Thuốc
|
Liều khởi đầu
|
Liều tiếp theo hoặc duy trì
|
Tác dụng phụ
|
Biện pháp phòng ngừa ( ngưng thuốc hoặc sử dụng thận trọng) và tương tác thuốc
|
Nucleoside
|
Adenosine
|
Tiêm TM nhanh 6 mg (tiêm vào TM gần hay càng gần
tim càng tốt),
thực hiện
1-2 giây, tiếp theo xả dịch mặn nhanh
|
Nếu không có kết quả trong vòng 1-2 phút,
Tiêm TM nhanh 12 mg; có thể lặp lại liều 12 mg 1 lần nữa. Sự an toàn
sử dụng liều 18 mg đã được ghi nhận
|
Block AV thoáng qua, đỏ bừng, đau ngực, hạ huyết áp, hoặc khó thở, rung nhĩ có thể xảy ra hoặc nguyên nhân mất bù trong sự hiện diện của tiền kích thích,
nhanh thất
, co thắt phế quản (hiếm),
hoặc mất cấp máu mạch vành. tác dụng phụ là nhỏ thường thoáng qua vì thời gian bán hủy của adenosine rất ngắn.
|
- Block AV lớn hơn độ I hoặc rối loạn chức năng nút xoang( trong trường hợp không có máy tạo nhịp)
- Bệnh phản ứng đường hô hấp
- Sử dụng đồng thời với Verapamil hoặc Digoxin
- WPW
|
Chẹn Beta
|
Esmolol
|
Tiêm TM 500 mcg / kg hơn 1 phút
|
Truyền TM 50-
300 mcg / kg / phút, với lặp lại liều bolus giữa
mỗi liềutăng dần
|
Hạ huyết áp,
Suy tim nặng thêm, co thắt phế quản, nhịp tim chậm
|
- Block AV lớn hơn độ I hoặc rối loạn chức năng nút xoang (trong trường hợp không có máy tạo nhịp).
Suy tim mất bù.
- Huyết áp thấp.
- Sốc tim.
- Bệnh phản ứng đường hô hấp.
- Rối loạn chức năng thận.
- Đặc tính thuốc với block nút xoang và/hoặc nút nhĩ thất.
|
Metoprolol
tartrate
|
Tiêm tĩnh mạch 2,5-5,0 mg hơn 2 phút
|
Có thể lặp lại liều 2.5 – 5 mg sau 10 phút, lên đến 3 lần
|
Hạ huyết áp,
Suy tim nặng thêm, co thắt phế quản,
nhịp tim chậm
|
- Block AV lớn hơn độ I hoặc rối loạn chức năng nút xoang( trong trường hợp không có máy tạo nhịp)
- Suy tim mất bù.
- Huyết áp thấp.
- Bệnh phản ứng đường hô hấp.
- Đặc tính thuốc với block nút xoang và/hoặc nút nhĩ thất.
|
Propranolol
|
Tiêm tĩnh mạch 1 mg hơn 1 phút
|
Có thể lặp lại liều 1 mg mỗi 2 phút, lên đến 3 lần
|
Hạ huyết áp,
Suy tim nặng thêm, co thắt phế quản, nhịp tim chậm
|
- Block AV lớn hơn độ I hoặc rối loạn chức năng nút xoang( trong trường hợp không có máy tạo nhịp).
- Suy tim mất bù.
- Huyết áp thấp.
- Sốc tim.
- Bệnh phản ứng đường hô hấp.
- Rối loạn chức năng gan và thận.
- Đặc tính thuốc với block nút xoang và/hoặc nút nhĩ thất.
|
Chẹn kênh canxi nondihydropyridine
|
Diltiazem
|
Tiêm tĩnh mạch 0.25-mg/kg hơn 2 phút
|
Truyền tĩnh mạch 5-10
mg / h, lên đến 15mg /h
|
Tụt huyết áp,
Suy tim nặng thêm ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thất từ trước, nhịp tim chậm, bất thường chức năng gan,
tổn thương gan cấp tính
(hiếm)
|
- Block AV lớn hơn độ I hoặc rối loạn chức năng nút xoang( trong trường hợp không có máy tạo nhịp).
- WPW với rung nhĩ/cuồng nhĩ.
- Tụt huyết áp.
- suy tim mất bù/rối loạn chức năng thất trái.
- Đặc tính thuốc với block nút xoang và/hoặc nút nhĩ thất.
- Rối loạn chức năng gan, thận.
- Diltiazem là một chất nền CYP3A4 (lớn) và một chất ức chế CYP3A4 vừa phải.
- Apixaban, itraconazole,
bosutinib, ceritinib,
cilostazol, cyclosporine,
everolimus, ibrutinib,
idelalisib, ivabradine,
lomitapide, olaparib,
ranolazine, rifampin,
simeprevir.
|
Verapamil
|
120 mg mỗi ngày, chia liều
hoặc liều duy nhất với tác dụng kéo dài
|
480 mg mỗi ngày, chia liều
hoặc liều duy nhất với tác dụng kéo dài
|
Hạ huyết áp,
Suy tim xấu đi ở
bệnh nhân có rối loạn chức năng thất, phù phổi ở
bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại,
nhịp tim chậm, bất thường chức năng gan.
|
- Block AV lớn hơn độ I hoặc rối loạn chức năng nút xoang( trong trường hợp không có máy tạo nhịp).
- WPW với rung nhĩ/cuồng nhĩ.
- Tụt huyết áp.
- suy tim mất bù/rối loạn chức năng thất trái.
-Verapamil là một chất ức chế CYP3A4 trung bình và cũng ức chế P-glycoprotein.
- Chống chỉ định với
dofetilide.
-Itraconazole, bosutinib,ceritinib,cilostazol,colchicine,cyclosporine,everolimus,dabigatran,edoxaban,fecainide,ibrutinib,Ivabradine,olaparib,ranolazine,rivaroxaban,rifampin,silodosin,simeprevir,rivaroxaban,rifampin,simvastatin,topotecan,trabectedin,vincristine,nước bưởi.
|
Glycosides tim
|
Digoxin
|
Tiêm tĩnh mạch 0.25-0.5 mg
|
Có thể lặp lại 0.25 mg tiêm mạch, tăng lên tối đa 1.0mg trong 24h ( liều nạp tối đa 8-12mcg/kg), mỗi 6-8h, liều duy trì dựa trên tuổi bệnh nhân, cân nặng, chức năng thận, các thuốc dùng kèm ( tiêm mạch 2.4-3.6mcg/kg/d)
|
Chán ăn, buồn nôn, nôn, thay đổi thị giác và rối loạn nhịp tim nếu ngộ độc( với mức >2ng/ml, mặc dù các triệu chứng có thể xảy ở mức thấp hơn)
|
- Rối loạn chức năng thận.
- WPW với rung nhĩ/cuồng nhĩ.
- Block AV lớn hơn độ I hoặc rối loạn chức năng nút xoang (trong trường hợp không có máy tạo nhịp).
- Những thuốc gây block AV.
- Digoxin là một chất P-glycoprotein.
- Dronedarone (giảm liều ít nhất 50%), Amiodarone (giảm liều 30%-50%)
- Verapamil, clarithromycin,
cyclosporin,erythromycin,
flecainide,itraconazole,posaconazole, Propafenone,voriconazole: Theo dõi nồng độ digoxin.
- Một nghiên cứu hồi cứu lớn cho thấy tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân được điều trị bằng digoxin cho bệnh nhân mới được chẩn đoán AF hoặc AFlut; mặc dù các dữ liệu đã được thu thập là khác nhau từ các bệnh nhân SVT, digoxin nên được sử dụng thận trọng.
|
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III
|
Amiodarone
|
Tiêm tĩnh mạch 150mg trong 10 phút.
|
Truyền tĩnh mạch 1mg/min (360mg) trong 6 giờ tiếp theo, sau đó giảm liều 0.5mg/phút (540mg) duy trì trong 18 giờ.
|
Tụt huyết áp,nhịp tim chậm, viêm tĩnh mạch, QT kéo dài, xoắn đỉnh
(hiếm), tăng INR.
|
- Bệnh dẫn truyền nút xoang và nút AV (trong trường hợp không có máy tạo nhịp).
- Bệnh viêm phổi (cấp tính).
- Rối loạn chức năng gan.
- Các thuốc gây block nút xoang và/hoặc nút AV.
- Amiodarone là một chất nền và ức chế p-glycoprotein và CYP2C9 (Trung bình), CYP2D6 (trung bình), và CYP3A4 (yếu); amiodarone là một
chất nền cho CYP3A4 (lớn) và CYP2C8 (lớn); amiodarone chất ức chế OCT2.
- Giảm liều warfarin 50% và giảm liều digoxin 30% -50%
- Agalsidase alfa, agalsidase beta,
azithromycin, bosutinib, ceritinib,
colchicine,dabigatran,edoxaban,flecainide, Ivabradine,ledipasvir /sofosbuvir,lopinavir,
lopinavir / ritonavir, lovastatin,nelfinavir, pazopanib,Propafenone,simvastatin, ritonavir,rivaroxaban,saquinavir,sofosbuvir,topotecan,vincristine, nước ép bưởi.
|
Ibutilide
|
Chống chỉ định khi QTc>440ms; 1 mg trong 10 phút(nếu >=60kg); nếu <60kg, thì 0.01mg/kg
|
Có thể lặp lại 1mg một lần, nếu không hết rối loạn nhịp trong 10 phút
|
QT kéo dài, xoắn đỉnh, block AV
|
- Kéo dài khoản QT.
- Tiền sử có xoắn đỉnh.
- Tránh dùng các thuốc gây QT dài khác.
- Dùng đồng thời liều cao Mg có liên quan đến hiệu quả và an toàn.
|