Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 41.88 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích41.88 Kb.
#8468


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - hạnh phúc




Số: 1502 /QĐ-UBND Long Xuyên, ngày 31 tháng 7 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH

V/v ban hành Quy chế hoạt động của Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh An Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập Tổ Công tác thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 (gọi tắt là Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh An Giang);

Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh An Giang,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các thành viên Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

CHỦ TỊCH


Nơi nhận:

- Tổ Công tác trung ương (để báo cáo);

- TT. Tỉnh ủy, HDND (để báo cáo);

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; (Đã ký)

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;

- Các Sở, Ban ngành tỉnh (gửi email);

- UBND huyện, thị xã, thành phố (gửi emai);

- Lưu VT; TCT. Lâm Minh Chiếu




ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - hạnh phúc




QUY CHẾ

Hoạt động của Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh An Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1502 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về hoạt động của Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Tổ Công tác).

2. Quy chế này áp dụng đối với Tổ Công tác; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh trong phối hợp với Tổ Công tác thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ thủc hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 (sau đây gọi tắt là Đề án 30).

Điều 2. Vị trí, chức năng

Tổ Công tác là đơn vị trực thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Đề án 30 trên địa bàn tỉnh.



Điều 3. Nhiệm vụ

Tổ Công tác có các nhiệm vụ sau:

1. Thu thập, thống kê đầy đủ các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đang thực hiện tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Điền vào các mẫu biểu theo hướng dẫn của Tổ Công tác chuyên trách Cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Tổ Công tác trung ương).

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử để đăng trên website của tỉnh các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đang thực hiện tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và kết quả công việc Tổ Công tác đã thực hiện được.

3. Tập hợp tất cả các văn bản quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đang thực hiện tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và tiến hành rà soát theo quy định pháp luật.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; chế độ công vụ với Tổ Công tác trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và thủ trưởng các Sở, Ban ngành ở địa phương thông qua hình thức văn bản hành chính và thư điện tử (email).

5. Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, tập huấn do Tổ Công tác trung ương tổ chức.

6. Thực hiện những công việc khác theo chỉ đạo của Tổ Công tác trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.



Điều 4. Quyền hạn

Tổ công tác có các quyền sau:

1. Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, Ban ngành và chính quyền địa phương nếu nội dung cuộc họp có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của Tổ Công tác.

2. Đề xuất thủ trưởng các Sở, Ban ngành, chính quyền địa phương tổ chức các cuộc họp hoặc các buổi làm việc với Tổ Công tác về tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.

3. Đề nghị các Sở, Ban ngành, chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ của Tổ công tác.

4. Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, các chuyên gia, các nhà khoa học tổ chức hội nghị, hội thảo về đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước.

5. Kiến nghị với người có thẩm quyền biện pháp xử lý (hủy bỏ, bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung) các văn bản quy định thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính trái pháp luật, hoặc không phù hợp gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 5. Cơ cấu tổ chức

1. Tổ Công tác gồm có Tổ trưởng, 01 Tổ phó và Ban chuyên trách.

2. Tổ trưởng do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiêm nhiệm; 01 Tổ phó do lãnh đạo Sở Nội vụ kiêm nhiệm.

3. Ban chuyên trách: có từ 3 đến 5 tổ viên là chuyên viên được điều động hoặc biệt phái trong thời gian 3 năm (2008 - 2010) từ các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong đó, phải có ít nhất 01 chuyên viên pháp luật, 01 chuyên viên kinh tế và 01 chuyên viên tin học.



Điều 6. Chế độ làm việc

1. Tổ Công tác làm việc theo chế độ Thủ trưởng lãnh đạo trên cơ sở các nguyên tắc sau:

a) Tổ trưởng quyết định chủ trương, biện pháp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Công tác.

b) Tổ phó thực hiện thẩm quyền của Tổ trưởng khi Tổ trưởng đi vắng, sau đó báo cáo lại cho Tổ trưởng về những công việc đã thực hiện.

c) Các tổ viên: tham mưu, giúp Tổ trưởng, Tổ phó thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Công tác. Được Tổ trưởng, Tổ phó ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Công tác khi làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Chế độ hội họp: Tổ Công tác họp định kỳ sáu tháng và một năm; họp đột xuất theo yêu cầu của Tổ trưởng hoặc chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian, địa điểm, thành phần dự họp do Tổ trưởng quyết định.

3. Chế độ thông tin, báo cáo: thực hiện theo quy định của Tổ Công tác trung ương, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua các hình thức: văn bản hành chính, thư điện tử (email), điện thoại, hỏi đáp trực tuyến.

4. Công tác văn thư, lưu trữ:

Tổ Công tác thực hiện công tác văn thư, lưu trữ theo quy trình sau:

a) Tổ Công tác chịu trách nhiệm:

- Soạn thảo, phát hành văn bản hành chính để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Tổ trưởng ký phát hành tất cả các văn bản của Tổ Công tác và sử dụng con dấu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Lưu trữ đầy đủ văn bản đến, công văn đi; theo dõi việc xử lý các văn bản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đến và báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Phòng Văn thư - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận, chuyển phát các văn bản hành chính liên quan đến việc thực hiện Đề án 30 cho Tổ Công tác theo địa chỉ thể hiện trong văn bản.

Điều 7. Quan hệ công tác với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổ Công tác trung ương

1. Tổ trưởng, Tổ phó báo cáo trực tiếp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổ Công tác trung ương về tình hình thực hiện Đề án 30 trên địa bàn tỉnh.

2. Tổ Công tác chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, và hướng dẫn nghiệp vụ của Tổ Công tác trung ương trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án 30.

3. Trong trường hợp cần thiết, Tổ Công tác mời đại diện Tổ Công tác trung ương dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo để được tư vấn thực hiện nhiệm vụ.



Điều 8. Quan hệ công tác với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và thủ trưởng các Sở, Ban ngành.

Tổ Công tác phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh trong quá trình thực hiện Đề án 30 theo nguyên tắc:

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh chịu trách nhiệm:

a) Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu về thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đang thực hiện tại cơ quan cho Tổ Công tác.

b) Điền vào các mẫu biểu, báo cáo về tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan theo hướng dẫn của Tổ Công tác.

c) Mời Tổ Công tác dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của cơ quan nếu nội dung cuộc họp, hội nghị, hội thảo có liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Tổ Công tác.

2. Tổ Công tác chịu trách nhiệm:

a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh trong quá trình thu thập các thông tin, tài liệu về thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

b) Mời đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các Sở, Ban ngành tỉnh dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo nếu nội dung cuộc họp, hội nghị, hội thảo có liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan đó.

c) Kiến nghị biện pháp xử lý (hủy bỏ, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung) đối với những thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các Sở, Ban ngành tỉnh ban hành.



Chương III

KINH PHÍ THỰC HIỆN, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH

Điều 9. Kinh phí hoạt động

1. Tổ công tác được ngân sách tỉnh cấp kinh phí hoạt động hàng năm, bao gồm các khoản mục sau đây:

a) Khoán kinh phí theo biên chế của Ban chuyên trách là 05 người. Mức khoán tương đương cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm các mục: lương, phụ cấp trách nhiệm (nếu có) trước khi về Tổ Công tác, phụ cấp trách nhiệm trong thời gian làm việc tại Tổ Công tác, chi phí hành chính.

b) Kinh phí trang bị phương tiện làm việc: thực hiện theo yêu cầu của Tổ Công tác trung ương. Tổ Công tác có trách nhiệm bàn giao toàn bộ trang thiết bị cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý sau khi Tổ Công tác giải thể.

c) Kinh phí đặc thù: chỉ xây dựng dự toán bổ sung theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Tổ công tác dự trù kinh phí hoạt động hàng năm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quản lý kinh phí và đảm bảo các điều kiện làm việc cho Tổ công tác.



Điều 10. Chế độ, chính sách và trụ sở làm việc

1. Tổ trưởng, Tổ phó và các Tổ viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm tương đương Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời gian làm việc tại Tổ công tác.

2. Các thành viên chuyên trách tiếp tục được hưởng phụ cấp trách nhiệm (nếu có) như trước khi về Tổ công tác trong suốt thời gian hoạt động của Tổ Công tác.

3. Tổ Công tác làm việc tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quản lý, nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các thành viên chuyên trách để thực hiện các chế độ, chính sách thi đua, khen thưởng.



Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Thủ trưởng cơ quan có công chức được điều động hoặc biệt phái về Tổ Công tác có trách nhiệm sắp xếp nhân sự, bàn giao công việc để công chức đó về nhận nhiệm vụ mới trong thời hạn quy định của Giám đốc Sở Nội vụ.

Điều 12. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ Công tác thực hiện nhiệm vụ.

Điều 13. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm bố trí Phòng làm việc, trang thiết bị, dự trù kinh phí cần thiết cho hoạt động của Tổ Công tác trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 14. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, Tổ Công tác báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

CHỦ TỊCH

(Đã ký)



Lâm Minh Chiếu


Каталог: VBPQ -> vbpq.nsf
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh về việc tịch thu sung công quy nhà nước phương tiện giao thông VI phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh bắc kạn căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh củA Ủy ban nhân dân tỉnh v/v Thành lập Hội đồng Quản trị Cty Xuất nhập khẩu Thủy sản
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh v/v Ban hành qui chế tổ chức hoạt động của Sở Giao thông vận tải
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
vbpq.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpq.nsf -> TỈnh an giang
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
vbpq.nsf -> Ñy ban nhn dn
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh v/v giao chỉ tiêu mua lúa, gạo vụ Hè thu 1998

tải về 41.88 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương