ĐỀ kiểm tra chất lưỢng học sinh giỏi lớP 4 tháng 10 Năm học: 2013 – 2014



tải về 28.58 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích28.58 Kb.
#5553

PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TH VĨNH TUY


ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

HỌC SINH GIỎI LỚP 4_THÁNG 10
Năm học: 2013 – 2014


(Thời gian làm bài: 60 phút
không kể thời gian giao đề)


PHẦN I. Trắc nghiệm ( 7 điểm)

Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất đối với mỗi câu sau vào tờ giấy kiểm tra.

Câu 1: Câu văn: “Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích.”

thuộc loại câu kể:



A. Ai thế nào?

B. Ai làm gì?

C. Ai là gì?

Câu 2: Trong mỗi tiếng bộ phận nào không thể thiếu?

A. Âm đầu và thanh

B. Âm đầu và vần

C.Vần và thanh

Câu 3: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu sau:

Những bông hoa cúc xinh xinh, dịu dàng, lung linh như từng tia nắng nhỏ.

A: So sánh B: Nhân hóa C. Cả so sánh và nhân hóa



Câu 4: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy:

A. trẻ trung, nhẹ nhàng, êm ái, đều đặn, bay nhảy.

B. nhẹ nhàng, êm ái, ầm ầm, trẻ trung, mạnh mẽ.

C. mượt mà, tươi tốt, nhanh nhẹn, nõn nà, lành lạnh.

Câu 5: 5 tấn 45 tạ 60kg = ..... yến

A. 956 B. 5456 C. 596



Câu 6: Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục là 7:

A. 8 số B. 9 số C. 10 số



Câu 7: Biết trung bình cộng của a và 1975 là 1974. Vậy a bằng:

A. 1972

B. 1973




C. 1974

Câu 8: Một người nuôi 80 con thỏ. Sau khi bán số con thỏ, người đó nhốt đều số thỏ còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ?

A. 8 con thỏ B. 16 con thỏ C. 64 con thỏ



Câu 9: Thiếu chất gì có thể gây ra các bệnh về mắt?

A. Vi-ta-min B B. muối I-ốt C. Vi-ta-min A



Câu 10: Ở Tây Nguyên nổi tiếng về trồng loại cây công nghiệp nào?

A. Cao su B. Cà phê C. Hồ tiêu


Câu 11: Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo?

A. Hai Bà Trưng B. Vua Hùng C. Ngô Quyền



Câu 12: There is ....................... in my room.

A. a desk B. an desk C. desks



Câu 13: What’s ................ name? He name is Nam.

A. her B. his C. your



Câu 14: Khi cần khẩn cấp đến lực lượng công an phòng cháy chữa cháy, em phải gọi đến số điện thoại nào?

A. 113 B. 114 C. 115



PHẦN II. Tự luận (13 điểm)
(Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra, không phải chép lại đề bài)

Câu 1: (3 điểm)

Có 4 bạn chơi bi, An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi. Hùng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình và thêm 6 viên bi. Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của bốn bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?



Câu 2: (3 điểm) Một trại nuôi 1350 con vịt, ngan, ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng. Số ngan nhiều hơn số ngỗng là 125 con. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con ?

Câu 3: (7 điểm) Hãy t­ưởng tư­ợng và kể lại câu chuyện về ng­ười con hiếu thảo, dựa vào đoạn tóm tắt cốt truyện d­ưới đây:

Ngày xửa ngày x­a, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, ng­ười mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao đư­ợc ăn một trái táo thơm ngon. Ng­ười con ra đi, v­ượt qua bao núi cao rừng sâu, cuối cùng anh đã mang được trái táo trở về biếu mẹ.
............................... Hết ............................

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM

I. Phần trắc nghiệm:

Câu1: A ; Câu 2: C ; Câu 3: C ; Câu 4: B ; Câu 5 : A ,

Câu 6: C ; Câu 7: B ; Câu 8: A ; Câu 9: C ; Câu10: B ,

Câu11: C , Câu12: A , Câu13: B , Câu 14: B



II. Phần tự luận:

Câu 1: 3 điểm
Bài giải

Hùng có số viên bi là:

(18 + 16) : 2 + 6 = 23 (viên)

Dũng có số viên bi là:

(18 + 16 + 23) : 3 = 19 (viên)

Đáp số: 19 viên bi



Câu 2: (3 điểm)

Bài giải

Trại chăn nuôi đó có số vịt là:

1350 : 2 = 645 (con)

Số vịt cũng chính là tổng số ngan và ngỗng

Trại đó nuôi được số con ngan là:

(645 + 125) : 2 = 385 (con)

Trại đó có số con ngỗng là:

385 – 125 = 260 (con)

Đáp số Vịt: 645 con

Ngan: 385 con

Ngỗng: 260 con

(Học sinh làm theo cách khác nếu đúng và phù hợp vẫn cho điểm)
Câu 3: ( 7 điểm)

a) Giới thiệu hoàn cảnh, nhân vật trư­ớc khi xảy ra câu chuyện. (1 điểm)

b) Kể lại diễn biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết thúc - triển khai cốt truyện: (1 điểm)

+ Sự việc mở đầu cho câu chuyện: Bà mẹ bị ốm nặng (chú ý kết hợp tả vài nét về bà mẹ và hoạt động chăm sóc mẹ ốm của ng­ười con trai).

+ Diễn biến của những sự việc tiếp theo:

+ Bà mẹ khát khao đư­ợc ăn trái táo thơm ngon (chú ý tả thái độ và ý nghĩ của ng­ười con trước điều mong muốn của mẹ).

+ Cuộc hành trình đi tìm trái táo của ng­ười con (cần kể rõ: Ng­ười con đi về phía nào? Qua những đâu, gặp những khó khăn và trở ngại gì? Anh đã làm cách nào để v­ượt qua mọi khó khăn, trở ngại (có thể đ­ược ai giúp đỡ)? ...)

+ Sự việc kết thúc: Ngư­ời con lấy đư­ợc trái táo để mang về biếu mẹ: thái độ và tâm trạng của ng­ười con khi cầm trên tay trái táo thơm ngon; kể vắn tắt hành trình mang trái táo trở về nhà).



c) Kể lại giây phút cảm động khi ng­ười con trao trái táo cho mẹ hoặc nêu lên suy nghĩ của em về nhân vật ng­ười con trai hiếu thảo trong câu truyện. (1 điểm)

tải về 28.58 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương