Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam huyện báC ÁI Độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 107.44 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích107.44 Kb.
#18629


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN BÁC ÁI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1271 /UBND-NC Bác Ái, ngày 27 tháng 11 năm 2014


V/v thực hiện kê khai tài

sản, thu nhập năm 2014.


Kính gửi:

- Các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện,

- UBND các xã.

Tiếp nhận Công văn số 507/TTT-VP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận về việc hướng dẫn thực hiện kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm 2014.

Thực hiện Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về việc minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản thu nhập. Để việc kê khai tài sản, thu nhập kịp thời, đúng quy trình, thủ tục, tuân thủ các quy định của pháp luật, mục đích để cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền biết được tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai, nhằm minh bạch tài sản, thu nhập của người đó; phục vụ cho công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức góp phần phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng.

UBND huyện đề nghị các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, UBND các xã khẩn trương triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2014, cụ thể như sau:



1. Đối tượng kê khai tài sản, thu nhập:

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập được xác định theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập và Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra chính phủ, cụ thể như sau:

- Nếu người kê khai tài sản, thu nhập thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, thực hiện kê khai theo hướng dẫn của Ban tổ chức Huyện ủy.

- Nếu người kê khai tài sản, thu nhập không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý về phân cấp quản lý cán bộ thì tiến hành kê khai tài sản, thu nhập như sau:

+ Cấp xã: Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân xã; Trưởng công an, Xã đội trưởng, cán bộ địa chính, xây dựng, tài chính, tư pháp - hộ tịch, kế toán, thủ quỷ.

+ Cấp huyện: Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện và người được hưởng phụ cấp chức vụ tương đương, kế toán, thủ quỷ hoặc cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm công tác kế toán, thủ quỷ.

+ Các đơn vị trường học: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, kế toán, thủ quỷ các trường mầm non, tiểu học, trường trung học cơ sở.

Giao Phòng Giáo dục triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2014 đến các trường học thuộc diện quản lý; tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập về Phòng Nội vụ theo quy định.

+ Ngoài ra, những người không giữ chức vụ quản lý trong các cơ quan Nhà nước, cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập nhưng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong các lĩnh vực quy định tại “Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo Khoản 9, Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP” phải thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

(Gửi kèm theo theo “Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo Khoản 9, Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP” ).

2. Trình tự thủ tục kê khai, tiếp nhận bản kê khai:

- Chậm nhất ngày 30/11/2013 các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, UBND các xã căn cứ vào “Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo Khoản 9, Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP” lập danh sách những cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị mình có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập trình thủ trưởng cùng cấp phê duyệt (Gửi kèm theo danh sách cán bộ, công chức, viên chức phải kê khai tài sản thu nhập năm 2014). Sau đó phát mẫu bản kê khai, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.



(Gửi kèm mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập)

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập, người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành và nộp lại cho lãnh đạo đơn vị.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, lãnh đạo đơn vị phải kiểm tra tính đầy đủ các nội dung kê khai theo mẫu bản kê khai, trường hợp kê khai chưa đúng thì yêu cầu kê khai lại, thời gian kê khai lại là 03 ngày làm việc.

- Khi hoàn thành việc kê khai, đơn vị có trách nhiệm sao y lại 05 bản: 01 bản sao y giao cho người kê khai tài sản, thu nhập lưu giữ; 01 bản sao y để thực hiện việc công khai, niêm yết tại trụ sở làm việc của đơn vị; 03 bản sao y và 01 bản gốc gửi về Phòng Nội vụ huyện.

- Phòng Nội vụ lấy 01 bản sao y lưu vào hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của người kê khai để phục vụ cho công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; 01 bản gốc gửi về Ban tổ chức Huyện ủy; 01 bản sao y gửi về Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy (nếu người đó thuộc diện Ban thường vụ Huyện ủy quản lý); 01 bản sao y gửi về Thanh tra huyện.

- Khi người có nghĩa vụ kê khai được điều động sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì bản kê khai phải được chuyển giao cùng hồ sơ cán bộ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị mới. Khi người có nghĩa vụ kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì bản kê khai phải được lưu giữ theo quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức.



3. Tổ chức thực hiện:

Thủ trưởng các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, Chủ tịch UBND các xã có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp kết quả kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị mình, gửi báo cáo thống kê kết quả kê khai, danh sách những người phải kê khai, bản kê khai của cán bộ, công chức, viên chức về Phòng Nội vụ huyện.



(Gửi kèm theo biểu mẫu thống kê báo cáo)

Phòng Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận và xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức, viên chức kê khai tài sản, thu nhập đang công tác tại các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, UBND các xã; tổng hợp báo cáo kết quả kê khai về Thanh tra huyện theo biểu mẫu thống kê báo cáo gửi kèm.

Thanh tra huyện có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả kê khai, công khai, xác minh, kết luận, xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong phạm vi toàn huyện; tổng hợp, tham mưu UBND huyện báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập nhập về Thanh tra tỉnh theo quy định.

4. Thời gian thực hiện:

- Việc kê khai tài sản, thu nhập tại các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, UBND các xã phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31/12/2014.

- Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 10/01/2015 Phòng Nội vụ tổng hợp báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, UBND các xã gửi về Thanh tra huyện theo quy định.

- Từ ngày 10/01/2015 đến ngày 20/01/2015 Thanh tra huyện tổng hợp chung toàn huyện (Ban tổ chức Huyện ủy, Phòng Nội vụ) tham mưu UBND huyện báo cáo về Thanh tra tỉnh theo quy định.

- Giao Thanh tra huyện chủ trì phối hợp cùng Phòng Nội vụ và các cơ quan có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Công văn này, tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện.

- Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Thanh tra huyện để được hướng dẫn.

Trên đây là một số nội dung hướng dẫn về việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2014 đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quản lý. UBND huyện đề nghị các phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, UBND các xã nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH

- Như kính gửi;

- Thanh tra tỉnh;

- T.T huyện ủy; HĐND; UBMTTQVN huyện;

- CT, các PCT. UBND huyện;

- BTC Huyện ủy; UBKT Huyện ủy;

- Phòng Nội vụ; Thanh tra huyện;

- Lưu: VP. UBND huyện (LĐ, VT), TTH. Pinăng Thị Thủy



PHỤ LỤC I

DANH MỤC NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THEO KHOẢN 9, ĐIỀU 1

(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)



A. NGƯỜI QUẢN LÝ NGÂN SÁCH, TÀI SẢN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

1. Phân bổ ngân sách.

2. Kế toán.

3. Mua sắm công.



B. NGƯỜI TRỰC TIẾP TIẾP XÚC VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

I. Tổ chức cán bộ

  1. Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

  2. Tổ chức tuyển dụng, thi nâng ngạch cán bộ, công chức, viên chức.

  3. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.

  4. Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp.

  5. Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp.

  6. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.

  7. Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo.

II. Tài chính, ngân hàng

  1. Quản lý các đối tượng nộp thuế.

  2. Thu thuế, kiểm soát thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế, quản lý và cấp phát ấn chỉ.

  3. Kiểm hóa hàng hóa xuất nhập khẩu.

  4. Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật ngân sách.

  5. Cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng.

  6. Thực hiện nghiệp vụ tín dụng tại các tổ chức tín dụng nhà nước; thẩm định và cho vay tín dụng.

  7. Xử lý công nợ, các khoản nợ xấu; hoạt động mua và bán nợ; thẩm định, định giá trong đấu giá.

  8. Cấp phát tiền, hàng thuộc Kho bạc nhà nước và dự trữ quốc gia.

  9. Thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

  10. Cấp phép hoạt động ngoại hối, kinh doanh vàng, bạc, đá quý.

  11. Giám sát hoạt động ngân hàng.

III. Công Thương

  1. Cấp các loại giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại.

  2. Cấp giấy phép liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

  3. Kiểm soát thị trường.

IV. Xây dựng

  1. Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng.

  2. Thẩm định dự án xây dựng.

  3. Quản lý quy hoạch xây dựng.

  4. Quản lý, giám sát chất lượng các công trình xây dựng.

  5. Thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng.

V. Giao thông

  1. Giám định kỹ thuật, quản lý các công trình giao thông.

  2. Đăng kiểm các loại phương tiện giao thông.

  3. Sát hạch, cấp phép cho người điều khiển phương tiện giao thông.

  4. Thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng.

VI. Y tế

  1. Cấp giấy chứng nhận vệ sinh, an toàn thực phẩm.

  2. Cấp giấy chứng nhận hành nghề y, dược.

  3. Cấp phép, giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm.

  4. Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc tân dược.

  5. Cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất diệt côn trùng, khử trùng.

  6. Cấp giấy chứng nhận nhập khẩu mỹ phẩm.

  7. Kiểm định tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.

  8. Quản lý, giám sát, cung ứng các loại thuốc; dược liệu, dụng cụ, thiết bị vật tư y tế; các loại sản phẩm màu liên quan đến việc bảo vệ chăm sóc sức khỏe con người và lợi ích xã hội.

  9. Thẩm định và định giá các loại thuốc tân dược.

VII. Văn hóa - Thể thao và Du lịch

  1. Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

  2. Cấp giấy phép công nhận cơ sở lưu trú du lịch.

  3. Cấp giấy phép công nhận di tích  lịch sử xếp hạng cấp quốc gia.

  4. Cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.

  5. Cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài.

  6. Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.

  7. Cấp giấy phép xuất nhập khẩu và phổ biến các ấn phẩm văn hóa.

  8. Thẩm định hồ sơ xếp hạng khách sạn.

  9. Thẩm định và cấp phép chương trình, tiết mục, vở diễn của các tổ chức cá nhân Việt Nam đi biểu diễn ở nước ngoài và các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn tại Việt Nam.

  10. Thẩm định, trình phê duyệt các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật.

  11. Trình phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt.

VIII. Thông tin và truyền thông

  1. Cấp giấy phép hoạt động về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí và xuất bản.

  2. Cấp và phân bổ tài nguyên thông tin (kho số, tần số, tài nguyên Internet, quỹ đạo vệ tinh).

  3. Quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình, trên Internet.

  4. Phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.

IX. Tài nguyên và Môi trường

  1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất.

  2. Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

  3. Cấp giấy phép xử lý, vận chuyển chất thải nguy hại.

  4. Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.

  5. Cấp giấy phép về thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.

  6.  Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất.

  7. Bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất; giao hạn mức đất; quản lý việc áp dụng đền bù, xác định người sử dụng đất thuộc đối tượng bồi thường, được hỗ trợ; mức bồi thường, hỗ trợ trong giải phóng mặt bằng.

  8. Xử lý vi phạm về môi trường.

 X. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  1. Cấp giấy cho thuê đất, giao đất; quản lý động vật thuộc danh mục quý hiếm.

  2. Kiểm dịch động vật.

  3. Kiểm lâm.

  4. Kiểm soát thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, bệnh động vật, gia súc, gia cầm.

  5. Theo dõi, quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý chất lượng an toàn vệ sinh, thú y, thủy sản.

 XI. Đầu tư và Ngoại giao

  1. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài.

  2. Thẩm định dự án.

  3. Đấu thầu và quản lý đấu thầu.

  4. Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.

  5. Quản lý quy hoạch.

  6. Quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất.

  7. Quản lý doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh.

  8. Quản lý ODA.

  9. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ lãnh sự.

XII. Tư pháp

  1. Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự ở các cấp.

  2. Thẩm tra viên thi hành án dân sự.

  3. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, đăng ký giao dịch bảo đảm.

  4. Cải chính tư pháp, chứng nhận tư pháp.

 XIII. Lao động - Thương binh và Xã hội

  1. Thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

  2. Thẩm định hồ sơ thành lập các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề.

  3. Thẩm định hồ sơ người có công; phê duyệt, cấp phát kinh phí ưu đãi đối với người có công.

XIV. Khoa học và Công nghệ

  1. Hợp tác, trao đổi khoa học và công nghệ có yếu tố nước ngoài.

  2. Thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

  3. Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư.

  4. Thẩm định, tư vấn cấp các văn bằng sở hữu trí tuệ.

  5. Phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.

XV. Giáo dục và Đào tạo

  1. Tuyển sinh, đào tạo thuộc các trường công lập.

  2. Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo cho các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; phân bổ chỉ tiêu đào tạo sau đại học và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài.

  3. Thẩm định, phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.

  4. Thẩm định sách giáo khoa, giáo cụ giảng dạy, các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu.

  5. Thẩm định hồ sơ thành lập các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.

  6. Quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.

  7. Phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.

XVI. Quốc phòng

  1. Trợ lý chính sách Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

  2. Trưởng ban thuộc Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và tương đương.

  3. Giám đốc trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm cấp tỉnh, thành  phố trực thuộc Trung ương.

  4. Trạm trưởng, Phó trạm trưởng thuộc đồn Biên phòng.

  5. Trợ lý quân lực, Trợ lý cán bộ cấp Trung đoàn trở lên.

  6. Trợ lý quản lý học viên, tuyển sinh, chính sách, bảo hiểm của các nhà trường.

XVII. Công an

  1. Cấp hộ chiếu, quản lý xuất nhập cảnh, nhập cư, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam.

  2. Kiểm soát cửa khẩu.

  3. Đăng ký và cấp biển số các loại phương tiện giao thông đường bộ; tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý về an toàn giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt.

  4. Đăng ký, quản lý hộ khẩu.

  5. Đăng ký, quản lý các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

  6. Trinh sát (các lĩnh vực kinh tế, hình sự, ma túy, môi trường, chống tham nhũng).

  7. Thẩm tra, phê duyệt thiết kế phòng cháy, kiểm tra an toàn phòng cháy.

  8. Tuyển công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân, tuyển sinh, tuyển dụng cán bộ, công chức.

  9. Xử lý vi phạm về trật tự an toàn xã hội.

  10. Giám thị, quản giáo tại các trại giam, trại tạm giam, Trung tâm Giáo dưỡng và Phục hồi nhân phẩm.

  11. Thủ kho, thủ quỹ, quản lý vốn, quản lý vật tư, tài sản, phương tiện, quản lý dự án, thẩm định dự án, quản lý công trình, kế hoạch đầu tư, mua sắm cấp phát, quản lý vũ khí, khí tài, quản lý trang cấp.

XVIII. Thanh tra và Phòng, chống tham nhũng

  1. Làm công tác thanh tra mà chưa được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên.

  2. Giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân.

  3. Làm công tác phòng, chống tham nhũng.

  4. Công chức thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

-----------------------------------------------------

PHỤ LỤC II

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)


BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

NĂM:.................

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:…………………………………….Năm sinh:…………..….......................

- Chức vụ/chức danh công tác:………………………………………….........................

- Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………...........................

- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………….......................

- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………........................

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:…….……........................

- Chức vụ/chức danh công tác:………………………………………….........................

- Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………….......................

- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………….......................

- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………........................

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

a) Con thứ nhất:

- Họ và tên:……………………………………………………………………………...

- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………..

- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………...

- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………

b) Con thứ hai (trở lên):

- Họ và tên:……………………………………………………………………………...

- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………..

- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………...

- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………

c) Con thứ ba (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN:

1. Nhà ở, công trình xây dựng:

a) Nhà ở:

- Nhà thứ nhất: ...............…………………..……………….…………………………...

+ Loại nhà:……………………Cấp công trình………………...……………………….

+ Diện tích xây dựng: ………………………….………………...……..........................

+ Giá trị: ………………………………………………….…………………………….

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………………….………………………….

+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………….………………….

- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

b) Công trình xây dựng khác:

- Công trình thứ nhất: ..................................................................…...………………….

+ Loại công trình ……………Cấp công trình ………………………..……………….

+ Diện tích: ………………………………………………….………………………….

+ Giá trị: ……………………………………………………….……………………….

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………….……………………….

+ Thông tin khác (nếu có): ……………………………….…………………………….

- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

2. Quyền sử dụng đất:

a) Đất ở:

- Mảnh thứ nhất: ..............................................................................................................

+ Địa chỉ: ……………...……………………….……………………………………….

+ Diện tích: …………………...………………………………………....………….…..

+ Giá trị: ……………………………...………………………………....……………...

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………..…………………….

+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...………..………………….

- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

b) Các loại đất khác:

- Mảnh thứ nhất: ..............................................................................................................

+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

+ Diện tích: ………………….………………………………………………………….

+ Giá trị: ……………………………...……………………………….…..……………

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………..…………….…………………..

+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………...……………..…………….

- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................... ... ……………………………………..

4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

- Ô tô: …………………………………………………………………………………..

- Mô tô: …………………………………………………………………………………

- Xe gắn máy: …………………………………………………………………………..

- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác): …………………………………...

- Tầu thủy: ……………………………………………………………………………...

- Tầu bay: ………………………………………………………………………………

- Thuyền: ……………………………………………………………………………….

- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký):

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................... ... ……………………………………..

5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

- Kim loại quý: …………………………………………………………………………

- Đá quý: ………………………………………………………………………………..

- Cổ phiếu: ……………………………………………………………………………...

- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh: …………………………………………………..

- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác: ……………………………………...

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................... ... ……………………………………..

6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................

................................................................................... ... ……………………………………..

7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .........................................................................

................................................................................... ... ……………………………………..

8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...................................................

................................................................................... ... ……………………………………..

9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ……………………………………..

................................................................................... ... ……………………………………..



III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm):

Loại tài sản, thu nhập

Tăng/

giảm

Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm


1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó):

a) Nhà ở:

b) Công trình xây dựng khác:

2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó):

a) Đất ở:

b) Các loại đất khác:

3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

4. Các loại động sản:

- Ô tô

- Mô tô


- Xe gắn máy

- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)

- Tầu thủy

- Tầu bay

- Thuyền

- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)

5. Các loại tài sản:

- Kim loại quý

- Đá quý

- Cổ phiếu

- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh

- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam









(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).


Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập

…… ngày………tháng………năm……



Người nhận Bản kê khai

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)

Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập

…… ngày……tháng……năm……



Người kê khai tài sản

(Ký, ghi rõ họ tên)



Каталог: docs
docs -> BỘ XÂy dựNG
docs -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 205/2004/NĐ-cp ngàY 14 tháng 12 NĂM 2004 quy đỊnh hệ thống thang lưƠNG, BẢng lưƠng và chế ĐỘ phụ CẤp lưƠng trong các công ty nhà NƯỚC
docs -> QuyếT ĐỊnh của bộ TÀi chính số 32/2008/QĐ-btc ngàY 29 tháng 05 NĂM 2008 VỀ việc ban hành chế ĐỘ quản lý, TÍnh hao mòN
docs -> Liên Hợp Quốc cedaw/C/vnm/CO/6
docs -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
docs -> Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Ban hành nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
docs -> Độc lập Tự do Hạnh phúc ban chỉ huy phòng chống thiên tai và TÌm kiếm cứu nạN
docs -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 52/2009/NĐ-cp ngàY 03 tháng 06 NĂM 2009 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật quản lý, SỬ DỤng tài sản nhà NƯỚc chính phủ
docs -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN ­­­­

tải về 107.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương