Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC



tải về 162.43 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích162.43 Kb.
#8815
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TNH BÌNH PHƯỚC Độc lp - T do - Hnh phúc

Số: 1539/QĐ - UBND Đồng Xoài, ngày 05 tháng 7 năm 2010



QUYẾT ĐỊNH


Phê duyệt dự án: Điều tra giá đất và xây dựng

bảng giá các loại đất năm 2011 - tỉnh Bình Phước

–––––––––––



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 344/TTr-SKHĐT ngày 22/6/2010,


QUYẾT ĐỊNH:
Điu 1. Phê duyệt dự án: Điều tra giá đất và xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011 - tỉnh Bình Phước, với các nội dung chính như sau:

1. Tên d án: Điều tra giá đất và xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011 - tỉnh Bình Phước.

2. Cơ quan ch qun: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Cơ quan ch trì thc hin: Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Các cơ quan phi hp: Sở Tư pháp, Cục Thuế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

3. Mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm giao - nộp của dự án:

3.1. Mc tiêu: Nhằm điều tra thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường và đặc điểm các yếu tố chính cấu thành giá đất (mạng lưới giao thông, khả năng sinh lợi, quy hoạch) của các loại đất trên địa bàn tỉnh để xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011 tỉnh Bình Phước theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí phù hợp và sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để công bố áp dụng từ ngày 01/01/2011.

3.2. Nhiệm vụ:

- Điều tra, khảo sát các thửa đất đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế; các thửa đất đang cho thu nhập trực tiếp từ việc khai thác, sử dụng đất.

- Phân tích, đánh giá các yếu tố cơ bản cấu thành giá đất như: Đặc điểm vị trí của thửa đất, điều kiện về hạ tầng, khả năng sinh lợi, yếu tố pháp lý, yếu tố về quy hoạch...

- Tổng hợp, so sánh kết quả điều tra giá đất với bảng giá các loại đất năm 2010, tỉnh Bình Phước (được ban hành kèm theo Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh) để đánh giá sự phù hợp.

- Trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát giá đất; kết quả phân tích, đánh giá, tổng hợp và so sánh; kế thừa bảng giá các loại đất năm 2010, tỉnh Bình Phước để xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011, tỉnh Bình Phước.

3.3. Sản phẩm giao - nộp của dự án:

a) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh 01 bộ, gồm:

- Báo cáo kết quả tổng điều tra giá đất;

- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011;

- Bảng quy định giá các loại đất năm 2011;

- Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu về báo cáo đánh giá, báo cáo thuyết minh, bảng quy định giá các loại đất năm 2011.

b) Giao lưu giữ, quản lý tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ, gồm:

- Phiếu điều tra giá đất;

- Báo cáo kết quả tổng điều tra giá đất;

- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất năm 2011;

- Bảng quy định giá các loại đất năm 2011;

- Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu về báo cáo đánh giá, báo cáo thuyết minh, bảng quy định giá các loại đất năm 2011.

c) Giao Sở Tài chính, Cục Thống kê, Cục thuế và các huyện, thị xã: mỗi đơn vị 01 bộ gồm: Bảng quy định giá các loại đất năm 2011;

d) Bàn giao để công bố: 02 đĩa CD ghi dữ liệu bảng giá đất năm 2011, giao cho các cơ quan để phục vụ công bố, gồm:

- Báo Bình Phước: 01 đĩa CD để công bố trên báo Bình Phước .

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 đĩa CD để công bố trên Công báo tỉnh và mạng thông tin của tỉnh.



4. Nội dung thực hiện:

4.1. Điều tra giá các loại đất



Bước 1. Công tác chuẩn bị

- Khảo sát sơ bộ, xác định mục tiêu, nhiệm vụ và yêu cầu.

- Chọn phương pháp xác định giá đất và xây dựng mẫu phiếu điều tra, mẫu phiếu kiểm chứng kết quả định giá đất.

- Xác định các nguồn thông tin cần thu thập và lập kế hoạch thu thập.

- Xây dựng dự án, dự toán kinh phí thực hiện; trình thẩm định phê duyệt.

- Tổ chức tập huấn về chuyên môn, tổ chức lực lượng thực hiện.

- Hội nghị triển khai cấp tỉnh về công tác điều tra giá đất và xây dựng bảng giá đất năm 2011.

- Đánh giá, nghiệm thu sản phẩm.



* Sn phm bước 1: Dự án điều tra giá đất, xây dựng bảng quy định giá các loại đất năm 2011 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Bước 2. Điều tra thu thập thông tin chung, thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường

- Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu chung

+ Danh sách thống kê các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ năm 2010 đến thời điểm điều tra.

+ Thông tin về các trường hợp đã giao dịch thành công tại các sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn.

+ Tình hình triển khai thực hiện các dự án theo quy hoạch được duyệt trong năm 2010.

+ Phương án bồi thường khi thực hiện các dự án, công trình; các dự án, công trình đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, dự án đã công bố giá bồi thường giải phóng mặt bằng.

+ Giá đất cho thuê; giá giao đất có thu tiền sử dụng đất của các dự án trên địa bàn; kết quả đấu giá quyền sử dụng đất các dự án.

+ Hiện trạng mạng lưới giao thông, chợ, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông.

+ Các tài liệu về bản đồ có liên quan: Bản đồ địa chính; bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ địa hình...

- Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu, số liệu điều tra.

- Lựa chọn mẫu điều tra: Khoanh sơ bộ các vùng vị trí theo quy định của bảng giá các loại đất năm 2010 (theo tuyến đường, khu vực, vị trí) lên bản đồ để phục vụ công tác điều tra. Xác định số lượng mẫu điều tra và nguyên tắc phân bổ mạng lưới điều tra

- Điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra (đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn) trên toàn tỉnh (đối với trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất thì bóc tách riêng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất).



+ Chọn điểm điều tra: Mỗi huyện, thị xã trên phạm vi của tỉnh chọn từ 50% số xã đại diện cho các vùng trung du, miền núi và 100% số phường, thị trấn của khu vực đô thị để tiến hành điều tra. Số xã, phường, thị trấn của mỗi huyện, thị xã được chọn cụ thể như sau:

STT

 

SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC CHỌN

Xã trung du

Xã miền núi

Phường, thị trấn

Tổng số

Số xã
được chọn


Tổng số

Số xã
được chọn


Tổng số

Số phường, thị trấn được chọn

 

Toàn tỉnh

66

38

26

13

19

19

1

TX. Đồng Xoài

3

1

 

 

5

5

2

TX. Bình Long

2

2

 

 

4

4

3

TX. Phước Long

2

2

 

 

5

5

4

H. Đồng Phú

7

4

3

1

1

1

5

H. Bù Đăng

11

5

4

2

1

1

6

H. Bù Gia Mập

11

7

7

4

 

 

7

H. Chơn Thành

7

4

1

1

1

1

8

H. Hớn Quản

11

7

2

1

 

 

9

H. Lộc Ninh

9

4

6

3

1

1

10

H. Bù Đốp

3

2

3

1

1

1

+ Phân bổ mẫu điều tra: Ứng với mỗi loại đất theo từng khu vực và vị trí đất của mỗi xã, phường, thị trấn tiến hành chọn mẫu điều tra theo bảng phân bổ sau:

LOẠI ĐẤT

Số khu vực

Số vị trí đất

Tổng số loại được chọn

Số mẫu phân bổ cho mỗi loại

Số xã được chọn mẫu ở nông thôn và số loại đường phố ở đô thị

Tổng số mẫu được chọn

Số mẫu được chọn tối đa cho 1 xã, phường, thị trấn

1. Đất nông nghiệp (Xem hướng dẫn về phân loại 3 khu vực, 5 vị trí gửi kèm theo)

 

 

 

 

 

8,693

 

- Đất trồng cây hàng năm

3

5

15

3

70

3.150

45

- Đất trồng cây lâu năm

3

5

15

5

70

5.250

75

- Đất rừng sản xuất

1

 

1

10

7 huyện

140

20 mẫu/huyện

- Đất nuôi trồng thủy sản

1

 

1

3

51

153

3

2. Đất ở tại nông thôn

3

5

15

5

51

3.825

75

3. Đất ở tại đô thị

 

4

 

3

390

3.510

9 mẫu/đoạn, con đường

4. Đất ở tại các vị trí ven đô thị, ven trục đường giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu thương mại, du lịch, công nghiệp

3

4

12

3

51

1.836

36


Tổng cộng

 

 

 

 

 

17.864

 

- Kiểm tra tính đầy đủ của thông tin, dữ liệu thu thập và điều tra bổ sung kịp thời.

- Đánh giá, nghiệm thu sản phẩm.



* Sản phẩm bước 2:

- Bảng kê tài liệu đã thu thập phục vụ điều tra giá đất và xây dựng bảng giá đất năm 2010.

- Bản đồ các vùng vị trí các loại đất, số lượng mẫu điều tra và nguyên tắc phân bổ mạng lưới điều tra.

- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra.

- Phiếu điều tra giá các loại đất (đã có thông tin) kèm theo danh sách thống kê số lượng phiếu điều tra có xác nhận của địa phương.

Bước 3. Xử lý phiếu điều tra và ước tính giá đất

- Phân loại, thống kê phiếu điều tra theo các dạng phiếu (phiếu chuyển nhượng, phiếu thu nhập, khu vực, loại đất) theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC.

- Sử dụng các phương pháp xác định giá đất để ước tính giá đất.

- Nhập dữ liệu phiếu điều tra vào hệ thống biểu.

- Đánh giá, nghiệm thu sản phẩm.

* Sản phẩm bước 3

- Bảng thống kê phân loại kết quả điều tra giá các loại đất trên địa bàn tỉnh (phân theo từng huyện, thị xã).

- Bảng thống kê giá đất ước tính đối với từng phiếu điều tra.

Bước 4. Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường và xây dựng báo cáo tại mỗi điểm điều tra

- Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường: Tổng hợp, phân nhóm giá các loại đất đối với từng vị trí, tuyến đường, khu vực theo từng cấp hành chính theo mẫu biểu từ Mẫu số 08 đến Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC.

- Tổng hợp đặc điểm, phân bố mạng lưới giao thông và các công trình hạ tầng cơ sở và phân nhóm theo cấp hành chính; rà soát các thông tin về quy hoạch, đầu tư hạ tầng gây ảnh hưởng đến giá đất tại các khu vực, tuyến đường.

- Phân tích, đánh giá kết quả ước tính giá đất:

- So sánh kết quả ước tính giá đất với bảng giá đất năm 2010 theo từng vị trí, tuyến đường, khu vực của từng loại đất.

- Đánh giá mức độ phù hợp giữa các mức giá đang áp dụng với thực tế, giữa phân loại vị trí đang áp dụng với đặc điểm vị trí thực tế.

- Xác định các mức giá, phân loại vị trí chưa phù hợp thực tế của từng vị trí, tuyến đường, khu vực theo từng loại đất.

- Đề xuất giải pháp xử lý đối với các khu vực có mức giá đất, phân cấp vị trí chưa phù hợp.

- Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra. Báo cáo tại mỗi điểm điều tra gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Đánh giá tổng quan về điểm điều tra;

+ Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, thu thập, tổng hợp giá đất thị trường tại điểm điều tra; tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị trường với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành do
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;

+ Đề xuất mức giá đất cho các loại đất theo các khu vực, đường phố, đoạn đường phố, vị trí tại mỗi điểm điều tra.

- Hội thảo lấy ý kiến.

- Đánh giá, nghiệm thu sản phẩm.



* Sn phm bước 4

­- Bảng tổng hợp giá các loại đất theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí, đơn vị hành chính.

- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra.

4.2. Xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011

Bước 5. Xây dựng phương án giá các loại đất

- Xác định giá cho các loại đất đã điều tra theo từng vị trí, tuyến đường, khu vực bằng phương pháp so sánh trực tiếp trên cơ sở định vị từng thửa đất đã điều tra lên bản đồ địa chính.

- Sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để kiểm chứng kết quả định giá ngoài thực địa (các thửa đất liền kề có cùng điều kiện với thửa đất đã được
điều tra và ước tính giá đất ở bước 2, 3).

- Đề xuất mức hiệu chỉnh kết quả định giá (hiệu chỉnh mức giá,


hiệu chỉnh quy định phân cấp vị trí) trên cơ sở kết quả kiểm chứng thực tế nếu chênh lệch quá  20%.

- Xây dựng phương án định giá đất theo mục tiêu đề ra.

- Hội thảo lấy ý kiến.

- Đánh giá, nghiệm thu sản phẩm.



* Sản phẩm bước 5

Báo cáo thuyết minh đề xuất phương án xây dựng bảng giá các loại đất.



Bước 6. Xây dựng dự thảo bảng giá các loại đất

- Xây dựng dự thảo bảng giá các loại đất

+ Tổng hợp, phân nhóm các mức giá của các loại đất đã điều tra theo
khu vực, tuyến đường, cấp hành chính và quy định phân cấp vị trí (đã được
hiệu chỉnh);

+ Xây dựng quy định giá đối với các loại đất không điều tra.

+ Xây dựng các quy định liên quan khác theo quy định pháp luật.

- Hội thảo lấy ý kiến về dự thảo bảng giá các loại đất.

- Chỉnh sửa, hoàn thiện bảng giá đất dự thảo và viết báo cáo thuyết minh.

- Tổ chức hội nghị để báo cáo toàn bộ kết quả xây dựng bảng giá đất và xin ý kiến trước khi trình thẩm định.

- Đánh giá, nghiệm thu sản phẩm.

* Sản phẩm bước 6

- Dự thảo bảng giá các loại đất.

- Báo cáo thuyết minh kết quả xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011.

Bước 7. Trình thm định, phê duyt

- Sở Tài chính thẩm định báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá các loại đất, bảng giá các loại đất dự thảo năm 2011.

- Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá các loại đất năm 2011.

- Hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét báo cáo thuyết minh điều tra và xây dựng bảng giá các loại đất, dự thảo bảng giá các loại đất năm 2011.

- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá các loại đất năm 2011.

- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định ban hành bảng giá các loại đất năm 2011.



* Sản phẩm bước 7

- Biên bản thẩm định kết quả xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh.

- Bảng giá đất năm 2011 và quy định đính kèm.

4.3. Giải pháp thực hiện:

a) Giải pháp về nhân lực

Nguồn nhân lực thực hiện dự án gồm:

- Dự kiến số lượng nhân sự chính tham gia trực tiếp thực hiện là: 160 người bao gồm:

+ Điều tra viên: Dự kiến điều tra viên đi điều tra phỏng vấn trực tiếp hộ gia đình cá nhân theo danh sách đã được lựa chọn trong hồ sơ chuyển nhượng trên địa bàn. Tổng số cán bộ thực hiện: 2 người/xã, phường x 70 xã, phường = 140 người.

+ Tổ nội nghiệp: Nhiệm vụ là tổng hợp số liệu của cấp huyện và viết báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất cấp tỉnh trình UBND tỉnh: 20 người.

- Ban chỉ đạo, Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Được thành lập với nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc và nghiệm thu kết quả xây dựng bảng giá đất của tỉnh với thành phần gồm: 10 người (Sở Tài nguyên và Môi trường: 4 người; Sở Tài Chính: 1 người; Sở Tư pháp: 1 người, Cục thuế: 1 người; Sở Kế hoạch và Đầu tư: 1 người; Sở Xây dựng: 1 người; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1 người).

- Ban chỉ đạo cấp huyện: Được thành lập với nhiệm vụ nghiệm thu kết quả tổng hợp phiếu điều tra giá đất của cấp xã và kết quả xây dựng bảng giá đất của huyện với thành phần gồm: 06 người (UBND huyện: 1 người, Phòng TN&MT: 1 người; Phòng Tài chính - Kế hoạch: 1 người; Phòng Tư pháp: 1 người, Chi Cục thuế: 1 người; Phòng Công thương: 1 người).

- Ngoài ra còn có sự tham gia của UBND và cán bộ địa chính cấp xã nơi có biến động về giá đất.



b) Giải pháp kỹ thuật, công nghệ

- Thực hiện các hạng mục công việc theo quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành.

- Sử dụng các công nghệ tiên tiến trong việc khai thác dữ liệu bản đồ thu thập được. Các phần mềm được sử dụng để xử lý các thông tin dữ liệu bản đồ thu thập được: MicroStation, MapInfo …

- Sử dụng Excel và các phần mềm phân tích khác để tính toán, phân tích các số liệu thuộc dự án.



4.4. Phương pháp thực hiện:

-Phương pháp điều tra, thu thập thông tin tài liệu

- Phương pháp xử lý số liệu: Phân tích, xử lý số liệu bằng phần mềm Excel

- Phương pháp phân tích, thống kê

- Phương pháp chuyên gia

- Phư­ơng pháp dự báo



5. Khái toán chi phí thc hin: 1.211.687.000 đồng (Mt t, hai trăm mười mt triu, sáu trăm tám mươi by ngàn đồng).

(Bảng khái toán kèm theo)

6. Thi gian thc hin: Từ tháng 6 - tháng 12/2010, cụ thể:

- Công tác chuẩn bị từ ngày 15/6 đến ngày 30/6/2010.

- Tổ chức Hội nghị triển khai ở tỉnh dự kiến từ ngày 01/7 đến ngày 15/7/2010. Tổ chức hội nghị triển khai ở các huyện từ ngày 15/7 đến ngày 20/7/2010.

- Điều tra giá đất và thu thập thông tin có liên quan đến các yếu tố chính cấu thành giá đất từ ngày 21/7 đến ngày 31/8/2010.

- Xử lý phiếu điều tra, ước tính giá đất từ ngày 01/ 9 đến ngày 15/9/2010.

- Tổng hợp, phân tích dữ liệu và thông tin thu thập; kiểm tra, nghiệm thu kết quả tổng điều tra giá đất từ ngày 16/9 đến ngày 30/9/2010.

- Xây dựng bảng quy định giá các loại đất năm 2011 từ ngày 01/10 đến ngày 15/10/2010.

- Trình thẩm định, phê duyệt từ ngày 15/10 đến ngày 15/12/2010 (kể cả bước trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá các loại đất năm 2011).



Điu 2. Căn cứ Quyết định này, các ngành, địa phương có trách nhiệm vụ:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì lập và tổ chức triển khai thực hiện dự án “Điều tra giá đất và xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011 - tỉnh Bình Phước”.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo, Tổ chuyên môn giúp việc để theo dõi tiến độ thực hiện công tác điều tra giá đất và xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011; xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; kiểm tra, nghiệm thu khối lượng từng bước thực hiện và nghiệm thu kết quả tổng điều tra giá đất làm cơ sở cho việc xây dựng bảng quy định giá các loại đất.

2. Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Tài nguyên Môi trường đánh giá kết quả điều tra giá đất, ước tính giá đất;

- Thẩm định kết quả xây dựng bảng quy định giá các loại đất năm 2011 trước khi trình UBND tỉnh.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, cân đối và bố trí kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện dự án “Điều tra giá đất và xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011 tỉnh Bình Phước”.



3. S Kế hoch và Đầu tư : Cử cán bộ chuyên môn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các dự án phát triển kinh tế, xã hội có ảnh hưởng đến thị trường đất đai, các dự án đang được triển khai đầu tư trong năm 2010 trên địa bàn tỉnh.

4. S Giao thông vn ti: Cử cán bộ chuyên môn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát thống kê hệ thống các tuyến đường giao thông trên địa bàn toàn tỉnh.

5. Cc thuế: Chỉ đạo Chi cục thuế ở các huyện, thị xã phối hợp cung cấp tài liệu cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, tổng hợp các vướng mắc trong quá trình áp dụng nguyên tắc phân cấp vị trí theo quy định của bảng giá đất năm 2010.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã

- Thành lập Tổ chuyên môn về giá đất cấp huyện để theo dõi, phối hợp trong quá trình thực hiện dự án “Điều tra giá đất và xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011 tỉnh Bình Phước”.

- Tổ chức triển khai việc thực hiện dự án tại địa phương.

- Chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc cung cấp tài liệu liên quan đến dự án, gồm:

+ Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cung cấp danh sách thống kê các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2010 đến thời điểm điều tra;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý dự án huyện, thị xã cung cấp tình hình triển khai thực hiện các dự án theo quy hoạch được duyệt trong năm 2010;

+ Chi cục Thuế cung cấp thông tin về mức áp giá đất cho thuê; giá giao đất có thu tiền sử dụng đất của các dự án trên địa bàn; kết quả đấu giá quyền sử dụng đất các dự án.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung:

+ Tổ chức tuyên truyền về thời gian, mục đích của việc điều tra, đối tượng điều tra cho các hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư trên hệ thống loa phát thanh của xã;

+ Cử cán bộ địa phương phối hợp với cán bộ điều tra của đơn vị sự nghiệp điều tra giá đất và thông tin các yếu tố cấu thành giá đất trên địa bàn;

+ Xác nhận phiếu điều tra chi tiết thửa đất và các tài liệu điều tra thực địa thuộc địa bàn.

7. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

- Cử cán bộ chuyên môn tham gia thực hiện dự án theo các nội dung:

+ Theo dõi và báo cáo tiến độ cũng như các vướng mắc cho UBND huyện trong quá trình thực hiện dự án trên địa bàn.

- Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện tổng hợp và


cung cấp danh sách, địa chỉ thửa đất đã chuyển nhượng; giá cho thuê, giá nộp thuế sử dụng đất đối với các trường hợp thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

- Xác nhận bảng tổng hợp giá các loại đất trên địa bàn huyện, thị.



8. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Thành lập Tổ chuyên môn về giá đất cấp xã để phối hợp trong quá trình thực hiện dự án “Điều tra giá đất và xây dựng bảng giá các loại đất năm 2011 tỉnh Bình Phứơc”.

- Tổ chức tuyên truyền về thời gian, mục đích của việc điều tra, đối tượng điều tra cho các hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư trên hệ thống loa phát thanh của xã.

- Cử cán bộ địa chính, cán bộ khu phố, ấp phối hợp với cán bộ điều tra của Trung tâm tư vấn định giá và kinh tế đất.

+ Rà soát các hộ gia đình, cá nhân có chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong năm 2010; các hộ gia đình có thu nhập thực tế từ sử dụng đất;

+ Cùng cán bộ điều tra đến phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình, cá nhân đã được rà soát.

- Xác nhận phiếu điều tra chi tiết thửa đất và các tài liệu điều tra thực địa thuộc địa bàn.

Điu 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH


PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Lợi








Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 46033cc6f730688b47257226000fae44
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh về việc Hủy đấu thầu và tổ chức đấu thầu lại gói thầu bp2A thuộc Dự án y tế nông thôn vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Báo cáo đầu tư: Đưa công nghệ thông tin đến các xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2007 chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉNH
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh điều chỉnh tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện dự án
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Ban hành Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Liên ngành
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Phê duyệt Dự án cải tạo rừng nghèo kiệt để trồng mới lại rừng bằng cây Cao su tại khoảnh 5 tiểu khu 91, Ban qlrph lộc Ninh
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Về việc phê duyệt đề cương và dự toán quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ: Trâu, bò và các loại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> UÛy ban nhaân daâN
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> TỈnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số : 1434/QĐ-ubnd đồng Xoài, ngày 22 tháng 8 năm 2006

tải về 162.43 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương