Trong giai đoạn đất nước đang phát triển đi lên công nghiệp hóa,hiện đại hóa kéo théo sự phát triển nhanh tróng của công nghệ thông tin. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển đất nước. Việc sử dụng phần mềm ứng dụng trong đời sống không còn xa lạ với chúng ta. Những chương trình phần mềm ứng dụng quản lý ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công đã được xử lý bằng các phần mềm chuyên dụng giảm đáng kể thật nhiều thời gian, công sức, nâng cao chất lượng xử lý. Phần mềm chuyên dụng đóng vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực quản lý nó là công cụ hỗ trợ đắc lực và hầu như không thể thiếu. Để có thể xây dựng được những phần mềm ứng dụng ta cần phải biết phân tích hệ thống một cách cụ thể: những đặc điểm trong hệ thống, ưu – nhược điểm của hệ thống cũ và từ những gì ta đã phân tích được ta tiến hành xây dựng một hệ thống mới hoàn chỉnh hơn.
Chương trình quản lý bán hàng của công ty sách thái hưng là một chương trình được xây dựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra trong quá trình quản lý bán hàng của một cửa hàng sách: Nhập và lưu trữ tên sách,các loại sách,giá sách,lập danh sách quản lý việc xuất nhập sách,tính toán và quản lý việc buôn bán của cửa hàng bán sách… Tất cả những công việc trên nếu làm một cách thủ công sẽ rất mất thời gian và vẫn sảy ra sai sót. Góp phần xây dựng nên một phần mềm ứng dụng mới cho công việc quản lý bán hàng của một cửa hàng sách, thì trong quá trình học tập và tim hiểu chúng em được giao đề tài: “Quản lý bán hàng của một công ty sách”. Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Phạm Thị Thanh Huyền chúng em đã tìm hiểu và hoàn thành được bài giao. Tuy nhiên với lượng kiến thức có hạn bài làm của chúng em còn nhiều thiếu sót. Mong các thầy (cô) góp ý để bài làm của chúng em được hoàn thiện hơn.
Mục lục 2
Chương I: Khảo sát hiện trạng hệ thống 6
1.Giới thiêụ chung về công ty cổ phần thương mại Thái Hưng 6
1.1.Địa chỉ 6
Web: www.thaihung.com.vn- Email: info.tn@thaihung.com.vn 6
1.2.Khái quát về ngành nghề công ty hoạt động 6
1.3.Bộ máy quản lý 8
1.4. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần thương mại Thái Hưng 10
1.4.1. Phòng kinh doanh 10
1.4.2. Phòng tài chính kế toán 11
1.4.3 Đội ngũ nhân viên 12
1.5. Các đơn vị thành viên 12
2. Thực trạng hoạt động của siêu sách trung tâm 15
2.1. Giới thiệu chung về siêu thị sách trung tâm 15
2.2. Thực trạng hoạt động 15
2.3. Nhu cầu của công ty 17
3. Khảo sát về tình hình thực tế 18
3.1 Các phương pháp đã sử dụng để xác định yêu cầu hệ thống 18
3.1.1 Phỏng vấn 18
3.1.2 Nghiên cứu tài liệu 20
3.1.3 Quan sát người sử dụng 21
4. Nhược điểm của hệ thống hiện tại và dự án của hệ thống mới. 21
4.1. Nhược điểm của hệ thống 21
4.2. Dự án của hệ thống mới 21
5. Phương án giải quyết bài toán 23
5.1 Định hướng bài toán 23
5.2 Phạm vi ứng dụng của bài toán 23
Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống 24
1. Mục đích, yêu cầu của hệ thống 24
1.1. Mục đích 24
1.2. Yêu cầu 24
2. Công việc của hệ thống và sự lưu thông dữ liệu 25
2.1. Đầu vào của hệ thống 25
Thông tin quá trình xuất nhập sách: nhập sách vào kho, quá trình xuất kho, bán sách… 25
2.2. Đầu ra của hệ thống 25
2.3.biểu đồ phân cấp chức năng 26
2.4 xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu 27
2.4.1 sơ đồ DFD mức ngữ cảnh 27
2.4.2 sơ đồ DFD cấp 0 28
Chương 3: chuẩn hóa lược đồ quan hệ 29
1. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ 29
2 .thiết kế cơ sở dữ liệu 31
3.Thiết kế giải thuật 34
4.thiết kế bảng cơ sở dữ liệu 37
4.1 Một số giải thuật quan trọng 37
4.1a Giải thuật đăng nhập 37
4.1b Giải thuật tính toán doanh thu theo thời gian 38
4.2 aGiải thuật tính toán doanh thu theo thời gian của từng đầu sách 39
4.3b Giải thuật tìm kiếm hóa đơn theo thời gian và hợp đồng 40
4.4 Giải thuật tìm kiếm sách theo tên sách 41
4.5 Giải thuật tìm kiếm khách hàng theo tên khách hàng 42
4.6 Giải thuật tính doanh thu theo thời gian của từng nhóm sách 43
Chương 4: Thiết kế chương trình 44
1. Giới thiệu ngôn ngữ 44
1.1. Cơ sở lý luận ngôn ngữ sử dụng 44
1.1.1. Hệ quản trị CSDL Microsoft Access 44
1.2.Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 45
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 45
1.3. Visual Basic 6.0 46
1.4.Công cụ thiết kế báo cáo Crystal Report 47
2. Thiết kế một số giao diện chính của chương trình 48
2.1 Các nguyên tắc khi thiết kế giao diện 48
2.2 Một số giao diện chính và chức năng 50
2.2.1 Giao diện kết nối CSDL 50
2.2.2 Giao diện đăng nhập 50
2.2.3 Giao diện chính của chương trình 52
2.2.4 Giao diện danh sách nhân viên 53
2.2.5 Giao diện cập nhật danh mục 54
2.2.6 Giao diện cập nhật hóa đơn (Hóa đơn nhập, hóa đơn bán) 55
2.2.7 Giao diện tìm kiếm hợp đồng sách 56
2.2.8 Giao diện tìm kiếm hóa đơn bán hàng 57
2.2.9 Giao diện tìm kiếm thông tin sách 58
2.2.10 Giao diện tìm kiếm thông tin khách hàng 59
2.2.11 Giao diện xem báo cáo doanh thu theo tháng 60
3.2.12 Giao diện xem báo cáo doan thu theo nhóm sách 60
2.3 .Thiết kế báo cáo 61
2.3.1 Các nguyên tắc khi thiết kế báo cáo 61
Kết luận 63
Danh mục tài liệu tham khảo 65
Trụ sở: Tổ 14 - P.Gia Sàng - TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
TT
|
Tên ngành nghề
|
Mã ngành nghề
|
1
|
Mua bán vật liệu xây dựng, hàng kim khí, sắt thép, phế liệu kim loại, xi măng, xăng dầu, ngói lợp các loại, vật liệu điện, thiết bị phụ tùng máy móc, quặng kim loại Mangan, Fero Mangan; Xuất nhập khẩu quặng sắt, phôi thép và các sản phẩm thép;
|
4661; 4662; 4663; 4651; 4652; 4653; 4669;
|
2
|
Mua bán, xuất nhập khẩu than cốc, than điện cực, ô tô các loại, máy móc thiết bị phục vụ ngành công nghiệp, xây dựng;
|
4511; 4659; 4661;
|
3
|
Sản xuất, mua bán và cho thuê giàn giáo, cốp pha thép;
|
2511; 4663;
|
4
|
Kinh doanh bất động sản, khách sạn; Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác;
|
6810;
|
5
|
Mua bán rượu, bia, thuốc lá, nước giải khát, bánh kẹo, văn phòng phẩm;
|
4632; 4633; 4634;
|
6
|
Sửa chữa, cải tạo, hoán cải, đóng mới thùng bệ ô tô;
|
3315;
|
7
|
Xây dựng dân dụng, công nghiệp;
|
4100; 4290;
|
8
|
Sản xuất gia công cơ khí phục vụ cho xây dựng dân dụng, công nghiệp;
|
2592;
|
9
|
Vận tải hàng hoá và hành khách đường bộ (bao gồm cả vận chuyển khách du lịch);
|
4933;
|
10
|
Kinh doanh dịch vụ cân, cho thuê kho bãi;
|
5210; 5224;
|
11
|
Kinh doanh các hoạt động dịch vụ văn hoá thể thao, giải trí;
|
9319;
|
12
|
Khai thác, sản xuất, gia công chế biến, mua bán, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng;
|
0810; 2394; 2391; 2392;
|
13
|
Khai thác, sản xuất gia công chế biến, mua bán, xuất nhập khẩu khoáng sản;
|
0710; 0722; 0990;
|
14
|
Sản xuất phôi thép và thép xây dựng.
|
2410; 2591;
|
+ Phó TGĐ sản xuất: Ths. Nguyễn Văn Tuấn
Với đội ngũ nhân viên ban đầu chỉ có 4 thành viên, hiện nay thái hưng đã trở thành một công ty không những có uy tín mà còn có một đội ngũ nhân viên đông đảo.