượng còn lại

+ Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.

+ Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi và kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng:

Thời gian đã sử dụng

Nhà biệt thự và cao tầng (%)

Nhà cấp III (%)

Nhà cấp IV (%)

- Dưới 5 năm

95

90

80

-Từ 5-10 năm

85

80

65

- Trên 10-20 năm

70

55

35

- Trên 20-50 năm

50

35

25

- Trên 50 năm

30

25

20

Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

- Cấp, loại nhà:

Thực hiện theo Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Mức thu lệ phí trước bạ nhà (%): 0,5%.

c) Số tiền lệ phí trước bạ nhà phải nộp: giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (= diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x giá 1 mét vuông nhà tính lệ phí trước bạ (theo Phụ lục XIII - Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà)) x 0,5%.

d) Một số trường hợp đặc biệt xác định giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá cụ thể mà giá phê duyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi và giá nhà nơi tái định cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá nhà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với nhà mua theo phương thức đấu giá đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.



3. Đối với các tài sản khác như tàu bay, tàu thủy, thuyền, xe ôtô, rơ moóc, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao...:

a) Giá tài sản tính lệ phí trước bạ là giá theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Cơ quan thuế căn cứ vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để tính lệ phí trước bạ. Trường hợp nếu giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì lấy theo giá hóa đơn.

- Trường hợp tài sản mua theo phương thức trả góp thì tính lệ phí trước bạ theo toàn bộ giá trị tài sản trả một lần quy định đối với tài sản đó (không bao gồm lãi trả góp).

- Đối với tài sản không nằm trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để tính lệ phí trước bạ thì phương pháp xác định như sau:

+ Tài sản có giá trị dưới 1 tỷ đồng cơ quan thuế căn cứ và sử dụng chứng từ, hóa đơn hợp pháp để xác định;

+ Tài sản có giá trị trên 1 tỷ đồng, giá do Sở Tài chính xác nhận.

+ Đối với tài sản không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thì áp dụng bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

+ Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh cũng chưa quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đó, thì áp dụng theo giá thị trường của loại tài sản tương ứng, hoặc xác định bằng (=) giá nhập khẩu (theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định) tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị giá tăng theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng (không phân biệt đối tượng phải nộp hay được miễn nộp thuế).



b) Mức thu lệ phí trước bạ (%):

- Súng săn, súng thể thao là 2%.

- Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay là 1%.

- Xe máy mức thu là 2%. Riêng:

+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

+ Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

+ Đối với xe máy được kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấp đăng ký trả. Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc giấy khai đăng ký xe, giấy khai sang tên, di chuyển trong hồ sơ đăng ký xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô: 2%.

Riêng: Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), khi đăng ký lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ: 10%. Lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi áp dụng mức thu là 2%.

- Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay, xe máy, ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tương ứng với tài sản đã quy định.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản, trừ: ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), tàu bay, du thuyền.

e) Số tiền lệ phí trước bạ tài sản phải nộp: là giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ nhân (x) Mức thu lệ phí trước bạ (%).

- Đối với tài sản mới 100%: giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ là giá theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Đối với tài sản trước bạ là tài sản cũ đã qua sử dụng thì:

Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản tính lệ phí.

Giá trị tài sản mới (100%) xác định theo bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản tính lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau:

+ Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:

. Tài sản mới: 100%.

. Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.

+ Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):

. Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%

. Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70%

. Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%

. Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30%

. Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

+ Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:

. Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;

. Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.

. Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mới 100%.

Trường hợp không xác định được thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó thì thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng đã qua sử dụng (85%).



4. Các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:

Các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ áp dụng quy định tại Điều 4 của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và theo Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.


PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ PHƯƠNG TIỆN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU MỚI 100%


(Kèm theo Quyết định số …/2013/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

GIÁ XE

1

2

3

I

Xe do Nhật, Mỹ, Canada và các nước Châu Âu sản xuất các hiệu/loại xe (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại Phần IV dưới đây)




1

Loại xe tay ga







- Loại xe đến 90cm3

40




- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

50




- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3

60




- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

80




- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

110




- Loại xe trên 250cm3

200

2

Loại xe số







- Loại xe đến 50cm3

20




- Loại xe trên 50cm3 đến 90cm3

30




- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

40




- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3

50




- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

60




- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

90




- Loại xe trên 250cm3

150

II

Xe do các nước Châu Á khác sản xuất các hiệu/loại xe (trừ các loại/ hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại Phần IV dưới đây)




1

Loại xe tay ga







- Loại xe đến 90cm3

30




- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

35




- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3

40




- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

70




- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

90




- Loại xe trên 250cm3

150

2

Loại xe số







- Loại xe đến 50cm3

15




- Loại xe trên 50cm3 đến 90cm3

20




- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

25




- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3

35




- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

50




- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

70




- Loại xe trên 250cm3

120

III

Xe do Trung Quốc sản xuất các hiệu/loại xe (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại Phần IV dưới đây)




1

Loại xe tay ga







- Loại xe tay ga (các loại của Trung Quốc NK)

30

2

Loại xe số







- Loại xe số dung tích xi lanh đến 100cm3

5




- Loại xe số dung tích xi lanh trên 100cm3 đến 115cm3

8




- Loại xe số dung tích xi lanh trên 115cm3 đến 125cm3

15




- Loại xe số dung tích xi lanh trên 125cm3

20

IV

Giá cụ thể một số hiệu/loại xe (Mới 100%)




1

Xe hiệu Ala







Mô tô hai bánh hiệu Ala Freccia, số loại AL150T-18, dung tích xi lanh 149cm3, Nam Phi sản xuất

31




Mô tô hai bánh hiệu Ala PISA, số loại ZN150T-9, dung tích xi lanh 149,6cm3, Nam Phi sản xuất

30




Mô tô hai bánh hiệu Ala ROMA, số loại AL150T-5A, dung tích xi lanh 149,6cm3, Nam Phi sản xuất

30




Mô tô hai bánh hiệu Ala VISPO, số loại ZN125T-F, dung tích xi lanh 124,5cm3, Nam Phi sản xuất

30




Mô tô hai bánh hiệu Ala, số loại AL150T-18, dung tích xi lanh 149cm3, Nam Phi sản xuất

30




Mô tô hai bánh hiệu Ala, số loại ZN125T-F, dung tích xi lanh 124,5cm3, Nam Phi sản xuất

30




Mô tô hai bánh hiệu Ala, số loại ZN150T-9, dung tích xi lanh 149,6cm3, Nam Phi sản xuất

30

2

Xe hiệu Aprila







Xe Apprilia, dung tích 999cm3, Ý sản xuất

526




Xe Aprilia Atlantíc 125cc

52




Xe Aprilia Mojito 125cc - Ý sản xuất

52




Xe Aprilia Scarabeo 125cc - Ý sản xuất

53




Xe Aprilia Sport 125cc - Ý sản xuất

46




Xe Aprilia Sport RS 125cc - Ý sản xuất

46




Xe Aprilia Sport Scarabeo 100cc - Ý sản xuất

39




Xe mô tô 02 bánh APRILIA RS125, 02 chỗ ngồi, dung tích xi lanh 125cm3, Italia sản xuất

142




Xe Aprilia Sportcity 200, dung tích 198cm3, Ý sản xuất năm 2006

75

3

Xe hiệu Aquila







Aquila GT250

50




AQUILA GT650R

81




Aquila GV250

50




Aquila GV650

69




Aquila GVC

74

4

Xe hiệu Harley







Harley Davidson FLHTCU ULTRA CLASSIC, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất

720




HARLEY DAVIDSON FLSTSB SOLFTAIL CROSSBONES, dung tích 1584cm3, Nhật sản xuất

518




Harley Davidson FXCWC Softail Rocker custom, dung tích 1584cm3, Mỹ sản xuất năm 2009

518




Harley Davidson FXDC Dyna Super Glide Custom, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất

400




Harley Davidson FXSTC softail Custom, dung tích 1584cm3, Mỹ sản xuất

405




Harley Davidson FXSTSSE2, dung tích 1803cm3, Mỹ sản xuất

587




Xe mô tô 2 bánh Harley – Davidson Sportsier Forty Eight, 2 chỗ ngồi, dung tích xi lanh 1203 cm3, Mỹ sản xuất

390




Harley Davidson Roadking, dung tích 1584cm3, Mỹ sản xuất

622




Harley Davidson Sporter, dung tích 1200cm3, Mỹ sản xuất

284




Harley Davidson VRSCDX Night Rod Special, dung tích 1250cm3, Mỹ sản xuất

450




Harley Davidson XL, dung tích 883cm3, Mỹ sản xuất

232




Xe mô tô 2 bánh Harley–Davidson XL 1200X Forty - Eight, 2 chỗ ngồi, dung tích xi lanh 1203cm3, Mỹ sản xuất năm 2010

376




Harley Davidson FLHX Street Glide, dung tích 1584cm3, Mỹ sản xuất

634




Harley Davidson XL1200N, dung tích 1200cm3, Mỹ sản xuất

294

5

Xe hiệu Honda







Honda @ 125cc

63




Honda @ 150cc

71




Honda @ chữ lớn 150cc

83




Honda @ Stream WH125T-2

28




Honda Air Blade 110cc, Thái Lan sản xuất

39




Honda AirBlade i C110, dung tích 108cm3, Thái Lan sản xuất

39




Honda AirBlade i NC110AP, dung tích 108cm3, Thái Lan sản xuất năm 2011

42




Honda CB1000R, dung tích xi lanh 998cm3

319




Honda CB1000RA, dung tích xi lanh 998cm3, Mỹ sản xuất

264




Honda CB400 SUPER FOUR, dung tích xi lanh 399cm3, Nhật sản xuất năm 2006

138




Honda CB600F, dung tích 599,3cm3, Italy sản xuất

204




HONDA CBF 125, Trung Quốc sản xuất

19




Honda CBR 1000RR, dung tích 998cm3, Nhật sản xuất

228




Honda CBR 125R, dung tích 124,7cm3, Thái Lan sản xuất năm 2011

50




Honda CBR 250R, dung tích 250cm3, Thái Lan sản xuất

107




Honda CBR 150R, dung tích 149,4cm3, Thái Lan sản xuất

48




Honda CBR 600RR, dung tích 599cm3, Nhật sản xuất

296




Honda CBR1000RRA9, 999cm3, Nhật sản xuất năm 2009

391




Honda Click INC110BM, dung tích xi lanh 108cm3, Thái Lan sản xuất

30




Honda Click, Thái Lan sản xuất

26




Honda Custom LA 125

50




Honda Custom LA 250

80




Honda Custom LA 400

90




HONDA DIO, dung tích xi lanh 49cc, Trung Quốc sản xuất

11




HONDA DN-01 DTXL, dung tích xi lanh 680cm3, Nhật sản xuất

189




Honda Dylan 125cc

81




Honda Dylan 150cc

92




Honda FAZE 250 dung tích xi lanh 248cm3, Nhật sản xuất

155




HONDA FORZA 25, dung tích xi lanh 205cm3, Nhật sản xuất năm 2007

175




HONDA FORZA Z ABS, dung tích xi lanh 249cm3, Nhật sản xuất năm 2008

129




Honda FORTUNE WING (WH 125-11) dung tích 125cc do Trung Quốc sản xuất

30




HONDA FUMA (SDH125T - 23A), dung tích xi lanh 124,6cm3, Trung Quốc sản xuất

27




Honda GL1800 Goldwing, dung tích xi lanh 1832cm3, Mỹ sản xuất năm 2007

451




Honda Goldwing GL1800, dung tích xi lanh 1832cm3, Nhật sản xuất năm 2011

608




Honda HI 125cc

84




Honda HI 150cc

100




Honda ICon, dung tích xi lanh 108cm3, Thái Lan sản xuất

31




Honda LEAD dung tích xi lanh 110cc, Trung Quốc sản xuất

30




Honda Master WH125-5

35




HONDA NRX 1800DA, dung tích xi lanh 1832cm3, Mỹ sản xuất năm 2003

346




Honda NT700VA, dung tích 680cm3, Tây Ban Nha sản xuất

362




HONDA PCX 125, Thái Lan sản xuất

65




Honda Phantheon 125cc

82




Honda PS150i (PES150)

112




Honda Rebel 150cc, Nhật sản xuất

80




Honda Rebel 250cc, Nhật sản xuất

87




EVROREIBEL DD150E-8, Trung Quốc sản xuất

23




ROYAL ENFIELD BULLET

61




REBELUSA CB 170R

22




Xe mô tô 02 bánh Honda Sabre (VT1300 CSA), 02 chỗ ngồi, dung tích xi lanh 1300cm3, Nhật sản xuất

305




Honda Scoopy-I, dung tích 110cm3, Thái Lan sản xuất

30




Honda SCR WH110T

30




Honda SH 125cc

96




Honda SH 125D, dung tích xi lanh 124,6cm3, Italy sản xuất

110




Honda SH 150cc

125




Honda SH 150D, Honda SH 150i, Honda SH 150R

150




Honda SH 300i, dung tích xi lanh 279cm3

176




Honda Shadow (VT750C)

245




HONDA SHADOW SDH 150-16, Trung Quốc sản xuất năm 2010

35




Honda Shadow Phatom 750, dung tích 750cm3, Nhật sản xuất

254




Honda Shadow Slasher, dung tích 398cm3, Nhật sản xuất

153




Honda Silverwing 400, dung tích 398cm3, Nhật Bản sản xuất

152




Honda Silverwing 600ABS

251




Honda Silverwing FJS600A

251




Honda Spacy 125cc

84




Honda ST1300, dung tích 1300cm3, Nhật sản xuất

301




Honda Sundiro Beauty SDH 50QT-40, dung tích 49cm3, Trung Quốc sản xuất

13




Honda RR WH150-2, dung tích 150cm3, Trung Quốc sản xuất năm 2011

35




Honda Unicorn Dazzer, Ấn Độ Sản xuất

49




HONDA S-WING (PES 150/A), dung tích xi lanh 153cm3, Italy sản xuất

125




Honda Super Cub, dung tích 110cm3, Nhật Sản xuất

20




Honda VALKYRIE RUN (NRX1800), dung tích 1832cm3, Mỹ sản xuất năm 2004

481




Honda VTX1300R, dung tích 1312cm3, mới 100%, Mỹ sản xuất năm 2006

246




Honda VTX1800F, dung tích 1795cm3, Mỹ sản xuất

354




Honda WH 125-5 dung tích 125cc do Trung Quốc sản xuất

35




Honda WH 125-B dung tích 125cc do Trung Quốc sản xuất

35




HONDA WH150, Trung Quốc sản xuất

35




HONDA MOJET (WH125T-28), Trung Quốc sản xuất năm 2010

30




Honda Zoomer, dung tích 49cm3, Nhật sản xuất

18




Honda GIORNO 50, dung tích 49,4 cm3, sản xuất năm 2012, Trung Quốc sản xuất

18




Honda Zoomer JBF-AF58, dung tích 49 cc, sản xuất 2012, Nhật sản xuất

18




Honda SH 150i, sản xuất năm 2012, dung tích 152,7 cc, Italy sản xuất

146




Honda CBR 150R, dung tích 149,4cc, Thái Lan sản xuất

58




Honda PCX 150, dung tích 152,9cc, Thái Lan sản xuất

63

6

Xe hiệu Hyosung Aquila







HYOSUNG AQUILA GV650, Hàn Quốc sản xuất

149




HYOSUNG AQUILA GV250

57




HYOSUNG AQUILA GT250R

57




HYOSUNG AQUILA GVC

160

7

Xe hiệu Kawasaki







Kawasaki max II 100cc

22




KAWASAKI Z1000, 02 chổ, dung tích 1043 cm3, Nhật sản xuất

386




KAWASAKI ZX -10R, dung tích 998cm3, Nhật sản xuất năm 2009

325




KAWASAKI ZX 1400-A, dung tích 1352cm3, Nhật sản xuất năm 2007

300




Kawasaki BOSS BN175A, dung tích 174cm3, bánh căm, Thái Lan sản xuất

85




Kawasaki BOSS BN175E, dung tích 174cm3, bánh mâm, Thái Lan sản xuất

88




Kawasaki D - Tracker 125 (LX125D), Thái Lan sản xuất

125




Kawasaki KLX 125 (LX125cc), Thái Lan sản xuất

120




Kawasaki KSR KL100-110cc

66




Kawasaki KSR KL110B, dung tích 111cm3, bánh mâm, Thái Lan sản xuất

72




KAWASAKI NINJA 250R (EX250K), dung tích 249cm3, Thái Lan sản xuất năm 2008

161




Kawasaki VULCAN 900 Custom, dung tích 903cm3, bánh mâm, Nhật sản xuất

265

8

Xe hiệu Peugeot







Peugeot Elyséo 125cc

60




Peugeot LOOXOR, dung tích 150cm3, Pháp sản xuất

80




Peugeot Vivacity 100cc

35

9

Xe hiệu Suzuki







Suzuki Address Z 125, dung tích xi lanh 124,1cm3, Đài Loan sản xuất

21




Suzuki Avenic 150cc

60




Suzuki Belang R150cc, dung tích 148 cm3, Malaisia sản xuất

54




Suzuki Epicuro 150cc

57




Suzuki GEMMA 250, dung tích 249cm3, Nhật sản xuất

99




Suzuki GSR600, dung tích 599cm3, Nhật sản xuất

172




Suzuki GSX - R1000K7, dung tích 999cm3, Nhật sản xuất năm 2007

228




Suzuki GSX1300BKK8 B-KING, dung tích 1340cm3, Nhật sản xuất

250




Suzuki GSX-R600, dung tích 599cm3, Nhật sản xuất

198




Suzuki GZ 125 HS

21




Suzuki PGO SCOOTER (BUBU125) PA-125AA, dung tích 125cm3, Đài Loan sản xuất

32




SUZUKI Sixteen150, dung tích 156cm3, Tây Ban Nha sản xuất

74




Suzuki UC 150cc (kiểu Avenic, Epicuro)

55




Suzuki Vecstar QS 150T, Trung Quốc sản xuất

27




Suzuki Xstar 125cc (UE125TD)

25




Suzuki ZY 125T-4

20




Suzuki TU 250X, dung tích xy lanh 250 cc, Nhật sản xuất

154

10

Xe hiệu Vento







Xe Vento Phantera GT5 150cc

52




Xe Vento Phantom GT5 150cc

50




Xe VENTO PHANTOM GT5 150cc

40




Xe Vento Phantom R4i 150cc

42




Xe VENTO REBELLIAN 150cc

55




Xe Vento Rebellian 150cc

50




Xe VENTO VTHUNDER dung tích 250cc, do Mỹ sản xuất năm 2006

85

11

Xe hiệu Piaggio Vespa







Xe PIAGGIO CITY FLY 125, 124cm3, Trung Quốc sản xuất

48




Xe Piaggio Granturismo 125

88




VESPA GT60, dung tích 125 cm3, Ý sản xuất

139




Xe Piaggio Liberty - 125

54




Xe PIAGGIO LIBERTY - 125, Ý sản xuất

71




Xe Piaggio MP3 250 do Ý sản xuất

176




Xe Piaggio Vespa GTS 125

105




Xe Piaggio Vespa GTS 250 do Ý sản xuất

120




Xe Piaggio Vespa GTS 250 ie do Ý sản xuất

130




Xe Piaggio Vespa GTS SUPER 125 LE, Ý sản xuất

118




Xe Piaggio Vespa GTV 250 ie do Ý sản xuất

132




Xe Piaggio Vespa LX - 125

64




Xe Piaggio Vespa LX - 150

83




Xe Piaggio Vespa LXV 125

88




Xe Piaggio Zip - 100 (TQ)

30




Xe Vespa S 125

67




Xe Vespa S 150

79




Xe Piaggio Beverly 125

143

12

Xe hiệu Yamaha







Mô tô hai bánh hiệu BWs ký hiệu 1 CN1, dung tích 125cc, Đài Loan sản xuất

60




Mô tô hai bánh hiệu BWs ký hiệu YW125CB, dung tích 125cc, nhập khẩu từ Đài Loan

60




Xe hiệu Yamaha Fazer, Ấn Độ sản xuất

49




Xe hiệu Yamaha FZ16, dung tích 153cm3, Ấn Độ sản xuất

41




Xe hiệu Yamaha FZS, Ấn Độ sản xuất

44




Xe hiệu Yamaha YZF R15

54




Yamaha VOX XF50D, dung tích 49cm3, Đài Loan sản xuất

20




Xe hiệu Yamaha Vox XF50D, dung tích 49cm3, Nhật sản xuất

18




Xe hiệu Yamaha, số loại Cygnus X 125, dung tích 1249cm3, Đài Loan sản xuất

39




Xe hiệu Yamaha, số loại FZ1 FAZER, dung tích 998cm3, Nhật sản xuất năm 2008

285




Xe hiệu Yamaha, số loại FZ1-N, dung tích 998cm3, Nhật sản xuất

222




Xe hiệu Yamaha, số loại FZ6-N, dung tích 600cm3, Nhật sản xuất

182




Xe hiệu Yamaha, số loại Majesty YP250, dung tích 249cm3, Nhật sản xuất năm 2007

185




Xe hiệu Yamaha, số loại Tmax (XP500A), dung tích 499cm3, Nhật sản xuất năm 2007

233




Xe hiệu Yamaha, số loại V-Max, dung tích 1679cm3, Nhật sản xuất năm 2009

536




Xe hiệu Yamaha, số loại V-Max, dung tích 1998cm3, Nhật sản xuất

265




Xe hiệu Yamaha, số loại V-Star 1100, dung tích 1063cm3, Nhật sản xuất năm 2008

253




Xe hiệu Yamaha, số loại YZF - RIYC, dung tích 998cm3, Nhật sản xuất năm 2009

254




Xe hiệu YAMAHA, số loại YZF-R1, dung tích 998cm3, Nhật sản xuất

220




Xe hiệu Yamaha, số loại YZF-R6, dung tích 599cm3, Nhật sản xuất

204

13

Xe do Ý sản xuất







Xe hiệu CAGIVA, số loại MITO 125, dung tích 124,63cm3, Ý sản xuất

50




Xe hiệu CAGIVA, số loại RAPTOR 125, dung tích 124,63cm3, Ý sản xuất

48




Xe hiệu DUCATI, số loại MONTER 695, dung tích xi lanh 695cm3, Ý sản xuất năm 2007

234




Xe hiệu DUCATI, số loại MONTER S2R, dung tích xi lanh 803cm3, Ý sản xuất năm 2007

283




Xe hiệu HUSQVARNA, số loại SM125S, dung tích 124,82cm3, Ý sản xuất

43

14

Xe do Trung Quốc sản xuất







Xe hiệu KTM, số loại FMM150T-28, dung tích 150cm3

27




Xe hiệu KTM, số loại FMM125T-26A, dung tích 125cm3

30




Xe hiệu KTM, số loại FMM150-18, dung tích 150cm3

32




Xe hiệu KTM, số loại FMM150GY-2, dung tích 150cm3

32




Xe hiệu BKM SAURON GT5, 125cc

30




Xe hiệu BKM Xeidon 150cc

45




Xe hiệu CF MOTO, số loại V3CF 250T-3 dung tích 250cm3

41




Xe hiệu REBEL USA, số loại DD300E - 9B, dung tích 300cm3

36




Xe hiệu REBEL USA, số loại DD350E - 9B, dung tích 320cm3

42




Xe hiệu SACHS AMICI 125, Trung Quốc sản xuất năm 2010

30




Xe hiệu SHM 125T-39, Trung Quốc sản xuất năm 2010

30




Xe hiệu SHM 125T-22, Trung Quốc sản xuất năm 2010

30




Xe hiệu SHM WY 125T - 75, Trung Quốc sản xuất năm 2010

30

15

Xe các hiệu khác







CPI GTR 150 Scooter, Đài Loan sản xuất

47




MEGELLI 125S , Trung Quốc sản xuất

30




MERGELLI 125R, Trung Quốc sản xuất

30




Sanyang HD170 (tay ga)

35




SYM - CELLO XS 125 Đài Loan sản xuất

30




SYM GTS200 LM18W-6, dung tích 171,2cm3, Đài Loan sản xuất

70




SYM VIENNA 125 (AW12W), Trung Quốc sản xuất

30




SYM VIENNA 50 (AW05W), Trung Quốc sản xuất

14




Xe mô tô ADIVA AD200, dung tích 124 cm3, Đài Loan sản xuất

104




Xe mô tô Ducati Streetfighter S, dung tích 1099 cm3, Mỹ sản xuất

473




TRIUMPH THRUXON, dung tích xi lanh 865cm3, Anh sản xuất

293




Xe mô tô 2 bánh VICTORY VEGAS JACKPOT, dung tích 1731 cm3, Mỹ sản xuất

607




Victory Ness Jackpot, dung tích 1634cm3, Mỹ sản xuất

542




Victory Vission, dung tích 1731cm3, Mỹ sản xuất

310




QIANJIANG 125 (QJ125-26A), dung tích 125 cm3, Trung Quốc sản xuất năm 2011

30




QIANJIANG 150 (QJ150-19A), dung tích 125 cm3, Trung Quốc sản xuất năm 2011

35




ROYA ENFIED CLASSIC 500, dung tích 499 cm3, Ấn Độ sản xuất năm 2011

80

16

Xe hiệu BMW







BMW G650GS, dung tích 652 cm3, Đức sản xuất năm 2008

356




BMW F800ST, dung tích 860 cm3, Đức sản xuất năm 2011

370


Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế

tải về 4.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   29




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương