Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP



tải về 4.06 Mb.
trang6/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   49


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP

KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)

Tên doanh nghiệp : .......................:

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):

1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............


  1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: .......(3).... của .....(4).... sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(5)

Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ................(6)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ...........(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .........(5)

Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)

3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:....

b) Đề nghị bổ sung: ..........(7)

......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)



12. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.

12.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ và phí thẩm định (kiểm tra) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

- Điện thoại: 0240. 3854466.

- FAX: 0240. 3829290.

- Thời gian tiếp nhận: thứ 3 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên lai thu phí và giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết; Giao lại kết quả, cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Bước 3: Đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

12.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.



12.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

* Trường hợp cấp lại Giấy phép khi hết thời hạn hiệu lực

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu);

- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh, kho hàng;

- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;

+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.

- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).

- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).

- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.

- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.

- Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).

- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

* Trường hợp cấp lại Giấy phép khi bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu);

- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).

b) Số bộ hồ sơ: (02 bộ )

12.4. Thời hạn giải quyết:

* Trường hợp cấp lại Giấy phép khi hết thời hạn hiệu lực: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

* Trường hợp cấp lại Giấy phép khi bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

12.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

12.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.



12.7. Kết quả thực hiện: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu

12.8. Phí, lệ phí:

- Đối với thành phố, thị xã:

+ Phí thẩm định: 1.200.000đ, Lệ phí: 200.000đ;

- Đối với khu vực ngoài thành phố, thị xã mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.



(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính)

12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

* Trường hợp cấp lại Giấy phép khi bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.

* Trường hợp cấp lại Giấy phép khi hết thời hạn hiệu lực: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.

(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)

12.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;

- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);

- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;

- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;

- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);

- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

- Phù hợp với quy định tại điều 18 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.



(Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ)

12.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;

- Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)


TÊN DOANH NGHIỆP


Số: /


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............., ngày...... tháng....... năm............



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:



1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)



2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:..................(4

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)





TÊN DOANH NGHIỆP


Số: /


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............., ngày...... tháng....... năm............


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,

bị rách, nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: ......................(1)

Tên doanh nghiệp: .......................:

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................

......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.

(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại


13. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá.

13.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ và phí thẩm định (kiểm tra) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang.

- Số điện thoại: 0240. 3854.466; FAX: 0240. 3829.290.

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 3 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên lai thu phí thẩm định và viết giấy biên nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;

- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.

+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;

- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.

+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;

+ Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);

+ Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);

+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:

- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.

b) Số bộ hồ sơ: 01(bộ).

13.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và hợp lệ.

13.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

13.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương Bắc Giang.



- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

13.7. Kết quả: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.

13.8. Phí, lệ phí:

- Đối với thành phố, thị xã: Phí thẩm định: 1.200.000đ, Lệ phí: 200.000đ;

- Đối với khu vực ngoài thành phố, thị xã mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.

(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính)

13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;

(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)

13.10. Yêu cầu, điều kiện:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;

b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);

d) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;

đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;

e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;

g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);

h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

i) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.



13.11. Căn cứ pháp lý :

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương, quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá.



Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương