ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH LÂM ĐỒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1541/QĐ-UBND Đà Lạt, ngày 09 tháng 6 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo
cơ chế một cửa liên thông tại huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các loại thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND các xã, thị trấn đến UBND huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (09 loại thủ tục, có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Đức Trọng, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Đức Trọng có trách nhiệm:
1. Quy định quy trình - thủ tục hồ sơ giải quyết cụ thể đối với từng loại thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại phụ lục kèm theo quyết định này.
2. Tổ chức thực hiện việc giải quyết các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa theo đúng quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Đức Trọng, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Đức Trọng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan trịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Huỳnh Đức Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH LÂM ĐỒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC
Các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ
chế một cửa liên thông tại UBND huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1541/QĐ-UBND
ngày 09/6/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Loại thủ tục
|
Thời hạn giải quyết
(ngày làm việc)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
|
55 ngày
|
UBND cấp xã
|
25 ngày, không kể thời gian công khai danh sách
|
UBND cấp huyện
|
30 ngày
|
2
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
13 ngày
|
UBND cấp xã
|
3 ngày
|
UBND cấp huyện
|
10 ngày
|
3
|
Chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất
|
18 ngày
|
UBND cấp xã
|
3 ngày
|
UBND cấp huyện
|
15 ngày
|
4
|
Chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất ( nhà ở, công trình)
|
23 ngày
|
UBND cấp xã
|
3 ngày
|
UBND cấp huyện
|
20 ngày
|
5
|
Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
|
33 ngày
|
UBND cấp xã
|
3 ngày
|
UBND cấp huyện
|
30 ngày
|
6
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính
|
18 ngày
|
UBND cấp xã
|
3 ngày
|
UBND cấp huyện
|
15 ngày
|
7
|
Tách hợp thửa hoặc hợp thửa đất
|
18 ngày
|
UBND cấp xã
|
3 ngày
|
UBND cấp huyện
|
15 ngày
|
8
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
28 ngày, nếu cấp lại do bị mất thì được cộng thêm 30
|
UBND cấp xã
|
3 ngày
|
UBND cấp huyện
|
25 ngày, nếu cấp lại do bị mất thì được cộng thêm 30
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |