ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________ _______________________
Số: 818/QĐ-UBND Long Xuyên, ngày 29 tháng 4 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án xây dựng mô hình thực hành sản xuất chăn nuôi heo an toàn trên địa bàn tỉnh An Giang
_________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 149/2007/QĐ-TTg, ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006 -2010;
Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN, ngày 31/01/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành quy định về quản lý và sử dụng heo đực giống;
Căn cứ Quyết định số 1206/2004/QĐ-UB, ngày 05/07/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Ban hành quy định về quản lý giống cây trồng giống vật nuôi;
Căn cứ Chỉ thị số 13/2005/CT-UBND, ngày 05/04/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc tăng cường quản lý và sử dụng thuốc kháng sinh, hóa chất trong sản xuất kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật;
Căn cứ Chỉ thị số 08/2007/CT-UBND, ngày 19/04/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND, ngày 11/06/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Ban hành quy định về quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 619/TTr-SNN-KT ngày 26/4/2008 về việc xin phê duyệt Dự án xây dựng mô hình thực hành sản xuất chăn nuôi heo an toàn trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án xây dựng mô hình thực hành sản xuất chăn nuôi heo an toàn trên địa bàn tỉnh An Giang, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên dự án: Xây dựng mô hình thực hành sản xuất chăn nuôi heo an toàn trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang.
3. Điều hành thực hiện dự án: Chi cục Thú y.
4. Địa điểm và đối tượng đầu tư:
- Địa điểm: Tại 11 huyện thị thành phố trong tỉnh An Giang.
- Đối tượng: Các hộ, các cơ sở chăn nuôi heo có quy mô từ 5 - 7 con nái và 50 con heo thịt hay 1 con heo đực giống trở lên, có diện tích đất đai phù hợp với quy mô nuôi.
5. Hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện.
6. Mục tiêu dự án: Xây dựng một số cơ sở chăn nuôi heo tiên tiến theo hướng chăn nuôi công nghiệp, tập trung có áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn ngành (TCN); và tăng cường công tác quản lý nhà nước về giống heo và tiến tới xây dựng cơ sở nuôi heo an toàn dịch bệnh đối với cơ sở sản xuất giống, nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và vệ sinh môi trường.Trong đó:
a) Năm 2009: Xây dựng được 3 huyện điểm, có từ 5 - 10% số hộ tham gia mô hình chăn nuôi heo theo hướng công nghiệp, tập trung quy mô từ 7 nái trở lên hay 50 heo thịt trở lên áp dụng TCVN, TCN nhằm tạo ra nguồn sản phẩm an toàn (vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thú y) cho thị trường; xây dựng được mỗi huyện một tổ giám định bình tuyển heo đực giống để thực hiện Quyết định 07/2005/QĐ-BNN và đào tạo cho các hộ, các cơ sở chăn nuôi công tác quản lý và sử dụng heo đực giống.
b) Năm 2010: Nhân rộng mô hình tại 3 huyện điểm cho các hộ, các cơ sở chăn nuôi heo trên địa bàn toàn tỉnh; và tiếp tục thực hiện giám định bình tuyển heo đực giống theo Quyết định 07/2005/QĐ-BNN; tiến tới xây dựng cơ sở nuôi heo an toàn dịch bệnh đối với cơ sở sản xuất giống.
7. Quy mô dự án:
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Tổng số
|
Năm
|
|
|
|
|
2009
|
2010
|
1
|
Thực hành sản xuất chăn nuôi nái và heo thịt an toàn
|
lớp
|
14
|
3
|
11
|
2
|
Thực hành sản xuất chăn nuôi heo đực giống an toàn
|
lớp
|
11
|
11
|
-
|
3
|
Hóa chất sát trùng chuồng trại heo
|
lít
|
2.310
|
1.320
|
990
|
4
|
Vaccine phòng bệnh cho heo
|
liều
|
173.600
|
41.600
|
132.000
|
5
|
Công tác giám định bình tuyển heo đực giống
|
đợt
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Điều tra khảo sát hiện trạng các hộ tham gia mô hình
|
hộ
|
420
|
90
|
330
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các giải pháp trong dự án
|
hộ
|
420
|
90
|
330
|
8
|
Thông tin tuyên truyền trên đài phát thanh, truyền hình và trên trang Web Sở Nông nghiệp và PTNT
|
kỳ
|
192
|
96
|
96
|
8. Các hoạt động chủ yếu của dự án:
a) Công tác đào tạo thực hành sản xuất chăn nuôi heo an toàn; hoá chất sát trùng chuồng trại; tiêm phòng vacxin phòng bệnh dịch tả, bệnh lở mồm long móng, bệnh tụ huyết trùng và bệnh tai xanh; giám định bình tuyển heo đực giống.
b) Điều tra hiện trạng; đánh giá kết quả thực hiện các giải pháp của các hộ, cơ sở chăn nuôi tham gia mô hình; thông tin tuyên truyền; hỗ trợ cán bộ xây dựng và quản lý dự án.
c) Tổ chức thực hành sản xuất chăn nuôi heo an toàn cho các hộ, cơ sở chăn nuôi.
d) Tổ chức hội thảo khoa học, sơ kết và tổng kết.
9. Kinh phí đầu tư:
Tổng kinh phí thực hiện dự án là 13.352.458.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và PTNT (từ Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006 – 2010) là 1.498.824.000 đồng
- Ngân sách tỉnh từ nguồn ngân sách sự nghiệp nông nghiệp là 461.334.000 đồng
- Vốn đóng góp của các hộ, cơ sở chăn nuôi heo trong dự án là 11.312.700.000 đồng
- Vốn của các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi là 79.600.000 đồng.
a) Năm 2009: Tổng kinh phí thực hiện 3.281.946.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và PTNT (từ Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006 - 2010) là 644.792.000 đồng.
- Ngân sách tỉnh từ nguồn ngân sách sự nghiệp nông nghiệp là 178.204.000 đồng.
- Vốn đóng góp của các hộ, cơ sở chăn nuôi heo trong dự án là 2.424.150.000 đồng.
- Vốn của các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi là 34.800.000 đồng.
b) Năm 2010: Tổng kinh phí thực hiện 10.070.512.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và PTNT (từ Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006 - 2010) là 854.032.000 đồng.
- Ngân sách tỉnh từ nguồn ngân sách sự nghiệp nông nghiệp là 283.130.000 đồng.
- Vốn đóng góp của các hộ, cơ sở chăn nuôi heo trong dự án là 8.888.550.000 đồng
- Vốn của các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi là 44.800.000 đồng.
10. Thời gian thực hiện: Trong hai năm 2009 và 2010.
11. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội:
a) Hiệu quả về mặt kinh tế: Quản lý được dịch bệnh và chất lượng con giống góp phần giảm rủi ro và đảm bảo thu nhập cho người chăn nuôi. Nâng cao trình độ kỹ thuật cho các hộ, cơ sở chăn nuôi heo và cán bộ thú y địa phương.Tạo sự ổn định về nhu cầu sản phẩm và đảm bảo cung cấp nguồn sản phẩm thịt chất lượng và an toàn.
b) Hiệu quả về mặt xã hội: Thực hiện mô hình thực hành sản xuất chăn nuôi heo an toàn bước đầu sẽ góp tạo ra nguồn sản phẩm chăn nuôi an toàn vệ sinh thực phẩm và dịch bệnh. Hạn chế được ô nhiễm môi trường do chất thải, nước thải trong quá trình sản xuất chăn nuôi tạo ra. Hạn chế được dư lượng thuốc kháng sinh tồn dư trong thịt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung Dự án đầu tư theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định của Nhà nước khi triển khai thực hiện Dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kế từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- TT.UBND tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ KHCN- Bộ NN và PTNT;
- Sở KH và ĐT, Sở TC; đã ký
- Sở NN và PTNT, Sở Y tế;
- Hội Nông dân;
- UBND huyện, thị, thành phố; Huỳnh Thế Năng
- Lưu: VT, P. KT, P.TH, P.VHXH.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |