V/v quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình



tải về 60.71 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích60.71 Kb.
#10025


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG BÌNH


Số: 1657/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Quảng Bình, ngày 14 tháng 7 năm 2011


QUYẾT ĐỊNH

V/v quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 43/TTr-VPUBND ngày 24/02/2011 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 298/STC-HCSN ngày 09/3/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình, như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Phạm vi:

a) Các mức chi, nội dung chi tại Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá và quản lý việc cập nhật các thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.

b) Các mức chi, nội dung chi tại Quyết định này không bao gồm:

- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.

- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.

3. Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

4. Các mức chi có tính đặc thù, liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:

- Mức chi cụ thể quy định tại phụ lục kèm theo.

- Các nội dung chi liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không quy định cụ thể tại Quyết định này hoặc được Bộ Tài chính ban hành mới quy định mức chi cụ thể, được thực hiện theo nội dung chi, mức chi quy định tại Thông tư số 224/2010/TT-BTC, các Thông tư hướng dẫn liên quan của Bộ Tài chính và chế độ hiện hành của Nhà nước trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn theo quy định.

5. Nguồn kinh phí: Kinh phí cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh do ngân sách tỉnh bảo đảm. Kinh phí cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các địa phương do ngân sách địa phương bảo đảm.

6. Lập, phân bổ và giao dự toán:

- Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch hoạt động và các nhiệm vụ được giao, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cần thiết thực hiện nhiệm vụ của năm kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND cùng cấp phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; trong đó kinh phí bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí vào kinh phí không tự chủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- CVP, các PCVP UBND tỉnh;

- Lưu VT, KT, KSTTHC(2).


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Hoài


Phụ lục

NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH

(Kèm theo Quyết định 1657/QĐ-UBND ngày 14/7/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình)


TT

Nội dung chi

Mức chi

1

Hoạt động tạo lập thông tin điện tử

- Nhập dữ liệu có cấu trúc

- Nhập dữ liệu phi cấu trúc

- Tạo trang siêu văn bản đơn giản

- Tạo trang siêu văn bản phức tạp

- Nhập dữ liệu TTHC và văn bản, biểu mẫu liên quan vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC


250 đồng/trường

7.800 đồng/trang

7.800 đồng/trang

28.000 đồng/trang

22.400 đồng/thủ tục



2

Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch triển khai hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của UBND tỉnh

2.500.000 đồng



3

Xây dựng phương án thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC; xây dựng phương án điều tra thực tế lấy ý kiến phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo kế hoạch, chỉ đạo của UBND tỉnh

800.000 đồng/1 đề cương tổng quát

2.500.000 đồng/1 đề cương chi tiết



4

Hoạt động thống kê, trình UBND tỉnh công bố, công khai TTHC




- Tổ chức điền biểu mẫu thống kê, công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND các cấp

40.000 đồng/thủ tục



- Tập hợp văn bản, tài liệu; kiểm soát độc lập chất lượng thống kê, công bố TTHC của đơn vị kiểm soát TTHC

85.000 đồng/thủ tục



- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về TTHC (theo từng ngành, cấp huyện, cấp xã) trình UBND tỉnh công bố dưới hình thức Quyết định

+ Trên 60 thủ tục

+ Từ 40 - 59 thủ tục

+ Từ 25 - 39 thủ tục

+ Dưới 25 thủ tục hoặc công bố sửa đổi, bổ sung theo từng thủ tục

10.000.000 đồng/bộ

7.000.000 đồng/bộ

5.000.000 đồng/bộ

200.000 đồng/thủ tục


5

Hoạt động rà soát, đơn giản hóa TTHC (chỉ áp dụng đối với TTHC được rà soát theo chỉ đạo của Chính phủ, kế hoạch của UBND tỉnh)



- Tổ chức điền biểu mẫu rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND các cấp

75.000 đồng/biểu mẫu



- Kiểm tra chất lượng kết quả rà soát của các đơn vị; thu thập văn bản, tài liệu và rà soát độc lập TTHC của đơn vị kiểm soát TTHC

85.000 đồng/thủ tục



- Tính toán chi phí xã hội để tuân thủ các quy định về TTHC

100.000 đồng/thủ tục

- Báo cáo đánh giá, kết luận về kết quả rà soát TTHC

100.000 đồng/thủ tục




Tổng hợp, soạn thảo phương án sửa đổi, bãi bỏ, đơn giản hóa các TTHC được tiến hành rà soát trình UBND tỉnh thông qua dưới hình thức Quyết định

2.000.000 đồng/văn bản



6

Hoạt động đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (áp dụng đối với hoạt động xây dựng văn bản QPPL mới, có quy định về TTHC)




- Tổ chức điền biểu mẫu đánh giá tác động của quy định về TTHC của cơ quan chủ trì soạn thảo

75.000 đồng/thủ tục

- Kiểm soát chất lượng đánh giá tác động của cơ quan soạn thảo; thu thập văn bản, tài liệu và đánh giá độc lập tác động của quy định về TTHC của đơn vị kiểm soát TTHC

85.000 đồng/thủ tục



- Tính toán chi phí xã hội để tuân thủ các quy định về TTHC

100.000 đồng/thủ tục

- Báo cáo kết luận về đánh giá tác động của TTHC

100.000 đồng/thủ tục

7

Chi cho công tác lấy ý kiến của tổ chức, chuyên gia bên ngoài đối với quy định về TTHC (chỉ áp dụng đối với lĩnh vực chuyên môn phức tạp theo chỉ đạo của UBND tỉnh)

150.000 đồng - 400.000 đồng/văn bản góp ý

8

Xây dựng, tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL hoặc kiến nghị sửa đổi văn bản QPPL của đơn vị KSTTHC

- Tổng hợp các ý kiến đối với quy định về TTHC


- Góp ý đối với văn bản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

- Góp ý của UBND tỉnh đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Bộ và cơ quan ngang Bộ


100.000 đồng

/bản tổng hợp

100.000 đồng/văn bản


400.000 đồng/văn bản

9

Tổ chức cuộc điều tra thực tế lấy ý kiến phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, kế hoạch của UBND tỉnh




- Chi cho đối tượng điền phiếu lấy ý kiến

+ Đối với tổ chức

+ Đối với cá nhân

70.000 đồng/phiếu

30.000 đồng/người


- Chi thuê cán bộ điều tra lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức

1 công/phiếu (tiền công 1 người/ngày = mức T.lương tối thiểu /22 ngày x 200%)

- Tổng hợp, báo cáo kết quả cuộc điều tra; nghiên cứu, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC trình cơ quan có thẩm quyền

6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng/báo cáo tổng hợp

10

Lập báo cáo tổng hợp (gồm cả số liệu), phân tích tình hình, kết quả hoạt động KS TTHC và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính (định kỳ hoặc đột xuất) của tỉnh, xây dựng đề án dự thảo quy định của UBND tỉnh ban hành quy định hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ KSTTHC theo chỉ đạo của Chính phủ và kế hoạch của UBND tỉnh

2.500.000 đồng /báo cáo; dự thảo quyết định





Каталог: vbpq -> vbpq qb.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 49/2003/QĐ-ub đồng Hới, ngày 16 tháng 09 năm 2003
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh quang bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1021/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1051 /QĐ-ub
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v quy định điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 60.71 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương