Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩaviệt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 79.44 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích79.44 Kb.
#15003


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- -----------------------------

Số: 2097 /2003/QĐ-CTUB Long Xuyên, ngày 23 tháng 10 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH

V/v ban hành quy định xét thưởng xuất khẩu hàng hóa năm 2003

----------------------------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG


Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại & Du lịch - Chủ tịch Hội đồng xét thưởng xuất khẩu tỉnh tại tờ trình số 414/TT.TMDL ngày 23/10/2003 V/v Ban hành quy định xét thưởng xuất khẩu hàng hóa năm 2003,



QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này quy định xét thưởng xuất khẩu hàng hóa năm 2003.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2396/2002/QĐ-UB ngày 09/10/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế xét thưởng xuất khẩu.

Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch, Sở Tài chính Vật giá và Thủ trưởng các Sở ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.



CHỦ TỊCH UBND TỈNH AN GIANG

Nơi nhận:

- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh

- Các Sở, ban ngành đoàn thể cấp tỉnh đã ký

- UBND các huyện, thị, thành phố

- Phòng KT, TH, TĐKT

- Lưu VP
Nguyễn Minh Nhị



QUY ĐỊNH

XÉT THƯỞNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NĂM 2003


(Ban hành kèm theo Quyết định số 2097/2003/QÐ-CTUB

ngày 23/10/2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)


--------------------------

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG


Ðiều 1: Quy định này chỉ xét thưởng thành tích xuất khẩu hàng hóa năm 2003 cho các thương nhân trên địa bàn tỉnh An Giang.

Ðiều 2: Kim ngạch xuất khẩu năm 2003 để xét thưởng được tính bằng đô la Mỹ (USD). Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng các loại tiền khác đều được quy đổi ra đô la Mỹ tại thời điểm thanh toán theo tỷ giá của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương An Giang.

CHƯƠNG II

ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN XÉT THƯỞNG VÀ MỨC THƯỞNG

Ðiều 3: Đối tượng

Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập, hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam trực tiếp xuất khẩu đạt được các điều kiện quy định tại Điều 4 dưới đây đều được xét thưởng theo quy định này.



Ðiều 4: Điều kiện xét thưởng - mức thưởng:

4.1 Mặt hàng xét thưởng:

Thương nhân xuất khẩu 7 mặt hàng, nhóm mặt hàng (gọi chung là mặt hàng): gạo, thủy sản, rau quả, may mặc, giày, mì ăn liền, hàng thủ công mỹ nghệ.

4.2 Điều kiện xét thưởng:

Các mặt hàng nêu tại điểm 4.1 trên đây nếu có mức tăng trưởng về kim ngạch xuất khẩu sẽ được xem xét thưởng. Mức thưởng bằng tiền đồng Việt Nam tính trên giá trị kim ngạch vượt, cụ thể như sau:

- Mặt hàng gạo: kim ngạch xuất khẩu năm 2003 tăng so với năm 2002 từ 87% trở lên được xét thưởng và chỉ thưởng bằng tiền đồng Việt Nam trên giá trị kim ngạch vượt.

- Các mặt hàng rau quả, may mặc, giày: kim ngạch xuất khẩu năm 2003 tăng so với năm 2002 từ 20% trở lên được xét thưởng và chỉ thưởng bằng tiền đồng Việt Nam trên giá trị kim ngạch vượt.

- Các mặt hàng thuỷ sản, mì ăn liền, thủ công mỹ nghệ: kim ngạch xuất khẩu năm 2003 nếu vượt so với năm 2002 là được xét thưởng và chỉ thưởng bằng tiền đồng Việt Nam trên giá trị kim ngạch vượt.

4.3 - Mức thưởng:

Thương nhân có thành tích xuất khẩu vượt kim ngạch được thưởng bằng tiền đồng Việt Nam trên giá trị kim ngạch vượt so với năm 2002 (tuỳ theo mặt hàng như đã nêu ở Điều 4) theo mức như sau, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng cho mỗi mặt hàng:



STT

Mặt hàng

Mức thưởng

1

Gạo

30 đồng/USD vượt

2

Thủy sản

30 đồng/USD vượt

3

Rau quả

100 đồng/USD vượt

4

May mặc

100 đồng/USD vượt

5

Giày

100 đồng/USD vượt

6

Mì ăn liền

100 đồng/USD vượt

7

Hàng thủ công mỹ nghệ

100 đồng/USD vượt

4.4- Nếu thương nhân nào đạt thêm tiêu chuẩn thị trường mới như quy định dưới đây thì được thưởng thêm như sau:

Thị trường mới: Các mặt hàng nêu tại Điều 4 trên đây lần đầu tiên xuất khẩu ra thị trường xuất khẩu mới đối với tỉnh (thị trường mới của nhóm ngành hàng đó, không phải thị trường mới chung cho các mặt hàng của tỉnh), đạt kim ngạch từ 70.000USD/năm trở lên .

Mức thưởng bằng 1% kim ngạch xuất khẩu (thị trường mới) tính bằng tiền đồng Việt Nam, theo tỷ giá của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương An Giang tại thời điểm xét thưởng, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng Việt Nam cho một trường hợp.

4.5- Những thương nhân mới tham gia xuất khẩu lần đầu trong năm 2003, nếu xuất khẩu mặt hàng như trên và đạt kim ngạch từ 1 triệu USD trở lên thì được xem xét khen thưởng, dựa theo mức khen thưởng của thương nhân thấp nhất trong nhóm, như sau:

Nếu kim ngạch xuất khẩu cuả thương nhân này đạt trên 50% kim ngạch của thương nhân thấp nhất trong nhóm ngành hàng đó thì được xét khen thưởng bằng mức khen thưởng cho thương nhân thấp nhất trong nhóm ngành hàng đó; ngược lại, thưởng bằng 50% mức thưởng của thương nhân có mức thưởng thấp nhất trong nhóm ngành hàng đó.

CHƯƠNG III

THỦ TỤC XÉT THƯỞNG

Ðiều 5: Hồ sơ xét thưởng

- Đơn đề nghị thưởng năm 2003 của thương nhân.

- Bảng kê kim ngạch xuất khẩu năm 2003 (mẫu số 1).

- Bảng kê thị trường xuất khẩu mới nếu thương nhân có thêm tiêu chuẩn thị trường mới (mẫu số 2).

- Hồ sơ xét thưởng gửi về Sở Thương mại & Du lịch. Ngoài phong bì ghi “Hồ sơ xét thưởng xuất khẩu năm 2003”.

(Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax của thương nhân)

CHƯƠNG IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Ðiều 6: Hội đồng xét thưởng xuất khẩu của tỉnh được thành lập theo Quyết định số 2806/QĐ-CTUB ngày 29/11/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang giúp Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thưởng.

Hội đồng xét thưởng xuất khẩu dự toán tiền thưởng và các khoản chi cho hoạt động xét thưởng của Hội đồng Khen thưởng xuất khẩu, Sở Tài chính Vật giá tổng hợp đưa vào dự toán chung.



Điều 7: Sở Thương mại và Du lịch là cơ quan tiếp nhận hồ sơ của các thương nhân.

Hạn nộp hồ sơ xét thưởng xuất khẩu năm 2003 trước ngày 01 tháng 4 năm 2004. Việc xét thưởng được tiến hành trong tháng 4/2004.



Điều 8: Căn cứ báo cáo đề nghị xét thưởng của thương nhân, Hội đồng xét thưởng xuất khẩu tổ chức thẩm định và đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thưởng cho từng thương nhân đạt thành tích xuất khẩu.

Ðiều 9: Thương nhân đạt thành tích xuất khẩu năm 2003 được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thưởng bằng tiền từ nguồn ngân sách của tỉnh.

Sở Tài chính Vật giá chuyển số tiền thưởng theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh vào tài khoản của thương nhân. Thương nhân được chuyển số tiền thưởng vào quỹ khen thưởng của đơn vị và sử dụng tiền thưởng để phát triển kinh doanh và/hoặc phân chia tiền thưởng của mình cho tập thể, cá nhân trong hoặc ngoài đơn vị có công sức đóng góp vào thành tích được thưởng.



Điều 10: Quyết định thưởng sẽ được công bố công khai trên các cơ quan thông tin đại chúng, Website của tỉnh và Sở Thương mại & Du lịch An Giang. UBND tỉnh tổ chức trao thưởng sau khi công bố thưởng 15 ngày.

CHƯƠNG V

XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11: Xử lý vi phạm

Thương nhân có hành vi vi phạm, cố ý gian lận, lập hồ sơ không đúng thực tế, khi phát hiện sẽ bị thu hồi toàn bộ tiền thưởng và không xét thưởng cho năm kế tiếp.



Ðiều 12: Giám đốc Sở Thương mại & Du lịch chủ trì, phối hợp Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị, thành phố tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi Quy định này đến các thương nhân kinh doanh xuất khẩu trong tỉnh biết, thực hiện.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH AN GIANG



Đã ký


Nguyễn Minh Nhị

Mẫu số 2


Bảng kê thị trường xuất khẩu mới

**********

Tên đơn vị:

Ðịa chỉ:


Số điện thoại:

Số Fax:


Số tài khoản VNÐ:

Tên ngân hàng mở tài khoản:


Ðơn vị tính: 1.000 USD

TT

Mặt hàng

Thị trường

Tờ khai hải quan

Số, ngày ký

Số lượng

Trị giá

1
















2
















3
















4
















5
































..........., ngày tháng năm ..........., ngày tháng năm



Xác nhận của Hải quan Thủ trưởng đơn vị

(Ký và đóng dấu)


B

Mẫu số 1

ảng kê kim ngạch xuất khẩu Năm 2003

*********

Tên đơn vị:

Ðịa chỉ:

Số điện thoại:



Số Fax:

Số tài khoản và ngân hàng mở tài khoản:


STT
Mặt hàng
Kim ngạch năm 2002

Tờ khai Hải quan năm 2003


Đơn vị Hải quan làm thủ tục

Nước nhập khẩu
% tăng trưởng
Ghi chú

Số, ngày ký

Số Lượng
Trị giá

1




























2




























3




























4

























































Ghi chú: Đối với kim ngạch xuất khẩu bằng các loại tiền khác phải được quy đổi ra đô la Mỹ (USD) tại thời điểm thanh toán.
ngày tháng năm ..........., ngày tháng năm

Xác nhận của Hải quan Thủ trưởng đơn vị

(Ký và đóng dấu)





Каталог: VBPQ -> vbpq.nsf
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh về việc tịch thu sung công quy nhà nước phương tiện giao thông VI phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh bắc kạn căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh củA Ủy ban nhân dân tỉnh v/v Thành lập Hội đồng Quản trị Cty Xuất nhập khẩu Thủy sản
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh v/v Ban hành qui chế tổ chức hoạt động của Sở Giao thông vận tải
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
vbpq.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpq.nsf -> TỈnh an giang
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
vbpq.nsf -> Ñy ban nhn dn
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh v/v giao chỉ tiêu mua lúa, gạo vụ Hè thu 1998

tải về 79.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương