Ủy ban nhân dân xã DƯƠng quang thuyết minh tổng hợP


CHƯƠNG VIII.QUY HOẠCH XÂY DỰNG



tải về 3.43 Mb.
trang14/20
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích3.43 Mb.
#21897
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   20

CHƯƠNG VIII.QUY HOẠCH XÂY DỰNG

I.Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và khu dân cư

1.Tổ chức mạng lưới điểm dân cư

1.1.Khu ở trung tâm

  • Khu trung tâm xã phát triển tại thôn Lam Cầu trên nền khu trung tâm hành chính xã hiện tại và trung tâm của các thôn xung quanh khu vực nhà văn hóa và sân thể thao thôn, tại các khu trung tâm tiến hành:

    • Phát triển mở rộng cải tạo cảnh quan, môi trường.

    • Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trung tâm văn hóa, thông tin, giáo dục xã, thôn xóm.
1.2.Các điểm dân cư trong xã

Cải tạo chỉnh trang khu dân cư trên cơ sở mạng lưới điểm dân cư hiện trạng. Dự báo đến năm 2020 mạng lưới điểm dân cư xã gồm 9 thôn, với tổng số dân là 12.830 người.

Phát triển các điểm dân cư tập trung, có điều kiện thuận lợi về hạ tầng chung, hạn chế phát triển các điểm dân cư nhỏ lẻ, phân tán. Dịch chuyển các điểm dân cư tự phát, manh mún, nhỏ lẻ vào các khu vực tập trung, tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt và sản xuất.

Tôn trọng cấu trúc làng truyền thống đã phát triển lâu đời tại xã, bổ sung các không gian cần thiết cải tạo và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội cho phù hợp với các tiêu chí nông thôn mới.

Cải tạo chỉnh trang khu dân cư trên cơ sở mạng lưới điểm dân cư hiện trạng. Định hướng chuyển đổi một phần đất nông nghiệp xen cài trong các khu dân cư, đất ven thôn kém hiệu quả sang đất dự trữ phát triển dân cư phục vụ nhu cầu đất ở trong tương lai.

Hiện tại, diện tích đất ở của xã là 68,9 ha. Dự kiến diện tích đất dự trữ phát triển dân cư của xã đến năm 2020 khoảng 10,7 ha, có vị trí rải rác tại các xóm.

Mạng lưới điểm dân cư được thể hiện ở bảng dưới:



Bảng 19 Quy hoạch đất dự trữ phát triển dân cư

Stt

Vị trí

Diện tích

(ha)

1

Khu Vườn Cây, thôn Quán Khê

0,8

2

Khu Bù Lãng thôn Yên Mỹ

3,6

3

Khu Bẩy Mẫu giáp làng, thôn Yên Mỹ

1,4

4

Khu vườn Trên, vườn Tràm thôn Quang Trung

3,5

5

Khu Đề trụ, giáp trường mầm non Đề Trụ

1,2

6

Điểm trường mầm non Quang Trung hiện tại

0,04

7

Điểm trường mầm non Bình Trù hiện tại

0,12

8

STT Quang Trung hiện tại

0,04

Tổng diện tích

10,7
1.3.Đất dự trữ phát triển khu ở mới

  • Dựa vào điều kiện thực tế hiện nay, xã Dương Quang định hướng quy hoạch đất dự trữ phát triển khu ở mới với diện tích 34,79 ha, vị trí thuộc cánh đồng các thôn Quang Trung, Bài Tâm, Đề Trụ.

  • Ngoài ra trên địa bàn xã còn có quy hoạch khu dân cư mới theo quy hoạch chung của huyện Gia Lâm, khu vực giáp kênh Trung thủy nông Bắc Hưng Hải, với tổng diện tích 9,86 ha.

2.Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

2.1.Giao thông
2.1.1.Hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện qua xã

Trong giai đoạn quy hoạch, do xã Dương Quang nằm trong vùng quy hoạch chung của huyện Gia Lâm và của Thành phố Hà Nội nên trên địa bàn xã có nhiều tuyến giao thông quan trọng chạy qua như tuyến đường sắt quốc gia, các tuyến đường vành đai kết nối xã Dương Quang với các vùng kinh tế trọng điểm khác trong khu vực:

  • Phía Bắc : Khu vực Nam Đuống

  • Phía Nam: Khu công nghiệp Như Quỳnh

  • Phía Tây: Cụm công nghiệp tập trung Phú Thị và khu công nghiệp Dương Xá…
2.1.2.Hệ thống đường liên xã, trục xã

Quy hoạch nâng cấp, cải tạo và mở rộng các tuyến giao thông trục xã trên cơ sở mạng lưới cũ đảm bảo các tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Tổng chiều dài giao thông trục xã 15,93 km. Mặt cắt đường theo quy hoạch xây dựng chung của huyện Gia Lâm với mặt đường 7,5/11,5 m, nền đường 13,5/17,5 m, tuyến TX8 mặt đường 16 m, nền đường 23 m. Chi tiết được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 20 Quy hoạch hệ thống đường trục xã

Stt

Điểm đầu - Điểm cuối

Tên,
K.H đường


Chiều dài
(km)


Mặt đường
(m)


Nền đường
(m)


Kết cấu

Quy hoạch

 

Trục xã - Liên xã

 

 

 

 

 




1

Từ NVH thôn Bình Trù đi xã Xuân Lâm

TX1

1,85

7,5

13,5

Nhựa

Nâng cấp theo TCNTM

2

Từ chùa Quán Khê - thôn Bình Trù - Yên Mỹ - đi Bắc Ninh

TX2

2,83

7,5

13,5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

3

Từ kênh thủy nông qua thôn Bài Tâm đi xã Phú Thị

TX3

1,96

7,5

13,5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

4

Từ Hưng Yên - cầu trung đi xã Kim Sơn

TX4

2,7

11,5

17,5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

5

Song song TX4 (phía đông kênh chung thủy nông Bắc Hưng Hải)

TX5

2,7

11,5

17,5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

6

Đường ven sông Thiên Đức từ trường tiểu học QH đến mương thủy nông thôn Quán Khê

TX6

2,1

7,5

13,5

BTXM

QH mở mới

7

Từ đường QH mới cổng Do đi sông Thiên Đức

TX7

0,91

7,5

13,5

BTXM

QH mở mới

 8

Từ kênh thủy nông đi Kim Sơn, Phú Thị

TX8

0,90

16

23

BTXM

QH mở mới

Tổng chiều dài

 

15,93

 

 





2.1.3. Hệ thống đường trục thôn

Quy hoạch nâng cấp, cải tạo và mở rộng các tuyến giao thông trục thôn trên cơ sở mạng lưới cũ đảm bảo các tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn mới, tổng chiều dài giao thông trục thôn 13,27 km, với mặt đường 5-7,5 m, nền đường từ 7-13,5 m, kết cấu BTXM. Cụ thể theo bảng sau:

Bảng 21 Quy hoạch hệ thống đường trục thôn

Stt

Điểm đầu - Điểm cuối

Tên,
K.H đường


Chiều dài
(km)


Mặt đường
(m)


Nền đường
(m)


Kết cấu

Quy hoạch

1

Đường trục thôn Đề Trụ 8, từ bãi rác thôn Đề Trụ 8 đến tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai qua NVH Đề Trụ 8 ra đến trạm bơm (QH)

T1

0,85

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

2

Từ Đình Đề Trụ 8 đến hết thôn Đề Trụ 7 đi Kim Sơn

T2

1,02

6

10

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

3

Từ Đình Đề Trụ 7 đến nhà ông Quăm - cổng Do - đường mới

T3

0,50

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

4

Từ nhà ông Tám đến nhà ông Qúy bờ hồ

T4

0,60

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

5

Từ nhà ông Bình đến nhà ông Cao

T5

0,17

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

6

Từ trường MN Đề Trụ đến hết thôn Đề Trụ 8

T6

0,28

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

7

Từ cầu Trung đến cổng làng thôn Bài Tâm

T7

0,81

6

10

Nhựa

Nâng cấp theo TCNTM

8

Từ TBA Quang Trung đến cổng Điếm

T8

0,50

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

9

Cổng làng Tự Môn - cổng Điếm - kênh thủy nông

T9

0,54

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

10

Từ ông Vẫy - anh Hạ - đình Lam Cầu - ông Tứ

T10

0,85

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

11

Từ nhà bà Truy đến đình Lam Cầu

T11

0,12

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

12

Từ bờ mương đến nhà mẫu giáo cũ đến cổng Miễu

T12

0,51

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

13

Từ nhà mẫu giáo cũ đến chùa Quán Khê

T13

0,22

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

14

Từ đình Quán Khê đến cổng 4

T14

0,18

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

15

Từ NVH Bình Trù đến cầu Bình Trù đi Kim Sơn

T15

0,87

5-6

7-10

BTXM

Đoạn từ cầu Bình Trù đi Kim Sơn 6/10m

16

Từ gốc đa thôn Bình Trù đến kênh thủy nông

T16

0,32

7,5

13,5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

17

Từ đường sau làng đến nhà ông Bao

T17

0,50

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

18

Từ trạm bơm Yên Mỹ qua TBA Yên Mỹ đến đình Yên mỹ

T18

0,89

7,5

13,5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

19

Từ cổng ngõ Chùa (bãi VLXD) đến đình làng Yên Mỹ

T19

0,60

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

20

Từ đình làng Yên Mỹ đến cổng Đông

T20

0,48

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

21

Từ nhà ông Thanh Sông đến khu 7 mẫu giáp làng

T21

0,18

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

22

Từ cổng ngõ Chùa đến sôngThiên Đức (khu Bù Lăng)

T22

0,36

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

23

Từ đầu làng Yên Mỹ qua TBA Yên Mỹ đi Bắc Ninh

T23

1,64

6

10

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

24

Từ Chùa Báo Ân đến cổng làng thôn Bài Tâm

T24

0,28

5

7

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM




Tổng chiều dài

 

13,27

 

 





2.1.4.Hệ thống đường ngõ xóm

Nâng cấp, cải tạo và mở rộng các tuyến đường trục xóm trên cơ sở mạng lưới cũ, đảm bảo tiêu chí nông thôn mới, mặt đường 3 m, nền đường 4 m, kết cấu BTXM.

Ngoài ra, các tuyến đường ngõ xóm vận động người dân tự đầu tư cải tạo, cứng hóa ( đường BT 100%) đảm bảo người dân đi lại được thuận tiện.



Nhận xét chung về giao thông

  • Trong giai đoan trước mắt, từ nay đến 2015, các tuyến đường giao thông hiện trạng vẫn cần được đầu tư và nâng cấp theo tiêu chí quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đáp ứng được nhu cầu đi lại cũng như trao đổi buôn bán, vận chuyển hàng hóa trước mắt của người dân.

  • Trong giai đoạn sau do xã Dương Quang nằm trong vùng quy hoạch của huyện Gia Lâm và thành phố Hà Nội nên các tuyến giao thông sẽ được đầu tư, nâng cấp cải tạo theo từng dự án quy hoạch riêng.
2.1.5.Hệ thống cấp nước

2.1.5.1Nhu cầu sử dụng nước sạch

Nhu cầu sử dụng nước sạch của xã đến năm 2020 là 2.109 m3/ngày đêm.



Bảng 22 Nhu cầu sử dụng nước sạch đến năm 2020

Stt

Hạng mục

Quy mô
(người)


Chỉ tiêu
(m3/người/nđ)


Nhu cầu
(m3/nđ)


Năm
2010


Năm
2020


Năm
2010


Năm
2020


Năm
2010


Năm
2020


1

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt

11.585

12.830

100

120

1.159

1.454

2

Phục vụ các hoạt động công cộng

Tỷ lệ 20% nước sinh hoạt

232

291

3

Phục vụ sản xuất kinh doanh

Tỷ lệ 25% nước sinh hoạt

290

364




Tổng cộng

 

 

 

 

1.680

2.109

2.1.5.2Định hướng cấp nước sạch

  • Đến năm 2020 đảm bảo 100% hộ dân được sử dụng nước sạch.

2.1.5.3Nguồn cấp nước

  • Theo định hướng quy hoạch chung của huyện Gia Lâm, nguồn nước sạch của xã Dương Quang được lấy từ trạm cấp nước sạch Kim Sơn ( vị trí tại xã Kim Sơn), công suất của trạm 10.000 m3/ngđ, diện tích trạm là 1 ha.

  • Tiếp tục hoàn thiện hệ thống đường ống cấp nước sạch đến các hộ dân. Hệ thống đường ống dẫn nước sử dụng đường ống ngầm, được bố trí dọc theo các tuyến giao thông trục thôn đến cấp cho các hộ sử dụng.

  • Mạng lưới cấp nước sạch phải đảm bảo các nguyên tắc:

    • Cung cấp nước liên tục và chắc chắn đến mọi đối tượng dùng nước trong phạm vi toàn xã.

    • Các tuyến đường ống được thiết kế theo đường ngắn nhất đến khu dân cư.

    • Đảm bảo tính kinh tế của dự án (chi phí xây dựng, quản lý nhỏ nhất).

  • Mạng lưới cấp nước sẽ sử dụng đường ống đi ngầm từ trạm xử lý nước sạch tập trung theo các tuyến đường giao thông để cấp nước cho các hộ sử dụng ở các thôn xóm.

Bảng 23 Bảng tổng hợp thiết bị cấp nước

Stt

Hạng mục

Đơn vị tính

Khối lượng

1

Ống cấp nước D100

m

13.420

4

Trụ nước cứu hỏa

Cái

90

5

Hố van

Cái

30
2.2.Chuẩn bị kỹ thuật (San nền - thoát nước mưa)
2.2.1.San nền

  • Giải pháp san nền xây dựng theo hướng tôn trọng địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa việc san lấp, ảnh hưởng đến nền địa hình tự nhiên.

  • Đối với các khu đất đã xây dựng: khi xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình hiện có, chọn cao độ bằng cao độ nền hiện trạng để phù hợp với mặt bằng hiện có, nhưng không được gây úng ngập cho các công trình hiện có.

  • Đối với các khu vực xây mới theo quy hoạch thuộc ruộng trũng thì tôn nền bằng cốt tối thiểu xây dựng để tránh tình trạng ngập úng vào mùa mưa, đồng thời tạo độ dốc thuận lợi cho thoát nước.

  • Khi san nền các khu vực sát đường hiện có, cao độ phải gắn kết với cao độ nền đường.

  • Độ dốc nền nhỏ nhất 4%, đảm bảo thoát nước tốt.
2.2.2.Thoát nước

  • Giải pháp

    • Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải.

    • Trên cơ sở quy hoạch chiều cao, thiết kế hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tốt bao gồm các tuyến mương nắp đan bằng bê tông cốt thép đón nước có kích thước từ 400x600 ÷ 600x800. Giếng thu trực tiếp, có khoảng cách theo độ dốc đường (iđ):

      • iđ = 0, khoảng cách giếng thu là 40 m.

      • iđ =4o/oo, khoảng cách giếng thu là 50 m.

      • iđ >4o/oo, khoảng cách giếng thu là 70 m.

    • Mạng lưới thoát nước phân tán theo địa hình tự nhiên của các khu vực, hướng thoát nước chính ra mương tiêu và sông chảy qua khu vực.

    • Xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước cùng với hệ thống đường giao thông, đảm bảo thoát nước tốt, đảm bảo vệ sinh khu vực.

  • Công tác khác

    • Nạo vét khơi thông dòng chảy các mương tưới tiêu đảm bảo thoát lũ không gây ngập úng khu vực tại các đoạn đường ngõ xóm của các xóm.
2.3.Hệ thống cấp điện
2.3.1.Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu sử dụng điện của xã đến năm 2020 là như sau:

Bảng 24 Nhu cầu sử dụng điện đến năm 2020

Stt

Hạng mục

Quy mô
(người)


Chỉ tiêu
(W/người/nđ)


Nhu cầu
(KW/nđ)


Năm
2010


Năm
2020


Năm
2010


Năm
2020


Năm
2010


Năm
2020


1

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt

11.585

12.830

150

175

1.738

2.121

2

Phục vụ các hoạt
động công cộng

Tỷ lệ 15% điện sinh hoạt

261

318

3

Phục vụ sản xuất kinh doanh

Tỷ lệ 20% điện sinh hoạt

348

424

4

Tổng cộng

 

 

 

 

2.346

2.863

5

Hệ số sử dụng đồng thời

 

 

0,80

0,80

1.877

2.291

6

Dung lượng máy biến áp

 

 

 

 

2.208

2.695
2.3.2.Định hướng

  • Xây dựng mới 2,3 km đường dây tuyến 110 KV – 2A CX185 MM2 từ phố Nối - Hưng Yên qua xã.

  • Xây dựng mới các trạm biến áp phục vụ khu ở mới của xã đồng thời xây dựng các trạm phục vụ việc sản xuất nông nghiệp như: khu trồng hoa cây cảnh, khu trồng rau sạch, khu chuyển đổi,…

  • Nâng cấp, cải tạo hệ thống cấp điện trên cơ sở mạng lưới cũ để đảm bảo nâng cao chất lượng điện và nhu cầu sử dụng điện của xã.
2.3.3.Mạng lưới

  • Điện sinh hoạt sử dụng hệ thống đường dây đi nổi trên cột điện, chạy dọc trên các tuyến giao thông của khu dân cư. Cung cấp điện cho tầng hộ dân, đường dây đi phải đảm bảo hành lang an toàn lưới điện.

  • Điện chiếu sáng công cộng trên các tuyến giao thông đường làng ngõ xóm sử dụng các hệ thống các cột đèn điện chiếu sáng dọc theo các tuyến đường chính.
2.3.4.Nguồn điện

  • Nguồn điện chính cấp cho xã Dương Quang trong giai đoạn trước mắt là trạm 110KV Gia Lâm (110/22KV – 2x63MVA + 1x25MVA), giai đoạn dài hạn dự kiến nguồn điện sẽ được cấp từ nguồn điện 22KV từ trạm 110KV/22KV Gia Lâm 2 có công suất 2x63MVA.
2.3.5.Trạm biến áp

Quy hoạch xây dựng mới 6 trạm biến áp. Duy tu, bảo dưỡng 2 TBA thôn Yên Mỹ và thôn Quang Trung, các trạm biến áp còn lại nâng công suất lên 560 KVA. Nâng tổng công suất các TBA lên 8.570 KVA. Số liệu được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 25 Quy hoạch trạm biến áp xã Dương Quang

Stt

Tên trạm biến áp

Vị trí

Công suất
(KVA)


Quy hoạch

1

TBA thôn Yên Mỹ

Khu trường học cũ Yên Mỹ

320

Nâng cấp công suất

2

TBA thôn Yên Mỹ

Gần cổng Hàng

560

Duy tu, bảo dưỡng

3

TBA thôn Bình Trù

Thôn Bình Trù

560

Nâng cấp công suất

4

TBA thôn Đề Trụ

Thôn Đề Trụ

560

Nâng cấp công suất

5

TBA Trung tâm 1

Thôn Quang Trung

560

Nâng cấp công suất

6

TBA thôn Lam Cầu

Thôn Lam Cầu

560

Nâng cấp công suất

7

TBA số 7

Gần cầu đi Bình Trù

560

Nâng cấp công suất

8

TBA thôn Quang Trung

Thôn Quang Trung

180

Duy tu, bảo dưỡng

9

TBA Bình Trù

Thôn Bình Trù

250

Quy hoạch mới

10

TBA Đề Trụ 7

Thôn Đề Trụ 7

560

Quy hoạch mới

11

TBA Tự Môn

Thôn Tự Môn

1.000

Quy hoạch mới

12

TBA Quán Khê

Thôn Quán Khê

400

Quy hoạch mới

13

TBA Trung tâm 2

Thôn Quang Trung

1.500

Quy hoạch mới

14

TBA Yên Mỹ 3

Khu 7 mẫu thôn Yên Mỹ

1.000

Quy hoạch mới




Tổng công suất

 

8.570

 
2.4.Thoát nước bẩn và Vệ sinh môi trường
2.4.1.Hệ thống thoát nước

2.4.1.1Nhu cầu thoát nước

Nhu cầu thoát nước của xã Dương Quang đến năm 2020 như sau:



Bảng 26 Nhu cầu thoát nước thải đến năm 2020

Stt

Hạng mục

Chỉ tiêu
(%)


Quy mô
cấp nước
(m3/nđ)


Quy mô
thoát nước
(m3/nđ)


Năm
2010


Năm
2020


Năm
2010


Năm
2020


Năm
2010


Năm
2020


1

Phục vụ nhu cầu sinh hoạt

80,00%

80,00%

1.159

1.454

927

1164

2

Phục vụ các hoạt độn công cộng

80,00%

80,00%

232

291

185

233

3

Phục vụ sản xuất kinh doanh

80,00%

80,00%

290

364

232

291




Tổng cộng

 

 

 

 

1344

1687
2.4.2.Định hướng nguồn thoát nước

Theo định hướng quy hoạch chung của huyện Gia Lâm, nước thải tại khu vực xã Dương Quang sẽ được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải Kim Sơn ( có vị trí tại xã Kim Sơn). Công suất trạm xử lý nước thải Kim Sơn có công suất 6.000 m3/ngđ, diện tích xây dựng là 1,5 ha.

Xây dựng hệ thống rãnh thoát nước trong khu vực dân cư ven các tuyến đường các tuyến đường trục xã và trục thôn, thiết kế xây dựng cùng với thiết kế xây dựng mạng lưới đường giao thông.



Bảng 27 Bảng tổng hợp thiết bị thoát nước

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Rãnh BxH 400X600

m

7.115

4

Hố ga

Ga

6

5

Cửa xả

cái

3

2.4.2.1Mạng lưới thoát nước

  • Mạng lưới thoát nước: hệ thống thoát nước sinh hoạt dự kiến là hệ thống thoát nước chung, có xử lý nước thải tại nguồn phát sinh, theo các sơ đồ sau:

+ Các hộ dân nghèo: Sử dụng xí 2 ngăn, ủ phân hợp vệ sinh.

+ Các hộ dân có điều kiện và khả năng kinh tế: Xây dựng bể tự hoại hoặc bể bioga để xử lý phân, nước thải.



  • Nước thải sinh hoạt từ các khu công cộng: Phải xử lý bằng bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước. Chất lượng nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.

  • Nước thải và phân gia súc từ các khu chuồng trại chăn nuôi lớn sẽ xử lý bằng bể bioga, tạo năng lượng để đun bếp, thắp sáng.

  • Hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng (tách riêng nước thải sản xuất với nước mưa). Nước thải sản xuất phải xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005.
2.4.3.Bãi rác thải

2.4.3.1Quy hoạch bãi rác thải

Xã Dương Quang không quy hoạch bãi rác thải tập trung cho toàn xã.

Quy hoạch giữ nguyên vị trí và diện tích 7 điểm trung chuyển rác tại các thôn, xóm như hiện tại, tiến hành xây thêm các hố chứa rác tránh tình trạng người dân đổ rác tràn ra các khu vực xung quanh.

Rác tại các điểm trung chuyển sẽ được thu gom và vận chuyển đến nhà máy xử lý rác thải Phù Đổng Trung Mầu (đã được xác định trong quy hoạch chung của huyện Gia Lâm). Công suất của nhà máy xử lý rác thải là 100.000 tấn/năm, diện tích khoảng 6 ha.

2.4.3.2Định hướng xử lý rác thải


  • Đối với rác thải sinh hoạt trong khu dân cư:

+ Thành lập đội thu gom rác thải của xã.

+ Trang bị mỗi xóm 2 – 3 thùng đựng chất thải rắn và 2 – 3 xe đẩy tay để thu gom, vận chuyển chất thải rắn đến các điểm trung chuyển rác của xã.

+ Khuyến khích người dân phân loại rác thải ngay tại nguồn thành 2 loại rác thải hữu cơ và rác thải vô cơ.

Rác thải hữu cơ tiếp tục được phân loại để tận dụng cho chăn nuôi gia súc, phần còn lại khuyến khích người dân xử lý thông qua hệ thống bể biogas quy mô hộ gia đình để tạo nguồn khí đốt cho sinh hoạt đồng thời tạo phân hữu cơ phục vụ sản xuất nông

Rác thải vô cơ không còn khả năng tái chế được tập trung, thu gom theo các điểm dân cư để vận chuyển đến điểm tập kết rác thải của xã để chuyển đến bãi xử lý rác thải tập trung của huyện.


  • Rác thải từ các hoạt động sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp được các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp sẽ ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại với các đơn vị chuyên trách của huyện. Toàn bộ chất thải rắn công nghiệp sẽ được vận chuyển về khu xử lý của huyện.
2.4.4.Nhà vệ sinh nông thôn

Hệ thống nhà vệ sinh được tập trung khuyến khích phát triển trong các khu dân cư và các khu vực công cộng như trung tâm xã, chợ… theo mô hình nhà vệ sinh tự hoại đạt chuẩn vệ sinh môi trường.

Giai đoạn 2011 đến 2015 phấn đấu đạt 100% dân cư sử dụng nhà vệ sinh đạt chuẩn.



Giai đoạn 2015 đến 2020 đảm bảo dân cư sử dụng nhà vệ sinh đạt chuẩn.
2.5.Quy hoạch hệ thống nghĩa trang, nghĩa địa

  • Quy hoạch mở mới nghĩa địa tại thôn Đề Trụ 7 và Đề Trụ 8 là nghĩa trang chung toàn xã phục vụ cho 5 thôn: Quang Trung, Bài Tâm, Tự Môn, Đề Trụ 7 và Đề Trụ 8 với tổng diện tích là 2,4 ha.

  • Trong định hướng quy hoạch bỏ nghĩa địa Bài Tâm và nghĩa địa Đề Trụ do nằm trong quy hoạch khu đất ở và quy hoạch khu nghỉ ngơi giải trí theo quy hoạch của huyện.

Nghĩa trang được xây dựng theo mẫu chung phù hợp với tập quán và tâm linh của người dân, có cổng tường rào và cây xanh bao quanh đảm bảo khoảng cách, cự ly theo tiêu chí quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

Bảng 28 Quy hoạch hệ thống nghĩa trang, nghĩa địa

Stt

Nghĩa địa

Vị trí

Diện tích
(m2 )


1

Nghĩa địa thôn Đề Trụ 7,8

Qh tai thôn Đề Trụ

24000

2

Nghĩa địa thôn Yên Mỹ

Thôn Yên Mỹ

16.149

3

Nghĩa địa thôn Bình Trù

Thôn Bình Trù

8.518

4

Nghĩa địa thôn Quang Trung

Thôn Quang Trung và Tự Môn

15.348

5

Nghĩa địa thôn Lam Cầu

Thôn Lam Cầu

5.415

6

Nghĩa địa thôn Quán Khê

Thôn Quán Khê

5.735

 

Tổng

 

75.165
2.6.Quy hoạch khu công viên, giải trí

Quy hoạch khu công viên, nghỉ ngơi giải trí, thể dục thể thao Dương Quang theo quy hoạch chung của huyện Gia Lâm ở phía Nam và khu trung tâm xã Dương Quang với tổng diện tích 71,14 ha.
2.7.Quy hoạch bãi đỗ xe

Đến năm 2020, xã Dương Quang có nhiều quy hoạch như: khu đất ở, khu vui chơi giải trí, tuyến đường vành đai,...nên cuộc sống của người dân ngày càng phát triển. Để phục vụ nhu cầu sử dụng của nhân dân xã tiến hành quy hoạch 2 bãi đỗ xe theo định hướng của thành phố:

  • Bãi đỗ xe 1 và công trình phụ trợ: vị trí tại thôn Bình Trù, giáp kênh trung thủy nông với diện tích 2 ha.

  • Bãi đỗ xe 2 và công trình phụ trợ: vị trí tại thôn Quán Khê, giáp kênh trung thủy nông với diện tích 1 ha.
2.8.Quy hoạch bãi tập kết vật liệu

Dựa vào điều kiện thực tế tại xã, tiến hành quy hoạch bãi tập kết vật liệu tại các thôn tạo điều kiện thuận lợi trong xây dựng của người dân.

Bảng 29 Quy hoạch bãi tập kết vật liệu

Stt

Bãi tập kết vật liệu

Vị trí

Diện tích
(m2 )


1

Bãi tập kết vật liệu thôn Bình Trù

Thôn Bình Trù

500

2

Bãi tập kết vật liệu thôn Lam Cầu

Thôn Lam Cầu

200

3

Bãi tập kết vật liệu thôn Quán Khê

Khu rặng nhãn, thôn Quán Khê

200

4

Bãi tập kết vật liệu thôn Yên Mỹ

Thôn Yên Mỹ

500

5

Bãi tập kết vật liệu thôn Tự Môn

Thôn Tự Môn

200

6

Bãi tập kết vật liệu thôn Bài Tâm

Thôn Bài Tâm

300

7

Bãi tập kết vật liệu thôn Đề trụ 7

Thôn Đề Trụ 7

500

8

Bãi tập kết vật liệu thôn Đề Trụ 8

Thôn Đề Trụ 8

200

 

Tổng

 

2.600
2.9.Quy hoạch khu đất dự trữ phát triển giáo dục

Quy hoạch khu đất dự trữ phát triển giáo dục vị trí tại thôn Lam Cầu, sau trường mầm non và trường trung học cơ sở với diện tích 14.764 m2.

Каталог: UserFiles -> phihoanglong -> QHXDNONGTHONMOI -> 2014 -> HANOI -> HUYENGIALAM
UserFiles -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
UserFiles -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
UserFiles -> BỘ XÂy dựNG
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
UserFiles -> BỘ XÂy dựng số: 10/2013/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
UserFiles -> MÔn toán bài 1: Tính a) (28,7 + 34,5) X 2,4 b) 28,7 + 34,5 X 2,4 Bài 2: Bài toán
UserFiles -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
HUYENGIALAM -> MỤc lục chưƠng 1: MỞ ĐẦU 6
HUYENGIALAM -> Quy ho¹ch xy dùng n ng th n míi x· B¸t Trµng – HuyÖn Gia Lm – tp. Hµ Néi

tải về 3.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương