Đề tài nghiên cứu So sánh sự sinh trưởng, phát triển của sáu giống dưa leo



tải về 7.8 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích7.8 Kb.
#20462
TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “So sánh sự sinh trưởng, phát triển của sáu giống dưa leo (Cucumis sativus L.) trồng trên vùng đất xám xã Tân Bình - huyện Tân Uyên - tỉnh Bình Dương” được tiến hành tại Tân Bình, Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, thời gian từ ngày 26/9/2009 – 27/11/2009. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên, đơn yếu tố, 3 lần lặp lại với 6 nghiệm thức là 6 giống dưa leo: Giống Nakhon 404, giống GN 732, giống Caesar 17, giống TN 126, giống Viva 223, giống Hai mũi tên đỏ 702.

Kết quả thu được:

Về sinh trưởng: chiều cao cây của các giống thí nghiệm: Nakhon 404, (276,33cm), GN 732 (282,28 cm), Caesar 17, (202,09 cm), TN 126, (294,57 cm), Viva 223, (238,16 cm), Hai mũi tên đỏ 702 đối chứng (273,56).

Khả năng ra lá trên thân chính của các giống Nakhon 404, (33,68 lá/cây), GN 732 (33,94 lá/cây), Caesar 17 (26,83 lá/cây), TN 126 (28,47 lá/cây), Viva 223 (28,85 lá/cây), Hai mũi tên đỏ 702 đối chứng (33,53 lá/cây). Khả năng phân cành cấp I của các giống Nakhon 404 (13,9 cành/cây), GN 732 (12,4 cành/cây), Caesar 17 ( 10,6 cành/cây), TN 126 (5,4 cành/cây), Viva 223 (12,4 cành/cây), Hai mũi tên đỏ 702 đối chứng (12,3 cành/cây).

Về thời gian phát dục: giống đối chứng Hai mũi tên đỏ 702 có thời gian ra hoa cái (27 NSG), thời gian bắt đầu thu hoạch (35 NSG), kết thúc thu hoạch (58 NSG) thời gian ra hoa cái của các giống Nakhon 404 (26 NSG), GN 732 (25 NSG), Caesar 17 (26 NSG), TN 126 (23 NSG), Viva 223 (26 NSG). Thời gian bắt đầu thu hoạch: Nakhon 404, GN 732, Caesar 17, Viva 223 là 34 NSG, TN 126 là 32 NSG. Thời gian kết thúc thu hoạch của các giống là 58 NSG.

Khả năng chống chịu sâu bệnh: trong thời gian thí nghiệm sâu hại chủ yếu là sâu xanh ăn lá, sâu đất, Bọ trĩ, bệnh hại là bệnh đốm lá., tỷ lệ gây hại lớn nhất là giống đối chứng hai mũi tên đỏ 702 (33,3 %), các giống thí nghiệm có tỷ lệ sâu xanh gây hại là: Nakhon 404 (13,3 %), GN 732 (20 %), Caesar 17 (20 %), Viva 223 (26,66 %), TN 126 (13,3 %). Bệnh hại: tất cả các giống đều bị nhiễm bệnh đốm lá, tỷ lệ bệnh: Nakhon 404 (20 %), GN 732 (26,66 %), Caesar 17 (13,3 %), Viva 223 (33,3 %), TN 126 (20 %), hai mũi tên đỏ 702 (26,66 %).

Năng suất: năng suất thực thu của các giống: giống hai mũi tên đỏ 702 (34,96 tấn/ha), Nakhon 404 (42,27 tấn/ha), GN 732 (34,75 tấn/ha), Caesar 17 (42,55 tấn/ha), TN 126 (29,11 tấn/ha), Viva 223 (39,61 tấn/ha). Năng suất thương phẩm của các giống: giống hai mũi tên đỏ 702 (30,16 tấn/ha), Nakhon 404 (39,19 tấn/ha), GN 732 (30,66 tấn/ha), Caesar 17 (36,83 tấn/ha), TN 126 (26,41 tấn/ha), Viva 223 (35,24 tấn/ha).



Như vậy giống Nakhon 404 và giống Caesar 17 cho năng suất cao và có nhiều ưu điểm để lựa chọn đưa vào sản xuất ở xã Tân Bình, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Каталог: data
data -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
data -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
data -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
data -> Trung taâm tin hoïC Ñhsp ñEÀ thi hoïc phaàn access
data -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
data -> Công ty cổ phần Xây dựng Điện vneco3
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ

tải về 7.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương