ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________________ __________________________________________
Số : 1381 /QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 11 tháng 8 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh: Đề cương và dự toán quy hoạch
ngành điều tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020
__________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành đơn giá Quy hoạch Nông nghiệp & PTNT;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 2282/QĐ-UB ngày 25/8/2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 843/BCTĐ-SKHĐT ngày 07/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán quy hoạch ngành điều tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020 với nội dung như sau:
1. Tên đề cương quy hoạch: Quy hoạch ngành điều tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020.
- Đơn vị lập đề cương: Công ty Cổ phần Đất Việt.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước.
3. Mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ:
- Mục tiêu: Xem xét đánh giá thực trạng sản xuất và chế biến điều trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở định hướng phát triển sản xuất và chế biến các sản phẩm từ cây điều, quy hoạch thành khu chế biến, sản xuất trên cơ sở phù hợp với diện tích sản xuất điều đã được quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư, đáp ứng nhu cầu thị trường, mang lại giá trị cao về kinh tế và bảo vệ môi trường.
- Quan điểm: Định hướng phát triển theo hướng vừa tập trung vừa phân tán, tận thu toàn bộ các sản phẩm từ cây điều để chế biến thành các sản phẩm có giá trị, nâng cao thu nhập cho người trồng điều, góp phần xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường.
- Nhiệm vụ: Xây dựng vùng sản xuất điều tập trung và phân tán nhằm đảm bảo cung cấp đủ và ổn định nguồn nguyên liệu có chất lượng cao cung cấp cho các Nhà máy chế biến hạt điều đóng trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án sản xuất mang lại hiệu quả cao cho người dân trồng điều; nghiên cứu và đưa ra mô hình xen canh giữa cây điều và các loại cây trồng khác tại các mốc thời gian.
4. Quy mô quy hoạch: Gồm vùng sản xuất nguyên liệu điều, sản phẩm chế biến từ nhân hạt điều, quả điều, gỗ điều và vỏ hạt điều.
5. Tổng chi phí xây dựng quy hoạch: 406.320.000 đ (Bốn trăm lẻ sáu triệu, ba trăm hai mươi nghìn đồng ) (Có bảng chi tiết kèm theo)
6. Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp nông nghiệp năm 2006.
7. Trong quá trình xây dựng quy hoạch, đề nghị Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh cơ sở khoa học của các quy trình chế biến sản phẩm điều và các nội dung khác theo quy định hiện hành. Hiện nay, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang trình Chính phủ ban hành Nghị định về đơn giá công tác quy hoạch, sau khi được Chính phủ ban hành thì dự toán quy hoạch ngành điều sẽ được điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
Điều 2. Sau khi Đề cương và dự toán điều chỉnh quy hoạch ngành điều tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020 được phê duyệt, Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện quy hoạch theo các nội dung đã nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề cương và dự toán quy hoạch ngành điều tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Công ty Cổ phần Đất Việt và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Phong
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH NGÀNH ĐIỀU TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 1381 /QĐ-UBND ngày 11 / 8 /2006 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thành tiền
(đồng)
|
|
Tổng chi phí trước thuế
|
100
|
386.970.000
|
I
|
Chi phí lập đề cương nghiên cứu và các công việc tổ chức thực hiện
|
2
|
7.739.400
|
II
|
Chi phí điều tra, thu thập tài liệu, số liệu để nghiên cứu xây dựng quy hoạch
|
20
|
77.394.000
|
1
|
Chi phí thu thậpvà xử lý các tài liệu, khảo sát bổ sung
|
6
|
23.218.200
|
2
|
Chi phí tính toán các số liệu, dữ liệu
|
3
|
11.609.100
|
3
|
Chi phí phân tích và xử lý tư liệu, số liệu nghiên cứu
|
6
|
23.218.200
|
4
|
Chi phí đi lại, ăn ở đến nơi khảo sát
|
5
|
19.348.500
|
III
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
50
|
193.485.000
|
1
|
Chi phí kê, đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển
|
11
|
42.566.700
|
2
|
Chi phí tính tóan, dự báo, luận chứng định hướng phát triển
|
18
|
69.654.600
|
3
|
Chi phí nghiên cứu các giải pháp
|
21
|
81.263.700
|
IV
|
Chi phí xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt
|
10
|
38.697.000
|
V
|
Chi phí xây dựng bản đồ, biểu bảng hiện trạng và quy hoạch
|
8
|
30.957.600
|
VI
|
Chi phí hội thảo, thẩm định, xét duyệt và chi khác
|
10
|
38.697.000
|
1
|
Chi hội nghị, hội thảo
|
2
|
7.739.400
|
2
|
Chi phí xin ý kiến, tư vấn chuyên gia
|
2
|
7.739.400
|
3
|
Chi phí thẩm định
|
3
|
11.609.100
|
4
|
Chi phí quản lý phí
|
3
|
11.609.100
|
Thuế VAT: 386.970.000 đ x 5% = 19.350.000 đồng
Tổng chi phí quy hoạch: 406.320.000 đồng
(Bốn trăm lẻ sáu triệu đồng ba trăm hai mươi nghìn đồng)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |