Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 6711/bkh-th ngày 24 tháng 9 năm 2010) và ý kiến của Bộ Tài chính



tải về 1.61 Mb.
trang2/11
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích1.61 Mb.
#21655
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Lào Cai







1.400,0

0,0

0,0

0,0

438,0

438,0

300,0

250,0







Khu Hành chính mới Cam Đường

2008-2010

44/2008/QĐ-TTg ngày 26/3/08 và 33/QĐ-TTg ngày 02/3/09

1.400,0










438,0

438,0

300,0

250,0

6023/TB-VPCP; 12/TB-VPCP, 22/11/2008; 241/TB-VPCP, 05/9/08




Thái Nguyên







76,3

76,3

50,1

50,1

15,0

15,0

26,2

10,0







Đường Quán Vuông -ATK Phú Đình

09-10

2705/QĐ-UBND ngày 31/10/2008

76,3

76,3

50,1

50,1

15,0

15,0

26,2

10,0

1534/PCVB-VPCP của VPCP




Bắc Kạn







177,6

177,6

56,0

56,0

22,5

22,5

70,0

70,0







Đường từ ngã ba Tỉnh ủy đến đường Nguyễn Văn Tố và HTKT

2008-2010

889/QĐ-UBND ngày 28/4/2010

177,6

177,6

56,0

56,0

22,5

22,5

70,0

70,0

3542/VPCP-KTTH, 27/5/2010 của VPCP; 175/TB-VPCP ngày 29/6/2010




Phú Thọ







138,4

138,4

53,0

53,0

18,0

18,0

45,0

40,0




(1)

Đường Quang Húc-Tề Lễ

09-10

1559/QĐ-UB

33,5

33,5

10,0

10,0

3,0

3,0

15,0

15,0




(2)

Đường từ Đền Mẫu đi Ao Giời – Giếng Tiên

2009-2010

806/QĐ-UBND

36,0

36,0

16,0

16,0

5,0

5,0

15,0

10,0




(3)

Nâng cấp cải tạo hệ thống giao thông vùng đồi Hạ Hòa

07-10

2512/QĐ-UBND

69,0

69,0

27,0

27,0

10,0

10,0

15,0

15,0







Bắc Giang







11,5

11,5

6,4

6,4

2,0

2,0

3,0

3,0







Đường vào khu bảo tồn thiên nhiên Khe Rô

09-10

1664/QĐ-TTg

11,5

11,5

6,4

6,4

2,0

2,0

3,0

3,0







Hải Phòng







128,5

128,5

66,9

66,9

10,0

10,0

51,6

36,0







Đường 212 Tiên Lãng

2008-2010

1771/QĐ-UBND

128,5

128,5

66,9

66,9

10,0

10,0

51,6

36,0







Quảng Ninh







170,4

170,4

74,5

74,5

2,5

2,5

77,2

37,0




(1)

Đê Trường Xuân

2009-2010

657/QĐ-UBND 12/3/2009

25,0

25,0

14,5

14,5

0,5

0,5

10,0

7,0




(2)

Đê Biển Hà Dong (Km6+690 đến Km9+915)

2009-2010

3228/QĐ-UBND 07/10/2008

60,1

60,1

10,0

10,0

0,5

0,5

38,0

10,0




(3)

Đê Vành Kiệu II-Hang Son (đoạn Hang Son)

2009-2010

2750/QĐ-UBND 08/09/2008

29,7

29,7

14,5

14,5

1,0

1,0

14,2

10,0




(4)

Đê Đông Yên Hưng

2007-2010

4026/QĐ-UBND 30/10/2007

55,7

55,7

35,5

35,5

0,5

0,5

15,0

10,0







Hà Nam







49,7

49,7

0,0

0,0

6,0

6,0

35,0

20,0







Dự án xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở khu vực bãi sông Hồng đoạn từ K149, 500-K152, 500 huyện Lý Nhân

2009-2010

1037/QĐ-UBND ngày 26/8/2009

49,7

49,7







6,0

6,0

35,0

20,0

Tờ trình 968/TTr-UBND ngày 16/6/2010




Ninh Bình







126,9

126,9

92,5

91,5

18,0

18,0

15,0

10,0




(1)

Kho neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa sông Đáy

2006-10

192/QĐ-UB 02/03/09

105,0

105,0

85,0

85,0

15,0

15,0

5,0

3,0




(2)

Trung tâm phòng chống HIV-AIDS

08-10

316/QĐ; 02/3/09

21,9

21,9

7,5

6,5

3,0

3,0

10,0

7,0

Sẽ thu hồi trong KH năm 2010 từ CTMTQG Y tế theo đề nghị của Bộ Y tế tại vb số 1409b/BYT-KH-TC ngày 15/3/2010




Thanh Hóa







1.378,5

1.362,1

329,2

307,9

308,9

293,9

711,5

322,0




(1)

Cầu Kim Tân

09-10

469/QĐ; 27/02/08

54,0

54,0

24,0

24,0

15,0

15,0

20,0

15,0




(2)

Đường giao thông Cẩm Giang – Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy đi xã Lương Trung, huyện Bá Thước

2009-2010

4009/QĐ-UBND ngày 11/11/09

34,8

34,8







4,9

4,9

29,9

24,0




(3)

Đường giao thông liên huyện Như Xuân – Thường Xuân

2009-2010

4063/QĐ-UBND ngày 13/11/2009

33,2

33,2

0,3

0,3

5,0

5,0

27,9

16,0




(4)

Nâng cấp đầu mối và kênh trạm bơm cống Phủ huyện Hà Trung

2010

2984/QĐ; 29/02/08

33,8

33,8

15,0

15,0







19,0

12,0




(5)

Khu kinh tế Nghi Sơn (Mở rộng đường 513)

T12/08- T6/10

1411/QĐ-UBND ngày 26/5/08

543,5

543,5

151,5

151,5

200,0

200,0

280,0

120,0

2893/UBND-TH ngày 09/6/2010: công trình hoàn thành 2010

(6)

Đê kè tả sông Yên xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Thạch huyện Quảng Xương (đoạn từ K2+533 đến K6+350)

2009-2010

2613/QĐ-UBND 07/08/2009

75,7

72,0

0,6

0,0

3,0

0,0

41,2

10,0




(7)

Đê cửa sông mã đoạn từ cuối đê sông Cùng (đầu xóm bến xã Hoàng Phụ) đến K65 đê tả sông Mã (Km2+400 đê Pam 4617) xã Hoàng Phụ

2009-2010

2761/QĐ-UBND 17/8/2009

42,7

40,0

0,3

0,0

2,0

0,0

32,3

10,0




(8)

Tu bổ, khôi phục nâng cấp tuyến đê cửa sông Mã K55+769-K62+676 thuộc xã Hoằng Tân, Hoằng Châu, Hoằng Phong huyện Hoằng Hóa (đoạn từ K55, 769-K58,075)

2009-2010

2612/QĐ-UBND 07/8/2009

50,0

47,5

0,5

0,0

2,0

0,0

38,0

10,0




(9)

Đê, kè cửa sông Mã đoạn từ cảng cá Lạch Hới xã Quảng Tiến đến đầu đê Quảng Cư thị xã Sầm Sơn

2009-2010

1721/QĐ-UBND 13/6/2008

39,5

37,0

0,0

0,0

3,0

0,0

29,2

10,0




(10)

Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển và đê cửa sông huyện Nga Sơn (đoạn từ K1+362.5 đến K2+362.5)

2009-2010

2235/QĐ-UBND 27/3/2008

70,0

70,0

30,0

30,0

10,0

10,0

24,0

10,0




(11)

Đê kè cửa sông Càn đoạn từ cống Mộng Giường đi xã Nga Thái, Ngân Tân, huyện Nga Sơn (đoạn từ K0-K3)

2009-2010

2130/QĐ-UBND 08/7/2009

60,0

55,0

0,0

0,0

5,0

0,0

44,0

10,0

8169/VPCP-KTTH; 16/11/2009

(12)

Nâng cấp tuyến hữu sông Yên đoạn từ K7+200-Km16+500 và đê tả thị Long đoạn từ K4+800-K6+500 huyện Nông Cống

2010

229/QĐ-UBND; 22/1/2010

107,0

107,0







20,0

20,0

40,0

20,0

(13)

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Pam 4617 xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc (giai đoạn 1) đoạn K0+0 đến K4+200

2009-2010

4009/QĐ-UBND 11/12/2009

46,1

46,1

0,0

0,0

15,0

15,0

31,0

10,0

(14)

Cảng cá Hòa Lộc – Hậu Lộc

2007-2010

4737/QĐ-UBND ngày 31/12/2009

90,2

90,2

54,0

54,0

4,0

4,0

25,0

20,0

2893/UBND-TH ngày 09/6/2010

(15)

Khu neo đậu tránh trú bão Lạch Bạng

2008-10

3447/QĐ-UB 31/10/08

98,0

98,0

53,0

33,1

20,0

20,0

30,0

25,0







Nghệ An







550,3

550,3

205,3


tải về 1.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương