Hướng dẫn giải:
n n 0, 3 0,15
Na Alpu 2
m (23 27).0,15 5, 4 12, 9g
Câu 60. Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 13,50 gam X cần vừa đủ 33,264 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,09 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,135. B. 0,270. C. 0,180. D. 0,090.
Hướng dẫn giải:
Quy đổi X về hỗn hợp gồm CH4 : x mol và C5H8 : y mol
O
n 1, 485mol
2
16x 68y 13, 5 x 0, 27 n
2 y 0, 27; n
0, 405
2x 7 y 1, 485 y 0,135 Br X
2
Nếu
nBr
0, 09 nX 0, 405 / 3 0,135
2
Câu 61. Cho các phát biểu sau:
Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng với Cu(OH)2/OH– tạo hợp chất màu xanh.
Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, dễ tan trong nước
Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tripanmitin.
Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 62. Cho các phát biểu sau:
Cho mẩu nhôm vào dung dịch NaOH không có bọt khí thoát ra.
Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện.
Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. (4). Khí N2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(5). Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com Trang 8/13 - Mã đề 204
Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com
Fe2+ Fe3+ + 1e
x y x y x y
2 2 2
Cu0 Cu2+ + 2e Z z 2z
|
4H+ + NO3 + 3e NO + 2H2O
-
0,2 0,05 0,15 0,05
Ag+ + 1e Ag0 0,29-(0,2+y) (0,09-y) (0,09-y)
|
Ta có: Bảo toàn khối lượng X: 90x + 63,5y + 64z = 11,88 (1)
Ag+ + Cl- AgCl 0,2+ y 0,2 + y 0,2 + y
- Bảo toàn e ta có: x + 3y + 4z = 0,48 (2)
- Bảo toàn lượng khí NO: x + 0,01 = 0,05 => x = 0,04 (3)
x 0, 04
Giải hệ (1), (2), (3) ta được y 0, 08
z 0, 05
m kết tủa = mAg + mAgCl = 41,26 (gam) => đáp án B
Câu 66. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba(OH)2, NH4HCO3, KHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5: 4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:
A. KHCO3. B. K2CO3.
C. KHCO3 và Ba(HCO3)2. D. KHCO3 và (NH4)2CO3.
Câu 67. Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 14,21 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 18,48 gam O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,11 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 6,0%. B. 14,0%. C. 9,0%. D. 5,0%.
Hướng dẫn giải:
Quy đổi hỗn hợp thành CH2; H2O và C2H3NO:
CH2 : amol
H O : bmol
KOH
CH2
: amol
0,5775molO2 0,11molK CO
2 C H NO K : cmol 2 3
2 3 14,21gam
Bảo toàn K có số mol KOH là 0,22mol suy ra c = 0,22.
Tổng khối lượng của hỗn hợp là 14a + 18b +57c = 14,21 gam
Tổng số mol Oxi cần dùng đốt cháy T cũng bằng lượng oxi cần dùng để đốt cháy E nên: 1,5a + 2,25c = 0,5775.
Giải ra được a = 0,055; b = 0,05
Số nguyên tử N trung bình trong mỗi peptit là 0,22:0,05=4,4 Vậy phải có peptit có số nguyên tử N lớn hơn 4. Số C/5 < Số N trong peptit < Số C/2 nên chỉ có Z có thể có 5 nguyên tử N
Z là (Gly)4Ala có CTPT là C11H19N5O6
Tổng số mol 3 peptit là nX + nY + nZ = b = 0,05
Tổng số mol C trong 3 peptit là 4nX + 7nY + 11nZ = a + 2c = 0,495 Tổng số N trong 3 peptit là: 2nX + z.nY + 5nZ = 0,22
Do Y có 7C được tạo thành từ Gly, Ala và Val nên Y có thể là Gly-Val có z = 2 hoặc (Gly)2Ala có z = 3. Với trường hợp z = 2 giải ra được nX = nY = 0,005 và nZ = 0,04. Suy ra % = 6,12%. Đáp án A
Với trường hợp z = 3 giải ra được nX = - 0,005 không phù hợp
Câu 68. Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa Y màu vàng. Cho kết tủa Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là
A. BaCl2. B. KI. C. NaBr. D. K3PO4.
Câu 69. Cho các phát biểu sau:
Công thức hóa học của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.
Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 70. Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,06 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và sau phản ứng thu được 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 3,60. C. 4,20. D. 3,36.
Câu 71. Công thức của crom(III) hiđroxit là
A. CrO. B. Cr(OH)3. C. Cr2O3. D. Al(OH)3.
Câu 72. Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Đồng. B. Sắt. C. Crom. D. Chì.
Câu 73. Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,2. B. 3,5. C. 5,6. D. 4,7.
Hướng dẫn giải:
nOH 2nAl O 0, 06
2 3
Na : 3x
2
BTDT
ddY SO4 : x x 0, 06
OH : 0, 06
K : Cu : 0, 06
m
dd
12, 45 g
H
2
Cl
: x
: 0, 09
BTe : 0, 06.2 2x 0,18 4 y
64.0, 06 2x 71.0, 09 32 y 12, 45
x 0,15
y 0, 06
A : 2
O2 : y
n It 0, 42 t 4, 2(h)
e F
Câu 74. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3 gam. B. 43,1 gam. C. 45,7 gam. D. 41,7 gam.
Hướng dẫn giải:
X: (C17 H35COO)(C17 H33COO)2 C3H5 : 0,05mol m 44,3g
Câu 75. Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9COOH tác dụng với 40 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,02 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,24 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 75. B. 117. C. 103. D. 89.
Hướng dẫn giải:
X Y H2 NCx H yCOOH a mol
0, 04 molHCl dd z 0, 06 mol NaOH 8, 24 gam muoi
H N C H COOH 0, 02 mol 0, 02 mol KOH
2 2 5 9
Y H2 NCx H yCOOH a mol
H N C H COOH 0, 02 mol
2 2 5 9
Đổi dd z về HCl 0, 04 mol
NaOH 0, 06 mol
8, 24 gam muoi
KOH 0, 02 mol
n H+ = n OH- a + 0,02 + 0,04 = 0,06 + 0,02 a = 0,02
BTKL: mmuôi = m X + mHCl + mNaOH + mKOH – mH2O
8,24 = 0,02.M Y + 0,02.146 + 36,5.0.04 +40.0.06 +56.0,02 – 0,08.18 M Y = 89 D.
Câu 76. Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 7,76 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,76. B. 6,00. C. 9,36. D. 7,12.
Câu 77. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
-
Mẫu thử
|
Thuốc thử
|
Hiện tượng
|
X
|
Dung dịch AgNO3 trong NH3
|
Kết tủa Ag
|
Y
|
Dung dịch iot
|
Hợp chất màu xanh tím
|
Z
|
Nước Brom
|
Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng
|
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
glucozơ, anilin, tinh bột.
lòng trắng trứng, etyl axetat, phenol.
lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
glucozơ, tinh bột, anilin.
Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C = C), mạch hở cần vừa đủ 0,486 mol O 2, thu được 19,008 gam CO 2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 4,752 gam một chất hữu cơ. Giá trị của x là
A. 9,288. B. 8,856. C. 10,584. D. 9,072.
Hướng dẫn giải:
CO2 0, 432mol n
0, 432 x
H O x mol X
2
2(0, 432 x) 0, 486.2 0, 432.2 x
x 0, 324mol n 4 X : C4 H6O (0,108mol)
M HCHC 44 HCHC : CH3CHO M : CH3COOK(0,108mol)
x 10, 584g
Câu 79. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 3,6. B. 4,2. C. 3,3. D. 3,9.
Hướng dẫn giải:
CO2
Ba(OH)2 BaCO3 : 0, 024
Ba( HCO ) : 0, 006
nCO
0, 036
mTb
162.0, 036 3, 6g
2.0,81
Câu 80. Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol n X: n Y = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO 2, H 2O và N 2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của trimetylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71%. B. 30%. C. 9%. D. 29%.
Hướng dẫn giải:
n O2 = 0,3125 mol.
- khối lượng dung dịch NaOH tang = mCO2 + mH2O = 12,89 gam
Bảo toàn khối lượng ta có: 3,17 + 32.0,3125 = 12,89 + mN2 → mN2 = 0,28 gam →nN2 = 0,01 mol
→nX = 0,02 mol →nY = 0,02.5 = 0,1 mol.
-Đặt nCO2 = a; nH2O = b. ta có 44a + 18b = 12,89 và Bảo toàn oxi có 2a+b = 2.nO2= 0,625
→ a= 0,205 mol và b = 0,215 mol
- Số C = 0, 205
0, 02 0,1
= 1,7 → có 1 chất có 1C nên trong Y có 1 hiddrocacbon là CH4
- Số H = 0, 215.2 = 3,58 → có 1 chất có số nguyên tử H < 3,53 → trong Y có 1 hidrocacbon có 2H nên đó
0,12
là C 2H 2.
Vậy trong Z: C2H5NH2 = x mol; C3H7NH2 = y mol; CH4= z mol; C2H2 = t mol. Ta có: x + y = 0,02 (1); z + t = 0,1 (2); bảo toàn C: 2x + 3y + z + 2t = 0,205 (3). Mà: nH2O = nCO2 = 1,5x + 1,5y + z – t = 0,215 – 0,205 = 0,01 (4)
Từ (1) (2) (3) (4) suy ra x = 0,015; y = 0,005; z = 0,04, t = 0,06
→%m(CH3)3N trong X = 30,412% → Đáp án B
------ HẾT ------
Trang /13 - Mã đề 204
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |