1. Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam năm 2012



tải về 195.64 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích195.64 Kb.
#27320


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM


Số: 78 /BC-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Quảng Nam, ngày 13 tháng 6 năm 2013


BÁO CÁO

Về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần

Chỉ số cải cách hành chính năm 2012

Thực hiện Công văn số 932/BNV-CCHC ngày 20/3/2013 và Công văn số 1418/BNV-CCHC ngày 23/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam gửi Bộ Nội vụ Báo cáo về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh năm 2012 với các nội dung chính như sau:

1. Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam năm 2012 (xin gửi kèm theo).

2. Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng tổng hợp.

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kính báo cáo Bộ Nội vụ./.

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Sở Nội vụ;

- CPVP;
- Lưu VT, NC.



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH


PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký
Nguyễn Ngọc Quang



 

Phụ lục

MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỈNH QUẢNG NAM

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC

(Kèm theo Báo cáo số 78 /BC-UBND ngày 13 /6/2013 của UBND tỉnh)



STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tự đánh giá

Tài liệu kiểm chứng

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

8,25

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

2,25




1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)

0,25

 Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh

1.1.2

Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển khai

0,5

 

1.1.3

Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức

0,5

 

1.1.4

Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC

1

  Hoàn thành 81,75% kế hoạch CCHC năm 2012 (Báo cáo số 290/BC-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh báo cáo năm 2012)

1.2

Báo cáo CCHC

1

- Báo cáo số 243/BC-SNV, ngày 10/4/2012 báo cáo CCHC quý I;

- Báo cáo số 85/BC-UBND ngày 21/6/2012 của UBND tỉnh báo cáo 06 tháng;

- Báo cáo số 836/BC-SNV, ngày 20/9/2012 báo cáo CCHC quý III;

- Báo cáo số 290/BC-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh báo cáo CCHC năm 2012



1.2.1

Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)

0,5

 

1.2.2

Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn

0,5

 

1.2.3

Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định

0

 

1.3

Kiểm tra công tác CCHC

2

 

1.3.1

Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện (có KHKT riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)

0,5

 Kế hoạch số 1270/KH-UBND ngày 18/4/2012 kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2012;  Quyết định số 173/QĐ-SNV ngày 15/12/2012 của Giám đốc Sở Nội vụ phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ năm 2012, trong đó có kiểm tra cải cách hành chính tại Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND huyện Điện Bàn; UBND huyện Quế Sơn.

1.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

0,5

 Báo cáo số 01/BC-ĐKT của Đoàn kiểm tra cải cách hành chính tỉnh và các kết luận kiểm tra công tác nội vụ năm 2012 (Thông báo 679/TB-SNV ngày 09/8/2012; Thông báo số 324/TB-SNV ngày 09/5/2012; Thông báo số 351/TB-SNV ngày 23/5/2012; Thông báo số 393/TB-SNV ngày 01/6/2012; Thông báo số 759/TB-SNV ngày 24/8/2012 của Sở Nội vụ).

1.3.3

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

 Báo cáo số 01/BC-ĐKT của Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

1

 

1.4.1

Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)

0,5

Nằm trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 (Điểm 7, mục VII, Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012)

1.4.2

Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC

0,5

 Thực hiện các nội dung cập nhật, công khai TTHC tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện các tin bài, phóng sự trên Báo Quảng Nam, Đài PTTH tỉnh.

1.5

Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC

2

 

1.5.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng

1

 Điểm 5, mục III, Hướng dẫn số 25/HD-TĐKT ngày 14/6/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh về tổ chức hoạt động, chấm điểm thi đua, bình xét khen thưởng Cụm, Khối thi đua của tỉnh

1.5.2

Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC

1

 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 19/7/2012 Quy định về việc khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân và doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH

7

 

2.1

Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh

1,5

 

2.1.1

Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được phê duyệt

1

 Năm 2012, UBND tỉnh ban hành 39/43 văn bản QPPL (37 Quyết định QPPL, 02 Chỉ thị)

2.1.2

Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL

0,5

 Báo cáo số 233/BC-UBND ngày 12/11/2012 báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2012.

2.2

Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

2

 

2.2.1

Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

0,5

 Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 21/02/2012 của UBND tỉnh về thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL năm 2012 trên địa bàn tỉnh

2.2.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

0,5

 BC số 233/BC-UBND ngày 12/11/2012 báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2012.

2.2.3

Xử lý kết quả rà soát

1

 BC số 233/BC-UBND; Quyết định số 1493/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 bãi bỏ Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 11/4/2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành từ năm 2005 đến năm 2010

2.3

Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại tỉnh

3,5

 

2.3.1

Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành

1

 Các văn bản QPPL do Trung ương ban hành, UBND tỉnh đã chỉ đạo triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định.

2.3.2

Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại tỉnh

0,5

 Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 21/02/2012

2.3.3

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

1

 Đã kiểm tra tại 8/8 đơn vị (các huyện: Phước Sơn, Đại Lộc, Phú Ninh, Thăng Bình và 4 sở, ban, ngành: Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ) BC số 233/BC-UBND của UBND tỉnh.

2.3.4

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

 Các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được Đoàn kiểm tra kiến nghị xử lý (các Thông báo kết quả kiểm tra); BC số 233/BC-UBND của UBND tỉnh

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

8,5

 

3.1

Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính

4,5

 

3.1.1

Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh theo quy định của Chính phủ

0,25

Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam 

3.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch

0,75

 Thực hiện được 73% kế hoạch ( Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 12/3/2012; Quyết định số 2748/QĐ-UBND ngày 21/8/2012; Quyết định số 3137/QĐ-UBND ngày 03/10/2012; Quyết định số 3531/QĐ-UBND ngày 02/11/2012; Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 14/01/2013; Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 08/02/2013;

3.1.3

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát

1


Các vấn đề qua rà soát đều được các địa phương, đơn vị đề nghị UBND tỉnh ban hành các Quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ TTHC theo quy định.

3.1.4

Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của Chính phủ

1

Các Quyết định: 162/QĐ-UBND ngày 13/01/2012; 519/QĐ-UBND ngày 22/02/2012; 774/QĐ-UBND ngày 12/3/2012; 2098/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 ; 2480/QĐ-UBND ngày 30/7/2012; 2628/QĐ-UBND ngày 10/8/2012; 2743/QĐ-UBND ngày 21/8/2012 ; 3137/QĐ-UBND ngày 03/10/2012; 3531/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 3138/QĐ-UBND ngày 03/10/2012; /QĐ-UBND ngày 03/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh theo quy định

3.1.5

Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh

0,5

 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2906/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Công văn số 2364/UBND-KSTTHC ngày 02/7/2012 về “triển khai thực hiện mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết TTHC; Hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức”

3.1.6

Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh

1

Trong năm 2012 UBND tỉnh Quảng Nam nhận được 01 phản ánh kiến nghị và đã chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý (Công văn số 2561/UBND-KSTTHC ngày 16/7/2012 của UBND tỉnh)

3.2

Công khai thủ tục hành chính

4

 

3.2.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

2

UBND tỉnh ban hành Công văn số  2364/UBND-KSTTHC ngày 02/7/2012 của UBND tỉnh v/v triển khai thực hiện mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết TTHC; Hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức. Qua kiểm tra thực tế, 100% các cơ quan đơn vị có công khai TTHC tại cơ quan, trên 80% thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định.

3.2.2

Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh

2

 Có 1419/ 1668 thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 1,2 được đăng tải trên cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam (tỷ lệ 85,07%).

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

6,5

 

4.1

Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy

1

 Báo cáo số 85/BC-UBND ngày 01/8/2011 của UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Nghị định 13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ

4.2

Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện

2,5

 

4.2.1

Ban hành kế hoạch kiểm tra

0,5

 Quyết định số 173/QĐ-SNV ngày 15/12/2012 của Giám đốc Sở Nội vụ phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ năm 2012.

4.2.2

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

1

 Đã kiểm tra 04 Sở, ngành, 4 huyện, thành phố (các Kết luận kiểm tra của Sở Nội vụ; Thông báo số 394/TB-SNV ngày 23/5/2012; Thông báo 679/TB-SNV ngày 09/8/2012; Thông báo số 426/TB-SNV ngày 12/6/2012; Thông báo số 324/TB-SNV ngày 09/5/2012; Thông báo số 351/TB-SNV ngày 23/5/2012; Thông báo số 393/TB-SNV ngày 01/6/2012; Thông báo số 759/TB-SNV ngày 24/8/2012; Thông báo số 612/TB-SNV ngày 23/7/2012)

4.2.3

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

 Các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được Đoàn kiểm tra kiến nghị xử lý (các Thông báo kết luận kiểm tra của Sở Nội vụ).

4.3

Thực hiện phân cấp quản lý

3

 

4.3.1

Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành

1

 UBND tỉnh thực hiện đúng các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành trên các lĩnh vực: thực hiện đầu tư, đất đai, khai thác khoáng sản, ngân sách, đăng ký kinh doanh, lĩnh vực giáo dục, văn hoá, biên chế sự nghiệp, bổ nhiệm cán bộ, lãnh đạo… (Báo cáo số 24/BC-UBND ngày 26/02/2013 giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2012 -Nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý; Báo cáo số 158/BC-UBND ngày 02/10/2012 báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Báo cáo số 66/BC-UBND ngày 24/5/2013 về việc thực hiện chính sách pháp luật trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức 2010-2012)

4.3.2

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc

1

 UBND tỉnh và các Sở, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao thành lập các Đoàn kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp cho UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc ( Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh năm 2012; Quyết định số 11/QĐ-STNMT ngày 09/01/2012 của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường về phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra năm 2012; Quyết định số 173/QĐ-SNV ngày 15/12/2012 của Giám đốc Sở Nội vụ phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ năm 2012.v.v...)

4.3.3

Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra

1

 Qua kiểm tra, các vấn đề tồn tại, hạn chế đều được kiến nghị xử lý ( Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 21/3/2013 xử lý Kết luận thanh tra công tác quản lý, điều hành ngân sách Nhà nước năm 2010 và năm 2011 của huyện Tiên Phước; Thông báo số 340/TB-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp nghe Đoàn kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh báo cáo kết quả, đề xuất giải quyết các tồn tại.v.v..)

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

7,75

 

5.1

Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

0

 

5.1.1

Tỷ lệ cơ quan hành chính (Sở và tương đương ở tỉnh, phòng và tương đương ở huyện) có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

0

 

5.1.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

0

 

5.1.3

Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

0

 

5.2

Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức

2

 

5.2.1

Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức

0,5

 Báo cáo số 66/BC-UBND ngày 24/5/2013 về việc thực hiện chính sách pháp luật trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức 2010-2012.

5.2.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức

0,5

 Báo cáo số 66/BC-UBND ngày 24/5/2013 về việc thực hiện chính sách pháp luật trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức 2010-2012.

5.2.3

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức

0,5

 Báo cáo số 66/BC-UBND ngày 24/5/2013 về việc thực hiện chính sách pháp luật trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức 2010-2012.

5.2.4

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp

0,5

 

5.3

Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức

1,5

 

5.3.1

Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh

0,5

 Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC năm 2012.

5.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của tỉnh

1

 Báo cáo số 04/BC-SNV ngày 03/01/2013 của Sở Nội vụ kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC năm 2012.

5.4

Đổi mới công tác quản lý công chức

1,5

 

5.4.1

Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

0,5

 Tỉnh thực hiện đánh giá công chức theo quy định Luật cán bộ, công chức (hướng dẫn số 1024/HD-SNV ngày 06/11/2012 của Sở Nội vụ về việc đánh giá và xếp loại công chức, viên chức).

5.4.2

Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh

0,5

 UBND tỉnh cử 79 công chức thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính, 07 công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính lên chuyên viên cao cấp đúng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

5.4.3

Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương trở xuống

0

 

5.4.4

Chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính

0,5

 Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 02/4/2008 ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ

5.6

Cán bộ, công chức cấp xã

2,75

 

5.6.1

Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã

1

 Có 1926/2168 công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, chiếm tỷ lệ 88,83% (Báo cáo thống kê chất lượng công chức cấp xã kèm theo)

5.6.2

Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã

0,75

 Có 1929/2441 cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn trung cấp trở lên, chiếm tỷ lệ 79,25% (Báo cáo thống kê chất lượng cán bộ cấp xã kèm theo).

5.6.3

Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm

1

 Năm 2012 có trên 3800 cán bộ, công chức cấp xã được cử đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ (Báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng CBCC cấp xã triển khai thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC năm 2012)

6

ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

2,5

 

6.1

Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính

1

 

6.1.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện triển khai thực hiện

1

 100% các Sở, ngành; UBND cấp huyện đã thực hiện (Công văn số 1250/STC-HCSN ngày 08/8/2012 báo cáo tình hình thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP)

6.2

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập

1

 

6.2.1

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế

1

 937/991 đơn vị sự nghiệp công lập đã được giao quyền tự chủ (Công văn số 1250/STC-HCSN ngày 08/8/2012 của Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP)

6.3

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập

0,5

 

6.3.1

Tỷ lệ tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động đã được phê duyệt

0,5

 Tỉnh Quảng Nam có 01/02 tổ chức khoa học-công nghệ thuộc tỉnh thực hiện đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động và được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2809/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/8/2012 phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng và thông tin khoa học-công nghệ tỉnh

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

3,5

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh

2,5

 Phiếu khảo sát tình hình Ứng dụng CNTT năm 2012 tỉnh Quảng Nam gửi Bộ Thông tin và truyền thông

7.1.1

Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)

0,25

Kế hoạch 477/KH-UBND ngày 22/2/2012 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2015 (trong đó có xác định nội dung thực hiện năm 2012)

7.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh

0,5

Đạt được dưới 70 % kế hoạch năm 2012. Các nhiệm vụ đã hoàn thành: Xây dựng dịch vụ công trực tuyến cấp 3 về cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh và phần mềm quản lý quản lý tạm trú tạm vắng; Tin học hóa tự động tại Thư viện tỉnh Quảng Nam; phần mềm quản lý cán bộ, công chức; Bổ sung thiết bị dự phòng cho Hệ thống Hội nghị truyền hình; triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Phần mềm quản lý CSDL Lâm nghiệp, Ngư nghiệp; phần mềm hộ tịch.v.v..

7.1.3

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản

0,25

Có 12 Sở, ngành, 12 huyện, thành phố triển khai thực hiện (Có danh sách đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản kèm theo)

7.1.4

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc

0,5

Hầu hết các đơn vị đều sử dụng mạng nội bộ để trao đổi công việc

7.1.5

Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến

0




7.1.6

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử

0,5

Các Sở, ngành, huyện, thành phố đều có cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử  (có danh sách địa chỉ kèm theo)

7.3

Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính

1,5

 

7.3.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được cấp chứng chỉ ISO

0,5

 Hiện nay tỉnh 21/37 cơ quan được cấp chứng chỉ ISO (báo cáo số 209/BC-SKHCN ngày 11/3/2013 của Sở Khoa học và công nghệ)

7.3.2

Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã được cấp chứng chỉ ISO

0

 

7.3.3

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động

1

 18/21 cơ quan thực hiện đúng ISO trong hoạt động (báo cáo số 209/BC-SKHCN ngày 11/3/2013) .

8

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

6,5

 

8.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

1,5

 

8.1.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông

0,5

 17/19 cơ quan chuyên môn đã thực hiện cơ chế một cửa (Các quyết định UBND tỉnh ban hành Danh mục và thời gian giải quyết TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa)

8.1.2

Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trừ các huyện được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện)

0,5

 17/18 huyện, thành phố thực hiện cơ chế một cửa (huyện Nong Sơn do chưa có trụ sỏ làm việc nên chưa thực hiện)

8.1.3

Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trừ các xã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện)

0,5

 213/244 xã thực hiện cơ chế một cửa (trừ 31 xã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện)

8.2

Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

4

 

8.2.1

Số lượng các TTHC thực hiện ở địa phương được giải quyết theo cơ chế một cửa

2

 Tổng số TTHC được thực hiện ở tỉnh năm 2012 là 1668, trong đó, cấp tỉnh 1188, cấp huyện là 337, cấp xã là 143.

Tổng số TTHC thực hiện cơ chế một cửa: 1383/1668 TTHC (tỷ lệ 82,9%), trong đó, cấp tỉnh 1077 TTHC, cấp huyện: 186 TTHC, cấp xã 120TTHC)



8.2.2

Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông

2

 Có 15 thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa liên thông (Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 13/6/2008 quy chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư tại Ban Quản lý khu KTM Chu Lai: 05 thủ tục hành chính; Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu và khí đốt hóa lỏng: 03 thủ tục hành chính; Quyết định số 4067/QĐ-UBND ngày 08/12/2008 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp: 03 thủ tục hành chính)

- Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng thực hiện thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD của Bộ Văn hoá – Thể thao và du lịch, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông ( Hướng dẫn liên tịch số 01/TBT/SVHTT-SYT-SNN-SXD ngày 28/9/2007: 04 thủ tục hành chính)



8.3

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1

 

8.3.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định

1

 Qua kiểm tra thực tế trên 80% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định.

8.3.2

Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại

0

 

TỔNG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ

50,5

 



Каталог: vbpq quangnam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Số: 1037/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> TỈnh quảng nam số: 2483/ubnd-ktn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Danh môc vµ gi¸ Gãi thçu thiõt bþ D¹y nghò mua s¾M §îT 2 N¡M 2008 cña tr­êng trung cÊp nghÒ tØnh qu¶ng nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Số: 3571 /QĐ-ubnd
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> U Ỷ ban nhân dân tỉnh quảng nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng nam

tải về 195.64 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương