Tăng giả, Tăng già chi tỉnh xưng, ý vi hòa hợp chúng. Hòa hữu lục chủng: Nhất Giới hòa đồng tu; Nhị Kiến hòa đồng giải; Tam Thân hòa đồng trụ; Tứ Lợi hòa đồng quân; Ngũ Khẩu hòa vô tranh; Lục Ý hòa đồng duyệt. Cố thử Tăng tự, thực Phật đệ tử đoàn thể chi danh dã.
DỊCH NGHĨA: Tăng
“Tăng” là tiếng gọi tắt của “Tăng già”, nghĩa là hòa hợp chúng. Hòa có sáu thứ:
1. Giới hòa hợp cùng tu
2. Thấy biết hòa hợp để cùng hiểu
3. Thân hòa hợp sống chung với nhau
4. Lợi ích hòa hợp phân chia đồng đều
5. Miệng hòa hợp không tranh cãi nhau
6. Ý hòa hợp cùng vui
Cho nên chữ Tăng này thật là tên gọi của đoàn thể đệ tử Phật.
(Động) Hiểu, lĩnh ngộ. (Động) Xem xét; tự kiểm điểm bản thân 三省 tam tỉnh: (Cố) Ba điều tự hỏi mình, chỉ sự tự xét mình.
(Danh) Tỉnh, đơn vị hành chánh chỉ một khu vực trong nước. Như: Quảng Đông tỉnh 廣東省 tỉnh Quảng Đông.
不省 bất tỉnh; 不省人事 bất tỉnh nhân sự; 修省 tu tỉnh; 反省 phản tỉnh
稱xưng, xứng: (Đgt, Bộ 禾 hòa, 14 nét) 称
(Động) Gọi, kêu là. Như: xưng huynh đạo đệ 稱兄道弟 anh anh em em, gọi nhau bằng anh em; Trung Quốc tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư 中国尊稱孔子為至聖先師 Trung Quốc gọi tôn Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư. 其智慧能力尤大,所以尊稱為佛。Kỳ trí huệ năng lực vưu đại, sở dĩ tôn xưng vi Phật: Trí huệ và năng lực của Phật thì lớn hơn, cho nên chúng ta tôn xưng là Phật.
(Động) Tự nhận, tự phong. Như: xưng đế 稱帝 (tự) xưng là vua, xưng bá 稱霸 (tự) xưng là bá.
省稱tỉnh xưng: gọi tắt
意 ý: có nghĩa là (Bộ 61 心 tâm, 13 nét)
(Danh) Điều suy nghĩ. Dịch Kinh 易經: Thư bất tận ngôn, ngôn bất tận ý 書不盡言, 言不盡意 (Hệ từ thượng 繫辭上) Sách không nói hết lời, lời không diễn hết ý.
(Động) Tụ hội, góp. Như: bi hoan li hợp 悲歡離合 buồn vui chia cách xum vầy, đồng tâm hợp lực 同心合力 cùng lòng hợp sức, hợp tư 合資 góp vốn lại cùng làm ăn, hợp mưu 合謀 góp ý kiến cùng mưu toan.
(Động) Đúng cách, đúng phép. Như: hợp pháp 合法 phải phép, hợp thức 合式 hợp cách.
(Phó) Cùng, cùng nhau. Như: hợp xướng 合唱 cùng nhau hát.
(Danh) Cõi. Bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp 六合.
不合作 bất hợp tác; 不合例 bất hợp lệ; 不合時 bất hợp thời; 合理 hợp lí; 聯合國 Liên Hợp Quốc; 合同 hợp đồng; 合金 hợp kim; 合例 hợp lệ; 合一 hợp nhất; 合時 hợp thời; 合式化 hợp thức hóa
和合 hòa hợp: Hài hòa tương hợp, cùng chung trong sự êm đẹp.
種 chủng: Thứ, loại, hạng (DT, 14 nét, bộ hòa 禾)种
Như: binh chủng 兵種 loại quân, chủng loại 種類 hạng loại.
種子 chủng tử, 種族 chủng tộc, 種類 chủng loại; 種瓜得瓜種豆得豆 chủng qua đắc qua chủng đậu đắc đậu: trồng dưa được dưa, trồng đậu được đậu; ý nói làm lành gặp lành, làm dữ gặp dữ.
戒Giới (Bộ戈Qua, 7 nét)
Giới luật của Phật giáo佛教戒律: 受戒 Thụ giới; 破戒 Phá giới. 殺戒cấm giết; cấm sát sinh. giới luật; giới (Phật giáo)。Ðạo Phật cho kiêng : sát sinh ("sát" 殺 ), trộm cắp ("đạo" 盜 ), tà dâm ("dâm" 滛 ), nói sằng ("vọng" 妄 ), uống rượu ("tửu" 酒 ) là "ngũ giới" 五 戒: 不殺生、不偷盜、不邪淫、不妄語、不飲酒bất sát sanh, bất thâu đạo, bất tà dâm, bất vọng ngữ, bất ẩm tửu.
菩薩戒: Bồ tát giới: giới luật của Bồ tát (có 58 giới); 十戒thập giới: 10 giới
同 đồng: (PT, 6 nét, bộ 口 khẩu)
有福同享,有難同當hữu phúc đồng hưởng, hữu nạn đồng đương: có phúc cùng hưởng, gặp nạn cùng chịu.
(Động) Tán thành. Như: tán đồng 贊同 chấp nhận, đồng ý 同意 có cùng ý kiến.
(Tính) Cùng một loại, giống nhau. Như: đồng loại 同類 cùng loài, tương đồng 相同 giống nhau.
共同 cộng đồng; 同年 đồng niên; 同時 đồng thời; 同志 đồng chí; 同等 đồng đẳng; 同行 đồng hành; 同學 đồng học; 同門 đồng môn; 同一 đồng nhất; 同生同死 đồng sinh đồng tử; 同生共死 đồng sinh cộng tử; 同事 đồng sự; 同心 đồng tâm; 大同 đại đồng
修tu (Bộ 9 人 nhân [8, 10) tu
(Động) Sửa, sửa cho hay tốt. Như: tu thân 修身 sửa mình, tu đức 修德 sửa đức.
(Danh) A Tu la 阿修羅 một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo 六道: Thiên, Nhân, A-tu-la, Súc sinh, Ngạ quỷ, Địa ngục 天, 人, 阿修羅, 畜生, 餓鬼, 地獄.
修練 tu luyện; 真修 chân tu; 修士 tu sĩ; 修業 tu nghiệp; 修正 tu chính; 修省 tu tỉnh; 修行 tu hành; 修補 tu bổ; 修身 tu thân; 修道 tu đạo; 修養 tu dưỡng
見 kiến: trông thấy (Đgt, 7 nét, bộ kiến 見)见
(Danh) Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy. Như: thiển kiến 淺見 hiểu biết nông cạn, thiên kiến 偏見 ý kiến thiện lệch, viễn kiến 遠見 thấy xa trông rộng.
(Động) Thấy, trông thấy. Sở văn sở kiến所聞所見 Điều tai nghe mắt thấy
召見 triệu kiến; 政見 chính kiến; 會見 hội kiến; 異見 dị kiến; 證見 chứng kiến; 一見 nhất kiến; 先見 tiên kiến; 定見 định kiến
解 giải: Hiểu (Đgt, 13 nét, bộ giác 角)
(Động) Hiểu, nhận rõ được ý. Như: liễu giải 了解 hiểu rõ, đại hoặc bất giải 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
(Động) Tiêu trừ, làm cho hết. Như: giải vi 解圍 phá vòng vây, giải muộn 解悶 làm cho hết buồn bực, giải khát 解渴 làm cho hết khát.
(Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. Như: giảng giải 講解 giảng cho rõ, giải thích 解釋 cắt nghĩa, biện giải 辯解 biện minh.
注解 chú giải; 解放 giải phóng; 解決 giải quyết; 解除 giải trừ; 和解 hòa giải
身 thân: thân (DT, 7 nét, bộ thân 身)
(Danh) Mạng sống, sinh mệnh. Như: xả thân cứu nhân 捨身救人 bỏ mạng cứu người.
(Danh) Tự kỉ, chính mình. Luận Ngữ 論語: Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: vi nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ? 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
(Danh) Phẩm cách, đạo đức. Như: tu thân tề gia 修身齊家 tu sửa phẩm hạnh, yên trị gia đình. 治國平天下trị quốc bình thiên hạ
(Danh) Địa vị, thân phận. Như: xuất thân hàn vi 出身寒微 nguồn gốc thân phận nghèo khó.
半身不遂 bán thân bất toại; 孤身 cô thân; 安身 an thân; 平身 bình thân; 的身 đích thân; 終身 chung thân; 隱身 ẩn thân; 一身 nhất thân; 前身 tiền thân; 化身 hóa thân; 三身 tam thân; 分身 phân thân; 全身 toàn thân; 出身 xuất thân; 單身 đơn thân
住 trú, trụ: ở (Đgt, 7 nét, bộ nhân 人, 亻)
(Động) Ở. Như: trụ sơn hạ 住山下 ở dưới núi.
(Động) Nghỉ trọ. Như: tá trụ nhất túc 借住一宿 nghỉ trọ một đêm. 借宿 tá túc: Ngủ nhờ; Ở nhờ.
(Động) Lưu luyến (dính bám). Như: vô sở trụ 無所住 không lưu luyến vào đấy. 應無所住而生其心ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm
住持三寶trụ trì Tam bảo; 住持佛寶trụ trì Phật bảo; 住持法寶trụ trì Pháp bảo; 住持僧寶trụ trì Tăng bảo; 住持trụ trì; 成住壞空Thành trụ hoại không; 居住 cư trú; 住寓 trú ngụ
諍 tranh: Tranh đoạt; Tranh tụng (Bộ: 言 Ngôn, 13 nét)
悅 duyệt: vui thích (Bộ 61 心 tâm 10)
(Tính) Đẹp lòng, vui thích, phấn khởi. Luận Ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之, 不亦悅乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
故 cố: cho nên (LT, 9 nét, bộ phộc 攴, 攵);
故=古cổ (xưa)+攵phộc. tự cổ dĩ lai 自古以來 từ xưa tới nay
鳥有兩翼,故能飛Điểu hữu lưỡng dực, cố năng phi: Chim có hai cánh, nên biết bay. (bài 9)
獸有四足故善走Thú hữu tứ túc, cố tiện tẩu: thú có bốn chân nên giỏi chạy. (bài 9)
人有信心,故不畏難Nhân hữu tín tâm, cố bất úy nan: Vì có lòng tin tưởng, cho nên không ngại khó khăn. (VD bài 9)
自度,度他,功德圓滿,故號釋迦牟尼tự độ độ tha, công đức viên mãn, cố hiệu Thích Ca Mâu Ni: công đức tròn đủ, cho nên hiệu là Thích Ca Mâu Ni. (Bài Thích Ca Mâu Ni)
此 thử: này, đây (Đại từ chỉ thị, 6 nét, bộ chỉ 止).
thử nhân 此人 người này; bất phân bỉ thử 不分彼此 không chia đây đó.
字 tự: chữ (DT, 6 nét, bộ tử 子)
半字爲師 bán tự vi sư: Tuy học được nửa chữ cũng phải tôn là thầy; 金字塔 Kim Tự tháp: Cái tháp nhọn hình chữ kim 金; 三字經 Tam Tự kinh: Cuốn sách chữ Hán dành cho trẻ con thời trước, mỗi câu chỉ có ba chữ.
實 thực: thật là (PT, 14 nét, bộ miên 宀)实
(Tính) Đúng, chân xác. Như: thật tình 實情 tình hình chân xác, chân tài thật học 真才實學 có tài có học thật sự.
(Tính) Chân thành, không hư dối. Như: thành thật vô khi 誠實無欺 chân thành không dối trá, trung thật 忠實 trung thành chân thật.
(Danh) Sự tích, sự việc có thật. Như: sự thật 事實 sự tích có thật, tả thật 寫實 mô tả theo đúng sự việc, không tu sức.
實際 thật tế; 的實 đích thật; 真實 chân thật; 誠實 thành thật; 切實 thiết thật
(Danh) Tổ chức (gồm nhiều người). Như: đoàn thể 團體 nhóm người có tổ chức và mục tiêu chung.
團結 đoàn kết; 集團 tập đoàn; 團聚 đoàn tụ; 團圓 đoàn viên
體thể: (Bộ 188 骨 cốt 23) 体
(Danh) Toàn thân. Như: thân thể 身體 thân mình, nhục thể 肉體 thân xác, nhân thể 人體 thân người.
個體 cá thể; 具體 cụ thể; 政體 chính thể; 體操 thể thao; 體現 thể hiện; 體育 thể dục; 事體 sự thể; 全體 toàn thể; 大體 đại thể
名 danh: tên (DT, 6 nét, bộ khẩu 口)
(Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả. 道可道,非常道。名可名,非常名Đạo khả đạo phi thường đạo, danh khả danh phi thường danh: Đạo mà có thể nói được không phải là cái đạo thường hằng, danh mà có thể nói được không phải là cái tên thường hằng
(Danh) Tên người. Như: tôn tính đại danh 尊姓大名 tên họ của ngài. 法名 pháp danh, 俗名 tục danh, 世名thế danh
(Tính) Nổi tiếng, có tiếng. Như: danh nhân 名人 người nổi tiếng. Giỏi, xuất sắc. Như: danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi. 利名 lợi danh