V/v phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 2010



tải về 48.89 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích48.89 Kb.
#12607

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH



Số: 1902/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Đồng Hới, ngày 29 tháng 7 năm 2009


QUYẾT ĐỊNH

V/v phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010


UỶ BAN NHÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài Chính, Bộ Xây Dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT, hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 6/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 1032/SNN ngày 03 tháng 6 năm 2009,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các định mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010. (có quy định cụ thể kèm theo)

Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh, UBND các huyện hướng dẫn, tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, các xã thuộc diện Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- TT Công báo;

- Lưu VT, CV.



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)

Nguyễn Hữu Hoài




ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





QUY ĐỊNH

Định mức hỗ trợ thực hiện dự án "Hỗ trợ phát triển sản xuất"
thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010


(Ban hành kèm theo QĐ 1902/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh)



Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.

1. Đối tượng tham gia:

a) Hộ nghèo: Được xác định theo Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 hiện đang cư trú tại địa phương (trong trường hợp có điều chỉnh chuẩn nghèo thì áp dụng theo chuẩn nghèo mới)

b) Nhóm hộ: Nhóm hộ được hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Gồm những hộ nghèo và hộ không nghèo đang sinh sống trên cùng địa bàn cụm dân cư thôn, bản, có cùng nguyện vọng phát triển một hoạt động sản xuất, dịch vụ và tự nguyện tham gia nhóm. Nhóm hộ có trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động của nhóm;

- Nhóm hộ có quy chế hoạt động, trong đó có quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của các thành viên trong nhóm để thực hiện có hiệu quả kế hoạch sản xuất mà nhóm đã đề ra, đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn hỗ trợ, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho các thành viên trong nhóm;

- Đối với nhóm hộ có từ 05 hộ trở lên, số hộ không nghèo tham gia nhóm hộ không được vượt quá 20% tổng số hộ trong nhóm, đối với nhóm hộ có từ 05 hộ trở xuống thì số hộ không nghèo tham gia nhóm là 1 hộ và phải là những hộ có kinh nghiệm làm ăn, có nhiệt tình và khả năng giúp đỡ các hộ khác, được đa số các thành viên trong nhóm tán thành và được UBND xã chấp nhận.

2. Nội dung:

a) Quy định này quy định các định mức hỗ trợ áp dụng cho các nội dung thuộc dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi (được gọi là Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất) thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010. Bao gồm các nội dung: Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (gọi tắt là khuyến nông); Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến; Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất; Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản.

b) Các loại giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (thức ăn chăn nuôi, phân hóa học, thuốc thú y, bảo vệ thực vật); trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản, được dự án hỗ trợ phải có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng phù hợp với đặc điểm của địa phương.

Điều 2. Việc thực hiện các định mức hỗ trợ tại Quy định này phải tuân theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 và các văn bản khác có liên quan. Phần chi tiết về các định mức hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương, hộ, nhóm hộ tham gia thực hiện dự án được áp dụng theo quy định này.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Định mức và quy trình kỹ thuật

Định mức giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản và vật tư sản xuất chính, được áp dụng theo quy trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tại (Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/02/2007, Quyết định 3989/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/12/2007, Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).



Điều 4. Các Định mức hỗ trợ

1. Các hoạt động khuyến nông.

1.1. Biên soạn giáo trình (nếu có):

- Viết giáo trình: 35.000 đồng/trang;

- Sửa chữa, biên tập tổng thể: 20.000 đồng/trang.

1.2. In tài liệu đào tạo tập huấn: chi theo thực tế tại thời điểm in ấn tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo).

1.3. Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập, tối đa không quá 200.000 đồng/ngày.

1.4. Chi trả thù lao cho giảng viên, chuyên gia (nếu có) theo mức quy định tại TT 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính như sau:

- Giảng viên, báo cáo viên là tiến sỹ khoa học, tiến sỹ; chuyên viên chính; phó các sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương, mức tối đa không quá 300.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên; giảng viên, báo cáo viên cấp quận, huyện, thị xã, mức tối đa không quá 200.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên cấp xã, mức tối đa không quá 120.000 đồng/buổi.

1.5. Hỗ trợ cho hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật 40.000 đồng/người/ngày.

1.6. Hỗ trợ tiền nước uống và văn phòng phẩm, tài liệu cho người sản xuất trong thời gian tập huấn không quá 20.000 đồng/người/ngày.

1.7. Hỗ trợ tiền ăn cho người nghèo trong thời gian tập huấn không quá 20.000 đồng/người/ngày.

1.8. Hỗ trợ tiền đi lại: nếu nơi học cách nơi cư trú 15 km trở lên được hỗ trợ theo giá vé giao thông công cộng, nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/khóa học.

1.9. Chi hỗ trợ người nghèo tham quan, khảo sát mô hình sản xuất khuyến nông đang áp dụng thành công ở các địa phương:

- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tham quan, khảo sát tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày;

- Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ (nếu nghỉ qua đêm) tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày;

- Hỗ trợ tiền tàu, xe đi và về theo giá vé tàu, vé xe thông thường của tuyến đường đi tham quan, khảo sát.

1.10. Chi hỗ trợ quản lý kiểm tra đánh giá, giám sát hoạt động khuyến nông tại địa phương và cơ sở, tối đa không quá 5% trên tổng số chi cho hoạt động khuyến nông, trong đó: 2% cho Ban chỉ đạo cấp trên và 3% cho đơn vị thực hiện triển khai mô hình (áp dụng như TT 30 và TT 50)

1.11. Chi quản lý lớp học tối đa không quá 5% giá trị dự toán.



2. Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến.

2.1. Giống, vật tư chính: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% cho các hộ tham gia mô hình (thức ăn, phân bón, hóa chất, thuốc) trong trường hợp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất.

2.2. Đối với một số mô hình có tính đặc thù riêng thì mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Mô hình công nghệ cao hỗ trợ tối đa 40% mức chi phí về giống và kinh phí chuyển giao công nghệ; 20% chi phí vật tư chính nhưng không quá 50 triệu đồng cho một mô hình;

- Mô hình áp dụng công cụ, cải tiến kỹ thuật hỗ trợ tối đa 30% giá trị công cụ nhưng không quá 10 triệu đồng cho một mô hình;

- Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề khác (không bao gồm lò sấy của mô hình bảo quản chế biến, cải tạo hệ thống đồng muối của mô hình muối): hỗ trợ tối đa 75% thiết bị chính nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình;

- Mô hình chế biến bảo quản sản phẩm thủy sản trên bờ (không bao gồm nhà máy, phân xưởng), cơ khí hậu cần dịch vụ thủy sản hỗ trợ tối đa 30% trang thiết bị, nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/mô hình;

2.3. Hỗ trợ mua bản quyền, quy trình công nghệ mới gắn với mô hình: Nhà nước hỗ trợ 70% chi phí mua bản quyền (không bao gồm kinh phí mua nhà xưởng, nhà lưới, nhà kính và thiết bị công nghệ).

2.4. Đối với cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn hỗ trợ bằng mức lương tối thiểu cho một người/tháng trong những ngày làm việc, thời gian ký hợp đồng căn cứ vào chu kỳ của từng cây, con nhưng tối đa không quá 9 tháng/năm.

2.5. Hỗ trợ triển khai điểm trình diễn mô hình, bao gồm:

- Tập huấn cho người sản xuất, tham quan, tổng kết mô hình tối đa không quá 7 triệu đồng/mô hình; riêng mô hình đòi hỏi kỹ thuật cao tối đa không quá 10 triệu đồng/1 mô hình. Trong đó: chi bồi dưỡng, tập huấn, tham quan cho người sản xuất gắn liền từng mô hình khuyến nông, khuyến ngư, với mức hỗ trợ tiền ăn cho học viên là nông dân, ngư dân 15.000 đồng/ngày/người;

- Hỗ trợ tiền ăn cho học viên thực hiện theo Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính áp dụng cho những người không hưởng lương:

+ Nếu cuộc họp cấp huyện tổ chức, hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày;

+ Nếu cuộc họp cấp xã tổ chức, hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày;

- Bồi dưỡng cho hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật 40.000 đồng/người/ngày.

3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (áp dụng cho hộ nghèo)

Hỗ trợ tối đa 100% về giống, vật tư chính, nhưng không quá 3 triệu đồng/hộ. (Mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất được xây dựng dựa trên cơ sở điều kiện thực tế của địa phương)

3.1. Đối với hộ nghèo thuộc đồng bào dân tộc thiểu số.

- Hỗ trợ giống cây trồng: hỗ trợ 100% tiền cây giống cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/hộ/năm.

- Hỗ trợ giống vật nuôi:

+ Đối với gia cầm: hỗ trợ 100% tiền mua con giống cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/hộ/năm;

+ Đối với gia súc: hỗ trợ 100% tiền mua con giống cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/hộ/năm đối với con giống là lợn, dê; tối đa không quá 3.000.000 đồng/hộ/năm và chỉ hỗ trợ một lần trong quá trình thực hiện dự án đối với con giống là trâu, bò.

- Hỗ trợ giống thủy sản: hỗ trợ 100% tiền mua giống cá nước ngọt cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/hộ/năm;

- Hỗ trợ vật tư sản xuất chính: hỗ trợ 100% tiền mua vật tư chính cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/hộ/năm.

3.2. Đối với hộ nghèo khác được thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II:

- Hỗ trợ giống cây trồng: hỗ trợ 90% tiền cây giống cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/hộ/năm.

- Hỗ trợ giống vật nuôi:

+ Đối với gia cầm: hỗ trợ 90% tiền mua con giống cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/hộ/năm;

+ Đối với gia súc: hỗ trợ 90% tiền mua con giống cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/hộ/năm đối với con giống là lợn, dê; tối đa không quá 3.000.000 đồng/hộ/năm và chỉ hỗ trợ một lần trong quá trình thực hiện dự án đối với con giống là trâu, bò.

- Hỗ trợ giống thủy sản: hỗ trợ 90% tiền mua giống cá nước ngọt cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/hộ/năm;

- Hỗ trợ vật tư sản xuất chính: hỗ trợ 80% tiền mua vật tư chính cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/hộ/năm.



4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm, chuồng trại gia súc.

4.1. Hỗ trợ tiền mua trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, chế biến bảo quản sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp: hỗ trợ hỗ trợ 50% chi phí cho các hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng mức tối đa không quá 3.000.000 đồng/hộ/năm; hỗ trợ 50% chi phí cho nhóm hộ tham gia thực hiện dự án, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/nhóm hộ.

4.2. Hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc (trâu, bò): hỗ trợ một lần 50% tiền xây dựng chuồng trại, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/hộ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Các tổ chức, đơn vị, cá nhân căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương và các nội dung đã được quy định tại Quyết định này để thực hiện nhiệm vụ lập, thẩm định, quản lý và chỉ đạo thực hiện dự án, phê duyệt dự toán và thanh quyết toán nguồn kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.

Quyết định này thay thế các Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 13/7/2007 và Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 7/5/2008 của UBND tỉnh Quảng Bình sửa đổi bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1593/QĐ-UBND về việc phê duyệt định mức hỗ trợ các nội dung thuộc dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010.



Trong quá trình thực hiện có những vấn đề gì chưa phù hợp, đề nghị phản ánh về UBND tỉnh Quảng Bình (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để được điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.

TM. ỦY BAN NHÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ
(Đã ký)

Nguyễn Hữu Hoài





Каталог: vbpq -> vbpq qb.nsf -> 64f0c917e087475547256f96002869cb
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
64f0c917e087475547256f96002869cb -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1028/QĐ-ub
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v quy định giá một phần viện phí cho các cơ sở khám chữa bệnh do địa phương quản lý
64f0c917e087475547256f96002869cb -> UỶ ban nhân dân tỉnh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v ban hành bản quy định về các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1134/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
64f0c917e087475547256f96002869cb -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1138/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
64f0c917e087475547256f96002869cb -> TỈnh quảng bìNH
64f0c917e087475547256f96002869cb -> UỶ ban nhân dân tỉnh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
64f0c917e087475547256f96002869cb -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1227 /QĐ-ub

tải về 48.89 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương