Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 463.89 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích463.89 Kb.
#2066
1   2   3   4

Chương III

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ TRONG MÙA KIỆT

Điều 8. Các nội dung công việc phải thực hiện trước mùa kiệt

Trước mùa kiệt hàng năm, Trung tâm QLĐT&KTTL Đà Lạt căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập kế hoạch cấp nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh phê duyệt và thông báo cho các hộ, đơn vị dùng nước trong hệ thống.



Điều 9. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt

1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải giữ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (Phụ lục III).

2. Mực nước hồ thấp nhất ở các tháng mùa kiệt như sau:

Thời gian(ngày/ tháng)

31/12

31/01

28/02

31/3

30/4

31/5

Mực nước thấp nhất (m)

1548,57

1547,58

1545,62

1543,23

1538,38

1534,60

Điều 10. Vận hành cấp nước

Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước", Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo kế hoạch cấp nước được duyệt.


Điều 11. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt

1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết (+1534,60), Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt phải thông báo cho các hộ dùng nước và thực hiện các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, đề phòng thiếu nước vào cuối mùa kiệt.


2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt phải lập phương án sử dụng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt, đồng thời báo UBND thành phố Đà Lạt để điều hành sản xuất.

Chương IV
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ

Điều 12. Báo cáo sự cố công trình

Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu hiệu xảy ra sự cố, gây mất an toàn cho công trình, Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt phải lập phương án xử lý khẩn cấp báo cáo Ban chỉ huy PCLB tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét quyết định xả nước, hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối của hồ chứa, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện.



Điều 13. Xử lý sự cố

Khi tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố, đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban chỉ huy PCLB tỉnh trình UBND tỉnh Lâm Đồng để quyết định biện pháp khẩn cấp, đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả.



Chương V
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Điều 14. Quan trắc khí tượng, thủy văn

Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt phải quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn khác theo quy định tại các quy phạm, tiêu chuẩn ngành hiện hành (14TCN 49–86 và 14TCN–55–88).



Điều 15. Tính toán lượng nước đến

Hàng năm, Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích nước, cấp nước và xả nước.



Điều 16. Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, lưu lượng kiệt

1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt lập báo cáo đánh giá việc xả lũ bao gồm: lưu lượng xả, thời gian xả, tổng lượng xả, diễn biến mực nước hồ và ảnh hưởng đối với vùng hạ du.

2. Hàng năm, Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt tiến hành điều tra, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng nước đến hồ; lưu lượng kiệt; ghi chép, lưu trữ tài liệu trên để phục vụ công tác quản lý khai thác.

Chương VI

PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM

TRONG THỰC HIỆN QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Điều 17. Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt

1. Thực hiện các quy định trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.

2. Hàng năm tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện quy trình, trình cấp có thẩm quyền cho phép sửa đổi hoặc bổ sung Quy trình khi cần thiết.

3. Yêu cầu các cấp chính quyền, ngành liên quan thực hiện Quy trình.

4. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình này.

5. Giám đốc Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Phát Chi - Trạm Hành trong các trường hợp sau:

a) Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.

b) Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối và chưa xuống đến mực nước chết .

c) Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án sử dụng dung tích chết được UBND tỉnh phê duyệt.

d) Theo dõi, thực hiện điều tiết, vận hành xả lũ theo quy định tại Điều 6 Quy trình này.



Điều 18. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt trong việc thực hiện Quy trình này; quyết định xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền, cụ thể:

1. Trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy trình.

2.Trình UBND tỉnh quyết định phương án xả lũ khi xảy ra lũ đặc biệt lớn.

3.Trình UBND tỉnh quyết định giải pháp xử lý khẩn cấp khi hồ chứa có nguy cơ mất an toàn.

4. Phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ.

5. Trình Ban chỉ huy PCLB tỉnh cho phép trữ hoặc xả nước theo quy định tại Điều 7 Quy trình này.

Điều 19. Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lâm Đồng

Chỉ đạo địa phương, đơn vị quản lý công trình xử lý khẩn cấp khi có sự cố xảy ra đối với công trình và vùng hạ du, đồng thời báo cáo cơ quan cấp trên để có biện pháp xử lý triệt để, cụ thể:

1. Tổ chức phối hợp với địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra công trình trước và sau mùa mưa lũ và tổng hợp trình cơ quan thẩm quyền cấp kinh phí sửa chữa, khắc phục đảm bảo an toàn cho công trình.

2. Thường xuyên theo dõi diến tiến tình hình mưa lũ và việc vận hành công trình để thông báo kịp thời trên phương tiện thông tin đại chúng và chỉ đạo việc phòng chống lụt bão, xử lý các tình huống bất thường có ảnh hưởng đến an tòan công trình và vùng hạ du, quyết định phương án xử lý khẩn cấp qua cống lấy nước theo Điều 7, Quy định này.



Điều 20. UBND tỉnh Lâm Đồng

1. Chỉ đạo các ngành, các cấp có liên quan thực hiện Quy trình.

2. Xử lý các hành vi ngăn cản việc thực hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo thẩm quyền.

3. Quyết định việc vận hành điều tiết hồ chứa khi xảy ra tình huống như quy định tại Khoản 2, Điều 3; Điều 12; Điều 13 Quy trình này.

4. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xảy ra tình huống như quy định tại Điều 13 Quy trình này, huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố

5. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại Khoản 2, Điều 3; Điều 7; Điều 12; Điều 13 Quy trình này.

6. Xem xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy trình khi xét thấy cần thiết.

Điều 21. Trách nhiệm của các cấp chính quyền thành phố Đà Lạt

1. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định tại Quy trình này.

2. Ngăn chặn, xử lý theo thẩm quyền các hành vi ngăn cản việc thực hiện hoặc vi phạm các quy định của Quy trình này.

3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố khẩn cấp.

4. Huy động nhân lực, vật lực của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn phối hợp với Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt, chống lụt bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.

5. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình này và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Phát Chi - Trạm Hành.



Điều 22. Trách nhiệm của các hộ dùng nước và đơn vị hưởng lợi khác

1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình này và các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Phát Chi - Trạm Hành.

2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt, để có căn cứ lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Điều khoản thi hành

Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình này sẽ được khen thưởng theo quy định, mọi hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

Trong quá trình thực hiện Quy trình này, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Trung tâm QLĐT&KTCTTL Đà Lạt tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét, quyết định./.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Phạm S

Phụ lục I:

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

VỀ HỒ CHỨA NƯỚC PHÁT CHI - TRẠM HÀNH

Hồ chứa nước Phát Chi - Trạm Hành nằm ở xã Trạm Hành, Thành phố Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng có nhiệm vụ cấp nước cho 130 ha đất canh tác chè, rau, hoa các loại, trong đó tưới tự chảy cho 74 ha, tưới bằng máy bơm 56 ha, tạo nguồn để cấp nước cho khu vực công nghiệp Phát Chi với công suất 1200m3/ngày-đêm nhằm tăng hệ số sử dụng đất canh tác, phát triển sản xuất nông nghiệp của xã Trạm Hành theo hướng trồng cây công nghệ cao. Nhiệm vụ bổ sung, thay đổi năm 2014: cấp nước tự chảy cho 34 ha, và cấp nước sinh hoạt 2000 m3/ngày đêm.



Thông số cơ bản của công trình

1. Tên công trình: Hồ chứa nước Phát Chi -Trạm Hành

2. Địa điểm xây dựng: Vị trí hồ chứa nước Phát Chi -Trạm Hành thuộc thôn Phát Chi, xã Trạm Hành, Thành phố Đà Lạt nằm ở toạ độ địa lý như sau:

Vĩ độ Bắc : 11052'03''

Kinh độ Đông : 108034'33''

3. Cấp công trình: Theo TCXD VN 285 : 2002 công trình đầu mối cấp III, hệ thống tưới cấp V.

4. Thông số kỹ thuật chính phục vụ quản lý:

- Tần suất tưới thiết kế : : P = 75%

- Tần suất lũ thiết kế : P = 1%

- Tần suất lũ kiểm tra : P = 0,2%

- Diện tích lưu vực: : 2,0 km2

- Mực nước dâng bình thường MNDBT : +1548,7 m

- Mực nước chết MNC : +1534,6 m

- Mực nước gia cường MNGC p = 1% : +1550,4 m

- Dung tích hồ ứng với MNDBT Wh : 0,806x106 m3

- Dung tích chết Wc : 0,023x106 m3

- Dung tích hữu ích Whi : 0,783x106 m3

- Chế độ điều tiết : Điều tiết năm.



Quy mô công trình:


TT

THÔNG SỐ

ĐƠN VỊ

GIÁ TRỊ

GHI CHÚ

 

I, ĐẬP ĐẤT







 

1

Hình thức đập







Đập đất đồng chất

2

Cao trình đỉnh t­ường chắn sóng

m

1551,3

 

3

Cao trình mặt đập

m

1550,5

 

4

Chiều dài mặt đập

m

132

 

5

Chiều cao đập lớn nhất

m

25,5

 

6

Chiều rộng mặt đập

m

5,0

 

7

Hệ số mái th­ượng l­ưu




m1=3,25; m2=3,0

 

8

Hệ số mái hạ l­ưu




m1=3,25; m2=2,75

 




II, TRÀN XẢ LŨ







1

Hình thức tràn




Tràn tự do đỉnh rộng

2

Cao trình ngư­ỡng tràn

m

1548,7

 

3

Chiều rộng tràn thiết kế

m

11,4

 

4

Chiều rộng tràn kể cả trụ pin

m

12,2

 

5

Cột n­ước tràn thiết kế

m

1,7

 

6

L­ưu l­ượng xã lũ thiết kế P 1%

m3/s

38,7

 




DỐC NƯỚC SAU TRÀN







 

1

Chiều dài dốc

m

L=139,5

 

2

Độ dốc




i1=24%, i2=16%







BẬC NƯỚC KẾT HỢP BỂ TIÊU NĂNG







Bể tiêu năng dạng bể kết hợp tường

1

Chiều cao bậc

m

4,6

 

2

Chiều dài bể tiêu năng

m

26,1

 

3

Chiều sau bể TN

m

1,0

 

4

Chiều cao tường tiêu năng

m

0,6

 

 

III, CỐNG LẤY N­ƯỚC QUA ĐẬP

Cống ngầm chảy có áp

1

Cao trình đáy ng­ưỡng vào

m

+1533

 

2

Khẩu độ cống

Mm

ф800

 

3

Chiều dài thân cống

m

177

 

4

Van phẳng sửa chữa đặt trong tháp van phía thượng lưu

 

5

Đóng mở bằng van đĩa ф 800 trong nhà van phía hạ lưu

 

6

Độ dốc cống

i

0,085

 

7

L­ưu l­ượng lấy nư­ớc thiết kế

m3/s

0,076

 

 


IV, HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG


 

1

ống nhựa ф 300mm

m

1080




2

ống nhựa ф 200mm

m

996




3

ống nhựa ф160mm

m

1250





Phụ lục II: NHỮNG CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT

1. Các văn bản pháp quy.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;

- Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;

- Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy lợi, thủy điện;

- Thông tư số 33/2008/TT-BNN ngày 04/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều thuộc nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;

- Quy trình về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa – Công trình thủy lợi (14TCN 121 – 2002);

- Quy trình vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa, công trình thủy lợi theo TCVN 8414:2010.

- Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành:

+ Hồ chứa nước, công trình thuỷ lợi, quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).

+ Công trình thuỷ lợi kho nước, yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).

+ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304 : 2009 Công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ lợi.

+ Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.

- Các tài liệu về hồ sơ thiết kế hồ chứa nước Phát Chi - Trạm Hành đã phê duyệt.

2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn.

- Các tài liệu khí tượng thủy văn dùng trong thiết kế hồ Phát Chi - Trạm Hành.

- Các tài liệu mưa, tài liệu dòng chảy của lưu vực hồ Phát Chi - Trạm Hành và một số lưu vực lân cận.



- Các tài liệu, số liệu để lập quy trình vận hành công trình đầu mối.

Phụ lục III: Các biểu đồ và bảng tra

Tổng hợp các đặc trưng lũ thiết kế, kích thước tràn xả lũ

Đặc trưng

P=0,2%

P =1%

Kích thước tràn

X1 ngày (mm)

415

292

Tràn tự do B=11,4m

Qmaxp (m3/s)

137

65

W (106m3)

0,68

0,46

Bảng tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ thiết kế hồ Phát Chi -Trạm Hành

Qp%

ω

m

Ng:tràn

MNDBT

MNGC

Ho

Qxả

Tràn

m3/s

m2




m

m

m

m

m3/s




65

19,38

0,36

1548,7

1548,7

1550,4

1,7

38,7

B=11,4m

Каталог: congbao.nsf -> 92a5a4a0543e1c0c47257425000df9b0
92a5a4a0543e1c0c47257425000df9b0 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh sơn la
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la số: 1013/QĐ-ubnd
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh hưng yêN
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
92a5a4a0543e1c0c47257425000df9b0 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
92a5a4a0543e1c0c47257425000df9b0 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 463.89 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương