II. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1. Khách du lịch
Điều chỉnh chỉ tiêu khách du lịch và ngày lưu trú trung bình đến năm 2020, bổ sung tầm nhìn năm 2030.
Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng về khách du lịch quốc tế đạt 12,2%/năm cho giai đoạn 2012 - 2015 và 12% cho giai đoạn 2016 - 2020; sau năm 2020 đạt 11%/năm.
Điều chỉnh tốc độ tăng trưởng về khách du lịch nội địa đạt 11,4%/năm cho giai đoạn 2012 - 2015 và 9,3% cho giai đoạn 2016 - 2020; sau năm 2020 đạt 6 %/năm.
Bảng 6: Dự báo khách du lịch Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Hạng mục
|
Đơn vị
|
2013
(*)
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
Tổng số lượt khách đến
|
Nghìn
|
1.215
|
1.465
|
2.187
|
3.234
|
4.077
|
Tổng số lượt khách trong ngày
|
Nghìn
|
615
|
691
|
925
|
1.185
|
1.448
|
Tổng số khách lưu trú, trong đó
|
Nghìn
|
600
|
774
|
1.262
|
1.949
|
2.629
|
Khách quốc tế
|
Tổng lượt khách
|
Nghìn
|
43
|
50
|
97
|
156
|
229
|
Ngày lưu trú trung bình
|
Ngày
|
1.7
|
2.0
|
2.2
|
2.4
|
2.4
|
Tổng số ngày khách
|
Nghìn
|
73
|
100
|
212
|
373
|
548
|
Khách nội địa
|
Tổng lượt khách
|
Nghìn
|
557
|
724
|
1.166
|
1.794
|
2.400
|
Ngày lưu trú trung bình
|
Ngày
|
2.0
|
2.0
|
2.1
|
2.3
|
2.4
|
Tổng số ngày khách
|
Nghìn
|
1.114
|
1.448
|
2.448
|
4.126
|
5.760
| 2. Tổng thu từ du lịch và GDP du lịch
a) Điều chỉnh mức chi tiêu trung bình của khách du lịch
Trong giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030, do tình hình kinh tế có những biến động tích cực, điều chỉnh tăng mức chi tiêu của khách du lịch cao hơn so với quy hoạch năm 2007, như sau:
Giai đoạn
|
Khách lưu trú (USD/VND)
|
Khách tham quan (USD/VND)
|
Khách quốc tế
|
Khách nội địa
|
2013
|
50/1.050.000
|
24/504.000
|
8/168.000
|
2014 - 2016
|
70/1.470.000
|
28/588.000
|
9/189.000
|
2016 - 2020
|
100/2.100.000
|
39/819.000
|
10/210.000
|
2021 - 2030
|
125/2.625.000
|
46/966.000
|
12/252.000
|
b) Điều chỉnh dự báo tổng thu từ du lịch: Căn cứ dự báo tổng số lượt khách, số ngày lưu trú trung bình và mức chi tiêu như trên..., tổng thu từ du lịch của Sơn La đến năm 2030 sẽ đạt được như sau:
Bảng 7: Dự báo tổng thu từ khách du lịch của Sơn La đến năm 2030
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ, triệu USD. Tỷ giá quy đổi 1USD = 21000 VNĐ
Loại thu nhập
|
2013 (*)
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
Tổng thu nhập từ du lịch
|
28,7
|
45,3
|
91,7
|
210,1
|
351
|
Tỷ đồng
|
601
|
951
|
1.927
|
4.412
|
7.370
|
Thu nhập từ khách tham quan
|
3,1
|
5,5
|
8,3
|
11,9
|
17,4
|
Từ khách quốc tế
|
0,3
|
0,5
|
0,7
|
1,1
|
1,6
|
Từ khách nội địa
|
2,8
|
5,0
|
7,6
|
10,8
|
15,8
|
Thu nhập từ khách lưu trú
|
25,6
|
39,8
|
83,4
|
198,2
|
333,6
|
Từ khách quốc tế
|
3,3
|
5,1
|
14,9
|
37,3
|
68,6
|
Từ khách nội địa
|
22,3
|
34,7
|
68,5
|
160,9
|
265,0
|
Nguồn: - (*) Số liệu hiện trạng của Sở VH-TT-DL Sơn La.
- Các số liệu còn lại: Dự báo của Viện NCPT Du lịch.
c) GDP du lịch, tỷ trọng GDP trong GDP toàn tỉnh: Căn cứ các số liệu dự báo, khả năng đóng góp của ngành du lịch Sơn La trong tổng GDP của tỉnh được trình bày ở Bảng 9.
Bảng 8: Dự báo chỉ tiêu GDP và vốn đầu tư cho du lịch Sơn La (phương án chọn)
Tỷ giá: 1USD = 21000 VNĐ
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
2013 (*)
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
1. Tổng GDP của tỉnh (**)
|
Tỷ VNĐ
|
25.321,9
|
31.480,8
|
47.336,3
|
-
|
-
|
Triệu USD
|
1.205,8
|
1.499,1
|
2.254,1
|
-
|
-
|
2. Tốc độ tăng trưởng GDP (**)
|
%/năm
|
-
|
11,5
|
8,5
|
-
|
-
|
3. Tổng GDP du lịch của tỉnh
|
Tỷ VNĐ
|
360
|
570
|
1.155
|
2.646
|
4.421
|
Triệu USD
|
17,2
|
27,2
|
55
|
126
|
210
|
4. Tốc độ tăng trưởng GDP du lịch
|
%/năm
|
-
|
25,7
|
15,1
|
18
|
10,8
|
5. Tỷ lệ so với tổng GDP của tỉnh
|
%
|
1,43
|
1,81
|
2,38
|
3,62
|
4,11
|
6. Hệ số ICOR cho du lịch
|
|
5,0
|
4,8
|
4,3
|
4,0
|
4,0
|
7. Tổng nhu cầu vốn đầu tư du lịch
|
Tỷ VNĐ
|
143
|
1.000
|
2.500
|
5.960
|
7.100
|
Triệu USD
|
6,8
|
47,9
|
119,8
|
283,9
|
338
|
- Các số liệu còn lại: Dự báo của Viện NCPT Du lịch.
- (*) Số liệu hiện trạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sơn La và (**) Quy hoạch tổng thể KTXH tỉnh sơn La đến năm 2020.
Theo bảng trên, nhu cầu đầu tư du lịch Sơn La đến năm 2015 khoảng 1.000 tỷ đồng (47,9 triệu USD). Giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 2.500 tỷ đồng (119,8 triệu USD). Giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 13.000 tỷ đồng (621,9 triệu USD). Tổng nhu cầu đầu tư khoảng 16.560 tỷ đồng (tương đương 790 triệu USD).
Nguồn vốn đầu tư phát triển du lịch Sơn La đến năm 2030 được tính toán ở bảng dưới đây.
Bảng 9: Dự báo các nguồn vốn đầu tư cho du lịch Sơn La
STT
|
Nguồn vốn
|
Đơn vị
|
Đến 2015
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Sau 2030
|
1
|
Vốn đầu tư hạ tầng từ NSNN (12%)
|
Triệu USD
|
5,75
|
14,38
|
34,07
|
40,56
|
2
|
Vốn tích lũy từ GDP du lịch của các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh (10%)
|
Triệu USD
|
4,79
|
11,98
|
28,39
|
33,8
|
3
|
Vốn đầu tư tư nhân (15%)
|
Triệu USD
|
7,19
|
17,97
|
42,59
|
50,7
|
4
|
Vốn liên doanh trong nước (25%)
|
Triệu USD
|
11,98
|
29,95
|
70,98
|
84,5
|
5
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) hoặc liên doanh với nước ngoài (25%)
|
Triệu USD
|
11,98
|
29,95
|
70,98
|
84,5
|
6
|
Vốn vay ngân hàng và các nguồn khác (13%)
|
Triệu USD
|
6,23
|
15,57
|
36,91
|
43,94
|
|
Tổng cộng (100%)
|
Triệu USD
|
47,9
|
119,8
|
283,9
|
338
|
Tỷ đồng
|
1.000
|
2.500
|
5.960
|
7.100
|
Nguồn: Viện NCPT Du lịch. (1USD = 21000 VNĐ)
3. Nhu cầu cơ sở lưu trú
Căn cứ vào tổng số khách, số ngày lưu trú trung bình, công suất sử dụng trung bình, cũng như số người nghỉ trong một buồng (Số ngày lưu trú trung bình từ 1,7 - 2,4 ngày đối với khách quốc tế và từ 2,0 - 2,4 ngày đối với khách nội địa; công suất sử dụng buồng khoảng 63 - 70% ; các khách sạn thường được xây dựng và bố trí mỗi buồng 2 giường, tương ứng với 2 người đối với khách nội địa; 1,5 - 2,0 người đối với khách quốc tế) nhu cầu về khách sạn của Sơn La từ nay đến năm 2030 như sau:
Bảng 10: Dự báo nhu cầu khách sạn của Sơn La
Đơn vị tính: Buồng
Nhu cầu khách sạn
(số buồng)
|
2013(*)
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
Nhu cầu từ khách quốc tế
|
|
250
|
530
|
930
|
1340
|
Nhu cầu từ khách nội địa
|
|
2210
|
4070
|
6740
|
9810
|
Tổng cộng
|
1800
|
2460
|
4600
|
7670
|
11150
|
Công suất TB năm (%)
|
63
|
64
|
66
|
67
|
70
|
Nguồn: - (*) Số liệu hiện trạng của Sở VH, TT và DL Sơn La.
- Các số liệu còn lại: Dự báo của Viện NCPT Du lịch.
Để đạt được mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ, số buồng đạt tiêu chuẩn từ 3 - 5 sao theo tỷ lệ đạt khoảng 5% vào năm 2020; 10% năm 2025 và 20% năm 2030.
4. Nhu cầu lao động du lịch
Căn cứ vào số lượng phòng khách sạn được dự báo ở trên, căn cứ vào chỉ tiêu lao động bình quân cho một phòng khách sạn của cả nước cũng như khu vực (trung bình 1 phòng có 1,2 - 1,7 lao động trực tiếp) và số lao động gián tiếp ngoài xã hội (1 lao động trực tiếp tương ứng với 2,2 lao động gián tiếp), nhu cầu về lao động như sau:
Bảng 11: Dự báo nhu cầu lao động trong du lịch của Sơn La
Đơn vị tính: Người
Loại lao động
|
2013(*)
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
Lao động trực tiếp trong các cơ sở kinh doanh du lịch
|
1.620
|
3.080
|
5.790
|
9.670
|
14.050
|
Lao động gián tiếp kèm theo
|
3.564
|
6.720
|
12.710
|
21.280
|
30.900
|
Tổng cộng
|
5.184
|
9.800
|
18.500
|
30.950
|
44.950
|
(Nguồn: Viện NCPT Du lịch. (*) Số liệu hiện trạng của Sở VHTT&DL tỉnh Sơn La)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |