Ủy ban nhân dân huyện thuận nam cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 387.51 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích387.51 Kb.
#19932
1   2   3   4

8.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Quy hoạch hệ thống giao thông

- Hệ thống giao thông trong khu quy hoạch các điểm dân cư xã Phước Minh đảm bảo theo quy hoạch nông thôn mới của xã được phê duyệt tại Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2012 của UBND huyện Thuận Nam về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phước Minh, kết nối với các tuyến đường giao thông hiện hữu.

- Giải pháp thiết kế hệ thống đường giao thông là kế thừa và phát triển các tuyến đường hiện hữu, phù hợp với tải trọng của các phương tiện vận chuyển và nhu cầu đi lại sinh hoạt của người dân trong khu vực và các vùng lân cận, đảm bảo giao thông thuận tiện giữa các khu chức năng, đảm bảo mỹ quan và các tiêu chuẩn về kinh tế, kỹ thuật.

- Xác định lộ giới các tuyến đường giao thông và các đầu mối giao cắt, làm cơ sở để nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất và bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Tận dụng tối đa hiện trạng, phù hợp với địa hình, giảm thiểu đền bù giải phóng mặt bằng, khối lượng đào đắp và các công trình phải xây dựng trên tuyến.

- Hệ thống đường giao thông trong đồ án quy hoạch gồm 25 tuyến đường với tổng chiều dài 4.935,47; được phân thành 5 loại mặt cắt với bề rộng nền lần lượt là: 6,5m; 7,5m; 9,0m và 13,0m.


Bảng 3: Quy hoạch chi tiết hệ thống giao thông khu lập quy hoạch


TT

TÊN ĐƯỜNG

MẶT CẮT

CHIỀU DÀI (M)

CHIỀU RỘNG (M)

GHI CHÚ

NỀN

MẶT

I

THÔN QUÁN THẺ 1

2.126,86




1

ĐƯỜNG QL 1A

1 – 1

340,37

20,5

14,0




2

ĐƯỜNG GOM (LÀM MỚI)

330,97

9,0

6,0

BT XI MĂNG

3

ĐƯỜNG D1 (LÀM MỚI)

3 – 3

152,59

9,0

6,0

BT XI MĂNG

4

ĐƯỜNG D2 (LÀM MỚI)

5 – 5

155,54

6,5

4,5

BT XI MĂNG

5

ĐƯỜNG D3 (LÀM MỚI)

5 – 5

159,85

6,5

4,5

BT XI MĂNG

6

ĐƯỜNG D4 (LÀM MỚI)

5 – 5

165,28

6,5

4,5

BT XI MĂNG

7

ĐƯỜNG D5 (LÀM MỚI)

5 – 5

169,92

6,5

4,5

BT XI MĂNG

8

ĐƯỜNG N1 (LÀM MỚI)

5 – 5

56,50

6,5

4,5

BT XI MĂNG

9

ĐƯỜNG N2 (LÀM MỚI)

5 – 5

56,50

6,5

4,5

BT XI MĂNG

10

ĐƯỜNG N3 (LÀM MỚI)

3 – 3

103,75

9,0

6,0

BT XI MĂNG

11

ĐƯỜNG N4 (LÀM MỚI)

5 – 5

103,75

6,5

4,5

BT XI MĂNG

12

ĐƯỜNG N5 (LÀM MỚI)

3 – 3

331,84

9,0

6,0

BT XI MĂNG

II

THÔN LẠC TIẾN

3.576,02




13

ĐƯỜNG QL 1A

1 – 1

403,17

20,5

14,0




14

ĐƯỜNG GOM (LÀM MỚI)

403,41

9,0

6,0

BT XI MĂNG

15

ĐƯỜNG D6 (LÀM MỚI)

5 – 5

342,45

6,5

4,5

BT XI MĂNG

16

ĐƯỜNG D7 (LÀM MỚI)

5 – 5

103,42

6,5

4,5

BT XI MĂNG

17

ĐƯỜNG D8 (LÀM MỚI)

5 – 5

103,39

6,5

4,5

BT XI MĂNG

18

ĐƯỜNG D9 (LÀM MỚI)

4 – 4

413,38

7,5

5,5

BT XI MĂNG

19

ĐƯỜNG D10 (LÀM MỚI)

2 – 2

26,70

13,0

10,0

BT XI MĂNG

ĐƯỜNG D10 (LÀM MỚI)

4 – 4

331,35

7,5

5,5

BT XI MĂNG

20

ĐƯỜNG D11 (LÀM MỚI)

5 – 5

141,38

6,5

4,5

BT XI MĂNG

21

ĐƯỜNG D12 (LÀM MỚI)

5 – 5

236,56

6,5

4,5

BT XI MĂNG

22

ĐƯỜNG N7 (LÀM MỚI)

5 – 5

79,61

6,5

4,5

BT XI MĂNG

23

ĐƯỜNG N8 (LÀM MỚI)

5 – 5

265,03

6,5

4,5

BT XI MĂNG

24

ĐƯỜNG N9 (LÀM MỚI)

5 – 5

205,82

6,5

4,5

BT XI MĂNG

25

ĐƯỜNG N10 (LÀM MỚI)

5 – 5

107,60

6,5

4,5

BT XI MĂNG

26

ĐƯỜNG N11 (LÀM MỚI)

3 – 3

412,75

9,0

6,0

BT XI MĂNG

TỔNG CỘNG (I+II)

4.959,34







ĐÃ TRỪ PHẦN HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG QL 1A

b) Quy hoạch san nền

- Cao độ thiết kế cho khu vực quy hoạch được tính toán dựa trên cao độ các mốc khống chế, được dẫn về từ các mốc chuẩn quốc gia.

- Thiết kế san nền không bao gồm nền của các tuyến đường và khu công viên cây xanh; Cao độ san nền được xác định trên các cơ sở: Không gây ngập úng, khối lượng đào đắp nhỏ nhất, an toàn và thoát nước mặt tốt. Độ dốc san nền các điểm quy hoạch được tính toán dựa trên độ dốc địa hình tự nhiên của từng điểm để giảm bớt khối lượng đào đắp mà vẫn đảm bảo thoát nước tự chảy.

- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được lớp đất, cây xanh, công trình hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đất đắp. Không làm xấu hơn các điều kiện địa chất công trình, điều kiện địa chất thủy văn.

- Khối lượng san nền của khu đất được tính toán theo lưới ô vuông, kích thước mắt lưới là 50mx50m.

- Trước khi san nền cần bóc bỏ lớp đất hữu cơ nếu có, sau đó san lấp mặt bằng thành từng lớp có độ dày tương ứng phụ thuộc vào khả năng của thiết bị đầm nén (thông thường từ 30-40 cm) và đầm nén phải đạt K=0,90; Vật liệu đắp nền chủ yếu là đất sỏi đồi có chỉ tiêu cơ lý phù hợp.

- Cao độ thiết kế khi tính toán công tác san nền cho khu quy hoạch này là vừa đào vừa đắp, để đảm bảo ổn định nền đắp tại những vị trí ranh giới san nền cần thiết kế tường chắn hoặc bạt taluy để chống sạt lở về mùa mưa.

- Phòng chống ngập lụt cục bộ: sau khi san nền để đảm bảo chống ngập úng cần phải thiết kế hệ thống mương thoát nước mặt chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ để thu nước và đấu nối vào các hệ thống kênh mương theo quy hoạch nông thôn mới đã được duyệt.

- Tổng khối lượng đào: 34.309,9 m3; Tổng khối lượng đắp: 95.427,6 m3.


Bảng 4: Quy hoạch khối lượng san nền khu lập quy hoạch


STT

Điểm dân cư mới

Khối lượng san nền (m3)

Khối lượng đào

Khối lượng đắp

1

Thôn Quán Thẻ 1

33.164,6

20.151,3

2

Thôn Lạc Tiến

1.145,3

75.276,3

Tổng cộng

34.309,9

95.427,6

c) Quy hoạch hệ thống cấp nước

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu quy hoạch được đấu nối vào đường ống hiện trạng theo quy hoạch nông thôn mới đã được duyệt. Nguồn cung cấp nước sinh hoạt được lấy nước từ nhà máy nước Cà Ná – Phước Nam đảm bảo công suất phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực. Các điểm đấu nối cụ thể như sau:

+ Điểm dân cư thôn Quán Thẻ 1 và Lạc Tiến đấu nối vào đường ống hiện trạng, chạy dọc tuyến Quốc lộ 1A;

+ Từ tuyến cấp nước chính, chia thành nhiều tuyến dẫn về cung cấp nước cho các điểm dân cư có nhu cầu sử dụng, các tuyến ống cấp nước đặt ngầm theo trục đường giao thông quy hoạch. Đường ống cấp nước cho các điểm dân cư sử dụng ống có đường kính 110 và 60.

- Lưu lượng cấp nước chữa cháy phải đảm bảo đủ cho 01 đám cháy trong 03 giờ, số đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 01 đám cháy theo TCVN 2622-1995. Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí họng lấy nước chữa cháy 100 đặt cách nhau khoảng 150m một họng. Ngoài ra khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt sẵn có gần nhất để chữa cháy.


Bảng 5: Quy hoạch khối lượng ống cấp nước khu lập quy hoạch


STT

Điểm dân cư mới

Khối lượng ống cấp nước (m)

Trụ cứu hỏa D100mm

D60mm

D110mm

1

Thôn Quán Thẻ 1

1.525

301

2

2

Thôn Lạc Tiến

2.161

704

2

Tổng cộng

3.686

1.005

4

d) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường



- Thoát nước mưa: Thiết kế đảm bảo tốt việc thoát nước khi có mưa (không gây ngập úng) và chi phí xây dựng thấp. Mạng lưới được vạch tuyến theo nguyên tắc:

+ Triệt để lợi dụng độ dốc của địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước tự chảy từ phía đất cao về phía đất thấp của lưu vực thoát nước, đảm bảo lưu lượng lớn nhất tự chảy theo suối, tránh đào đắp nhiều, tránh đặt nhiều trạm bơm gây lãng phí;

+ Đặt hệ thống cống hợp lý để tổng chiều dài là nhỏ nhất, tránh trường hợp nước chảy vòng vo, giảm chiều sâu;

+ Giảm tới mức tối thiểu hệ thống suối đi qua đường, cầu, các công trình ngầm. Việc bố trí cống thoát nước phải kết hợp chặt chẽ với các công trình ngầm khác;

+ Cống thoát nước mưa tránh cắt các công trình và đường ống, đường dây kỹ thuật khác tạo thành góc vuông. Những chỗ ngoặt và gấp khúc cũng phải giữ được hướng chảy.

- Hệ thống thoát nước mưa trong khu quy hoạch được thiết kế theo hệ thống thoát nước chung (thoát nước mưa chung với nước thải sinh hoạt). Các tuyến mương thoát được bố trí ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch để thu gom nước, rồi đấu nối vào các hệ thống kênh mương theo quy hoạch nông thôn mới đã được duyệt.

- Hệ thống thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt trong khu quy hoạch bằng hệ thống mương xây (BxH=600mmx800mm) có đậy đan, độ dốc dọc 0,1% - 1,5%.

- Nước thải sinh hoạt của các hộ dân được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung.

- Tiêu chuẩn thoát nước (qtc) lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 0,8kg/người ngđ.

- Rác thải trong khu dân cư được tổ chức theo hệ thống thùng chứa từ 0,5m3/thùng. Các thùng được bố trí dọc theo các tuyến đường có bán kính phục vụ 50-100m, các thùng này được đặt ở vị trí thuận tiện, xe rác chuyên dùng sẽ lấy rác đưa thẳng về bãi rác tập trung.


Bảng 6: Quy hoạch khối lượng hệ thống thoát nước và chất thải khu lập quy hoạch


STT

Điểm dân cư mới

Khối lượng hệ thống thoát nước và chất thải

Mương xây (0,6x0,8)m

Thùng rác (Cái)

1

Thôn Quán Thẻ 1

2.110

3

2

Thôn Lạc Tiến

3.502

3

Tổng cộng

5.612

6

đ) Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng

- Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch tuyến trung áp 22kV từ trạm 110/22kV Ninh Phước hiện hữu đi qua khu quy hoạch. Khoảng cách an toàn lưới điện 22KV từ 2-3m.

- Các tuyến cấp điện hạ thế 0.4kV được bố trí đi nổi dọc theo các trục đường quy hoạch, sử dụng dây cáp nhôm bọc, tiết diện dây được tính toán chọn theo mật độ dòng điện kinh tế và thoả mãn điều kiện tổn thất tối đa  5% ở chế độ bình thường và không quá 10% ở chế độ quá tải, được đi trên trụ bê tông ly tâm loại 8,4 mét. Các vật tư, thiết bị và hành lang an toàn điện phải tuân thủ Quy phạm trang bị điện 11 TCN (18-19-20-21)-2006 và các quy định của ngành điện hiện hành.

- Hệ thống đèn chiếu sáng đường và các khu công cộng được phối hợp lắp chung trụ điện với các tuyến hạ thế. Đèn đường là loại đèn cao áp Sodium 220V công suất từ 150W đến 250W, được đặt cao cách mặt đường 7 mét, khoảng cách trung bình 30 đến 40 mét dọc theo đường. Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo mỹ quan, mức độ chiếu sáng đạt tiêu chuẩn TCXDVN 333-2005 của Bộ Xây dựng.

Bảng 7: Quy hoạch khối lượng hệ thống cấp điện, chiếu sáng khu lập quy hoạch




STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Đường dây trung áp 22kV (3 pha 4 dây)

Km

0,17

2

Đường dây hạ áp 0.4kV (3 pha 4 dây) + phối hợp chiếu sáng đi nổi

Km

11,6

3

Công suất máy biến áp 75kVA

Cái

1

4

Công suất máy biến áp 100kVA

Cái

1


tải về 387.51 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương