Ủy ban nhân dân tỉnh (THÀnh phố) SỞ TÀi nguyên và MÔi trưỜng tỉnh (THÀnh phố) ghi chú ĐIỂm toạ ĐỘ ĐỊa chíNH



tải về 1.16 Mb.
trang1/9
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.16 Mb.
#19474
  1   2   3   4   5   6   7   8   9

Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Mã số thủ tục hành chính: TN- 004-BĐ

Phụ lục 6a



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ). . .

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH (THÀNH PHỐ). . .

GHI CHÚ ĐIỂM TOẠ ĐỘ ĐỊA CHÍNH

TÊN ĐIỂM:…………..

SỐ HIỆU:…………….

NĂM:………….

GHI CHÚ ĐIỂM TOẠ ĐỘ ĐỊA CHÍNH

Số hiệu:…………….. Mảnh bản đồ:

Phương pháp đo……………………………………..

Trị giá khái lược:…………….. Độ cao:…………… Kinh độ:

Vĩ độ:

Hình thức sử dụng đất:………………………Chất đất:



Nơi đặt mốc: Thôn (bản, làng):……………. Xã (thị trấn, phường)

Huyện (quận):……………………………… Tỉnh (thành phố):

Nơi ở gần nhất:……………………………... Khoảng cách tới điểm ………..Km

Người chọn:………………………………… Đơn vị chọn:

Ngày…… tháng…… năm………

B

ản đồ địa hình khu vực điểm và sơ đồ hướng



Đ

B
iểm thông hướng:

(Tên, số hiệu, cấp hạng điểm liên quan

mà từ mặt đất điểm trạm đo nhìn thông suốt

tới điểm liên quan)

Điểm:


Tỷ lệ:

Sơ đồ vị trí điểm

B


Đơn vị chôn mốc, làm tường vây:………

………………………………………..

Người chôn mốc, làm tường vây………..

Loại mốc:……………………………….

Ngày….. tháng….. năm………….

Hình vẽ mặt cắt mốc, tường vây (đơn vị cm)


Tỷ lệ………………………


V/c

Tên vật chuẩn

Hướng và khoảng cách từ mốc đến

vật chuẩn (m)



A







B







C







Điểm này: Tận dụng mốc cũ, gia cố, chôn trùng mốc.

Tên điểm:…………………………. Số hiệu:…………… Cấp, hạng:

Điểm này đo nối độ cao bằng……..Cấp, hạng:

Đường đi đến điểm (đường ô tô, sắt, thuỷ, số Km):

Cơ quan gia cố mốc, tường vây, lập ghi chú điểm:

Ngày…… tháng….. năm……….

Ngày…… tháng….. năm……….

Người làm ghi chú điểm

Người kiểm tra

HƯỚNG DẪN LẬP GHI CHÚ ĐIỂM TOẠ ĐỘ

Bảng ghi chú điểm toạ độ này sử dụng để làm ghi chú điểm toạ độ địa chính. Sử dụng mực màu đen để điền viết hoặc đánh máy kiểu chữ in nghiêng. Chữ, số, nét phải rõ ràng, cẩn thận, đậm nét để đảm bảo khi photocopy được bản rõ nét.

1. Tên điểm: Lấy theo địa danh nơi đặt điểm địa phương thường dùng (ở vùng dân tộc ít người ghi phiên âm trong ngoặc đơn). Các điểm địa chính thường không có tên điểm.

2. Số hiệu: Theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình và thực tế thi công.

3. Mảnh bản đồ số: Là phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình hệ toạ độ VN-2000, tỉ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10000, 1:25000 hoặc 1:50000.

4. Phương pháp đo: Theo quy định trong TKKT-DT công trình, thí dụ: Công nghệ GPS, đường chuyền và thực tế thi công.

5. Giá trị khái lược: Lấy theo số liệu trên bản đồ ở điểm 3. Độ cao lấy đến mét, kinh, vĩ độ đến 0,1'.

6. Hình thức sử dụng đất: Sử dụng chung hay sử dụng riêng, chất đất theo thực tế. Nếu gắn trên vật kiến trúc, trên đá thì ghi rõ gắn trên (tháp nước, nhà mái, bằng, nền đá…) + tên riêng, tên chủ nhà…

7. Nơi đặt mốc: là địa chỉ hiện tại, nếu làm trên hè phố, lòng đường phải ghi tên đường, phố.

8. Nơi ở gần nhất: là tên thôn (bản, làng) hoặc nhà ở (nếu điểm để ở trong khu dân cư) gần nhất. Khoảng cách tới điểm tính từ nơi ở gần nhất và lấy đến 1km, 0,1km hoặc tới chục mét tuỳ theo điểm ở xa, gần cụ thể.

9. Người chọn, đơn vị chọn: Là tên người, đơn vị thực tế đã chọn điểm.

10. Điểm thông hướng: Theo quy định trong TKKT-DT công trình và theo thực tế thông hướng của điểm.

11. Bản đồ địa hình khu vực điểm và sơ đồ hướng: Cắt và dán bản đồ địa hình (hoặc bản photocopy bản đồ địa hình, bản đồ khu vực) tỉ lệ 1:5000, 1:10000, 1:25000, 1:50000, mỗi cạnh 10 x 10 cm. Lấy vị trí điểm làm trung tâm. Vẽ bằng ký hiệu vòng tròn (). Đường kính vòng tròn là 4mm và tô đặc. Số hiệu điểm ghi vào chỗ thuận tiện. Độ cao của chữ, số là 2,5mm.

Hướng đến điểm thông hướng vẽ mũi tên đến vị trí điểm đó (nếu điểm ở trong khung) hoặc vẽ đến cạnh khung (nếu điểm ở ngoài khung). Số hiệu điểm thông hướng viết dọc theo chiều mũi tên cao 2,5mm. Sơ đồ hướng: Chỉ vẽ hướng đến các điểm có đo tại điểm này.

12. Sơ đồ vị trí điểm (10 x 10) cm và vật chuẩn. Chọn tỷ lệ thích hợp để vẽ được 3 vật chuẩn nằm trong khung sơ đồ. Chỉ vẽ các yếu tố chính có liên quan đến tìm điểm. Vật chuẩn phải là các địa vật cố định, ổn định lâu dài ở thực địa. Ký hiệu và số hiệu điểm quy định như ở mục 12 nhưng không tô đặc, có chấm ở tâm ký hiệu.

13. Người, đơn vị chôn mốc, làm tường vây: Mục nào không làm gạch ngang để bỏ.

14. Loại mốc: Mốc chôn, mốc gắn trên núi đá, nền đá, mốc gắn trên vật kiến trúc.

15. Hình vẽ mặt cắt: Theo sơ đồ ghi chú điểm cũ (mốc chôn cũ) và theo thực tế chôn mốc, làm tường vây mới.

16. Điểm này: Tận dụng mốc cũ, gia cố, chôn trùng mốc: Gạch ngang bỏ mục không làm. Nếu chôn mốc mới không gạch bỏ và không điền viết mục này.

17. Điểm này đo nối độ cao bằng: (Công nghệ GPS, đo cao hình học, đo cao lượng giác). Cấp, hạng: Chỉ ghi đạt từ kỹ thuật (hoặc tương đương) trở lên. Thí dụ: Kỹ thuật, tương đương hạng IV, hạng IV…

18. Đường đi tới điểm: Ghi rõ đi từ địa điểm cụ thể nào, bằng phương tiện gì. Nếu đi bộ qua rừng, núi thì phải ghi thời gian đi và phỏng chừng quãng đường.

19. Cơ quan gia cố mốc, tường vây, lập ghi chú điểm: Nếu mốc, tường vây làm mới thì không ghi mục này. Nếu làm bổ sung thì gạch ngang để bỏ phần việc không làm (tương tự mục 16).

20. Người làm ghi chú điểm, người kiểm tra: Ghi rõ họ, tên, kí tên.



Phụ lục 6b

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC ĐỊA CHÍNH

Chúng tôi gồm:

Ông (Bà):…………….. Chức vụ………. là đại diện……………. là cơ quan thực hiện nhiệm vụ chôn mốc……………. số hiệu……………….. tại xã (phường, thị trấn):…………………….

Ông (bà):…………… Chức vụ…………. là đại diện UBND xã ………. huyện (quận)…………………… tỉnh (thành phố)…………….. là địa phương có vị trí chôn mốc.

Xác nhận:

1. Ông (bà)……………… đã giao vị trí chôn mốc………… số hiệu…………………. cho ông (bà)……….. là đại diện UBND xã (phường, thị trấn)………………. và các tài liệu.

+ 01 bản sao "Ghi chú điểm toạ độ".

+ 01 biên bản thoả thuận cho phép sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc các điểm toạ độ, độ cao Nhà nước, toạ độ địa chính.

+

2. UBND……………… đã cử ông (bà)……………… là cán bộ địa chính của địa phương đến nơi chôn mốc để nhận hiện trạng vị trí và tình trạng bề nổi của mốc, tường vây.



3. Mốc toạ độ địa chính là tài sản Quốc gia. Mọi tổ chức, công dân đều có quyền sử dụng mốc vào mục đích đo đạc và có trách nhiệm bảo vệ theo quy định của Luật pháp.

4. Tổ chức, công dân muốn được sử dụng mốc vào mục đích đo đạc phải báo trước cho UBND……….. biết và phải xuất trình giấy phép của cơ quan Tài nguyên và Môi trường sở tại.

Biên bản này làm thành 02 bản như sau:

+ 01 bản do UBND………. giữ

+ 01 bản do đơn vị đo đạc giữ

…… ngày……. tháng…… năm……..



Đại diện UBND xã

Đại diện đơn vị đo đạc

Cán bộ địa chính xã


Phụ lục 3 (mẫu)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



BIÊN BẢN THOẢ THUẬN CHO PHÉP SỬ DỤNG ĐẤT

ĐỂ CHÔN MỐC, LÀM TƯỜNG BẢO VỆ MỐC ĐIỂM ĐỊA CHÍNH

Do nhu cầu cần thiết của công tác đo đạc địa chính, theo đề nghị của Ông (Bà)……………….. là đại diện của cơ quan đo đạc nên (tên cơ quan hoặc chủ sử dụng đất) ở (địa chỉ) đã đồng ý cho phép cơ quan đo đạc sử dụng…………..m2 đất (hoặc………… m2) trên (tên vật gắn mốc) ở (địa chỉ thửa đất) để chôn (hoặc gắn mốc), làm tường bảo vệ mốc đo đạc địa chính.

Sau khi thương lượng, hai bên nhất trí thoả thuận:

1. Cơ quan đo đạc trả cho……….. một khoản tiền là………………. (bằng chữ) về khoản đền bù hoa màu và các thiệt hại khác (nếu có).

2. Khi cơ quan đo đạc (hoặc cá nhân, tổ chức được phép đo đạc) có nhu cầu đo đạc tại mốc thì phải báo cho chủ sử dụng đất biết và chủ sử dụng tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ đo đạc làm nhiệm vụ. Trong quá trình đo đạc nếu làm thiệt hại hoa màu, lợi ích khác của chủ sử dụng đất thì cơ quan đo đạc phải đền bù thiệt hại theo quy định của Luật pháp.

3. Khi chủ sử dụng đất có nhu cầu sử dụng lại khu đất, chủ sử dụng đất báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua UBND xã (phường, thị trấn) sở tại trước 30 ngày. Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày phải đến làm việc với chủ sử dụng đất có vị trí chôn mốc (tại cơ quan hoặc nhà riêng của chủ) để tìm hiểu rõ lý do và bàn biện pháp khắc phục. Nếu không còn khả năng khắc phục thì Sở Tài nguyên và Môi trường lập biên bản huỷ mốc và huỷ biên bản thoả thuận này với chủ sử dụng đất.

4. Các thoả thuận khác.

5. Sơ đồ thửa đất và vị trí chôn, gắn mốc



Ghi chú: (giải thích vị trí mốc trên thửa đất)

Biên bản này làm thành 03 bản có nội dung như nhau. Chủ sử dụng đất giữ 01 bản, cơ quan đo đạc giữ 02 bản (01 bản gửi UBND xã sở tại khi bàn giao vị trí mốc, 01 bản lưu trong hồ sơ đo đạc). Các bản có giá trị như nhau.

Biên bản làm tại…………... ngày…….. tháng…… năm……….



Chủ sử dụng đất

Đại diện cơ quan đo đạc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Phụ lục 15 (mẫu)

UBND TỈNH……..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO KẾT QUẢ

ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Xã:


Huyện:

Tỉnh:


………………………….. ngày………. tháng……… năm

Uỷ ban nhân dân xã ………… tổ chức nhận kết quả đo đạc lập lưới toạ độ và bản đồ địa chính của xã . ………

- Ông (bà)……………… Đại diện UBND xã

- Ông (bà)……………… Cán bộ Địa chính xã

- Ông (bà)…………………Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.

- Ông (bà)……………… Đại diện đơn vị đo đạc

- Ông (bà)……………… Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Địa giới hành chính xã

a. Bản đồ địa giới tỷ lệ………… 01 bộ, mốc địa giới có…………. mốc (theo hồ sơ địa giới 364 của xã).

b. Đường chỉ giới (ranh giới hành chính) được xác định đầy đủ, đúng hiện trạng quản lý của xã.

- Giáp với xã………………… Có các mốc số

- Giáp với xã………………… Có các mốc số

- Giáp với xã………………… Có các mốc số

- Giáp với xã………………… Có các mốc số

- Giáp với xã………………… Có các mốc số

Trong đó đường ranh giới xã……….…… là ranh giới huyện.

c. Đường ranh giới với xã……………còn có tranh chấp. Đã đo đạc theo quyết định số:………. ngày…….. tháng……. năm của Chủ tịch UBND huyện.



2. Lưới toạ độ, độ cao địa chính: Tổng số……………………… mốc có………………….. biên bản bàn giao chi tiết và sơ đồ vị trí mốc.

3. Bản đồ địa chính:

a. Bản đồ địa chính in trên giấy và file dữ liệu ghi trên đĩa CD xã 01 bộ ……… tờ và …… đĩa CD. Gồm tỷ lệ………tờ

tỷ lệ………tờ

tỷ lệ………tờ

b. Bản đồ phụ (vùng trích đo). Tỷ lệ…………. tờ

Tỷ lệ…………. tờ

c. Sổ mục kê đất đai 01 bộ (gồm……. cuốn), … biểu tổng hợp diện tích.

d. Tổng số có………. thửa.

Được phân mảnh thống nhất trên bản đồ và sổ mục kê

4. Diện tích.

Tổng diện tích tự nhiên toàn xã………………..…….… ha

Trong đó: a. Đất nông nghiệp:…………………………ha

b. Đất phi nông nghiệp:……………………..ha

c. Đất chưa sử dụng:..……………………….ha

d. Đất có mặt nước ven biển: ……………….ha

* So sánh:

Diện tích tự nhiên cũ: ……..ha. Mới:…… ha. Tăng:…….. ha. Giảm: …… ha

Đất nông nghiệp cũ: ……....ha. Mới:……. ha. Tăng:……. ha. Giảm: …… ha

Đất phi nông nghiệp cũ: ..…ha. Mới:……. ha. Tăng:……. ha. Giảm: ….…ha

Đất chưa sử dụng cũ: ……...ha. Mới:……. ha. Tăng:……. ha. Giảm: …… ha

Đất có mặt nước ven biển: ...ha. Mới:……. ha. Tăng:……. ha. Giảm: …… ha



5. Quản lý và khai thác.

a. Mốc toạ độ, mốc địa giới, bản đồ, tài liệu về đo đạc và hồ sơ địa chính ở xã là tài sản Nhà nước, thuộc quyền bảo vệ, quản lý của UBND xã.

b. Mỗi khi có tiến hành đo đạc hoặc khai thác tài liệu trên địa bàn của xã phải được cấp có thẩm quyền quyết định. Chủ tịch UBND xã mới cho phép.

c. Cán bộ Địa chính xã có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường khi có biến động đất đai và tổ chức chỉnh lý kịp thời nội dung biến động đất đai, hiện chỉnh bản đồ, cập nhật hồ sơ, sổ sách cho phù hợp với hiện trạng quản lý và sử dụng đất của xã theo thông báo của cơ quan tài nguyên môi trường cấp trên.

Biên bản lập thành 06 bản; UBND xã 01 bản; Phòng Tài nguyên và Môi trường 01 bản; đơn vị đo đạc 01 bản; Sở Tài nguyên và Môi trường 03 bản (một bản đưa vào hồ sơ quyết toán công trình, một bản tập hợp báo cáo kế hoạch hàng năm, một bản lưu hồ sơ gốc)./.

Đại diện UBND xã

Đại diện đơn vị đo đạc

Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)



Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện

Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 11

HỒ SƠ KỸ THUẬT ĐẤT

1. Số thứ tự thửa đất………….. Tờ bản đồ số……………. Số hiệu mảnh bản đồ …………………………….

2. Địa chỉ thửa đất:

3. Mục đích sử dụng:

4. Tên chủ sử dụng:…………………… Địa chỉ:

5. Sơ đồ thửa đất: 6. Bảng kê toạ độ:









Số hiệu góc thửa

X (m)

Y (m)

S (m)






B















Ngày tháng năm

Ngày tháng năm

Ngày tháng năm

Người thực hiện

Cơ quan thi công

Cán bộ Địa chính

(Ký tên, họ tên)

(Ký tên, họ tên, đóng dấu)

(Ký tên, họ tên)

Ngày tháng năm Người kiểm tra của cơ quan TN-MT cấp tỉnh

(Ký tên, họ tên)




Ngày tháng năm

Cơ quan TN-MT cấp tỉnh

(Ký tên, họ tên, đóng dấu)





Phụ lục 10a (mẫu)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN MÔ TẢ

RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT

(theo hiện trạng sử dụng)

Ngày….. tháng……. năm……. đơn vị đo đạc đã tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa của (ông, bà, đơn vị)…….. đang sử dụng đất tại (số nhà, đường phố, phường, quận hoặc thôn, xóm, xã, huyện). Sau khi xem xét hiện trạng về sử dụng đất và ý kiến của các chủ sử dụng đất liền kề, đơn vị đo đạc đã tiến hành lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất như sau:



SƠ HỌA RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT





Phần mô tả chi tiết ranh giới sử dụng đất (nếu cần):

Các chủ sử dụng đất (hoặc đại diện) liền kề ký xác nhận đã nhận bản mô tả này:

STT

Tên chủ sử dụng đất

Ngày nhận

Ký tên

STT

Tên chủ sử dụng đất

Ngày nhận

Ký tên

















































































































































Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày chủ sử dụng đất liền kề nhận bản mô tả này nếu không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất như mô tả ở trên, thì ranh giới sử dụng đất được xác định theo bản mô tả này.


Chủ sử dụng đất


Cán bộ đo đạc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Каталог: userfiles -> FCKEditor -> File
userfiles -> BỘ XÂy dựng số: 10/2013/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
userfiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
userfiles -> MÔn toán bài 1: Tính a) (28,7 + 34,5) X 2,4 b) 28,7 + 34,5 X 2,4 Bài 2: Bài toán
userfiles -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
File -> 200 CÂu hỏI/ĐÁp về MÔi trưỜng là gì?
File -> Uû ban nhn dn tØnh thanh ho¸ Së tµi nguyªn vµ m i tr­êng thanh ho¸
File -> KẾ hoạch hưởng ứng các hoạt động “Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam năm 2013”
File -> Phụ lục danh mục một số MẪu bản khai, quyếT ĐỊNH, giấy phép và ĐƠN ĐỀ nghị SỬ DỤng trong hoạT ĐỘng hàng hảI

tải về 1.16 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương