V/v ban hành chính sách và đơn giá đền bù giải phóng mặt bằng



tải về 34.15 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích34.15 Kb.
#19755


UỶ BAN NHÂN DÂN




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH QUẢNG NINH




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

=============




==========================================

Số: 3796/2003/QĐ-UB




Quảng Ninh, ngày 22 tháng 10 năm 2003



QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH

"V/v ban hành chính sách và đơn giá đền bù giải phóng mặt bằng

Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu thương mại

và dân cư Cầu Sến - thị xã Uông Bí của Công ty Xi măng

và Xây dựng Quảng Ninh"

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.

- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ “Về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng”.

- Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số 1528/TT - TCVG ngày 09/10/2003.



QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành chính sách và đơn giá đền bù giải phóng mặt bằng Dự án Đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở hạ tầng khu thương mại và dân cư Cầu Sến, thị xã Uông Bí của Công ty Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh như sau:
I/ Chính sách đền bù:
Cho phép áp dụng chính sách đền bù GPMB Quốc lộ 10 ban hành kèm theo Quyết định số 2346/QĐ-UB ngày 5/10/1999 của UBND tỉnh và Quyết định số 1984/QĐ-UB ngày 20/7/2001 "V/v đền bù, hỗ trợ thiệt hại về đất và công trình trong hành lang bảo vệ công trình điện cao áp từ 6Kv trở lên" của UBND tỉnh để thực hiện việc đền bù GPMB dự án: Đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở hạ tầng khu thương mại và dân cư Cầu Sến, thị xã Uông Bí của Công ty Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh. Bổ sung một số nội dung sau:
1/ Về hạn mức đất ở:

- Trường hợp hộ gia đình không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có giấy nhưng không ghi rõ diện tích, vị trí, kích thước thì hạn mức đất ở được tính như sau:

+/ Các hộ bám mặt đường 18A : 120 m2/hộ chính chủ.

+/ Các hộ bám mặt đường 10: 120 m2/hộ chính chủ.

+/ Các hộ còn lại: 200 m2/hộ chímh chủ.

- Trường hợp hộ gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ thì từ cặp vợ chồng thứ 3 trở đi được xét cấp thêm 1/3 hạn mức đất ở quy định tại khu vực đó, nhưng diện tích đất ở tối đa không vượt quá 2 lần hạn mức ở quy định tại khu vực đó.

2/ Hạn mức đất vườn (đất vườn trong khuôn viên):

Trường hợp hộ gia đình có khuôn viên quá rộng hoặc không xác định được ranh giới khuôn viên thì hạn mức đất vườn được xác định bằng 1,5 lần hạn mức đất ở qui định tại khu vực đó.

3/ Hỗ trợ tiền thuê nhà ở tạm trong thời gian xây dựng nhà cho các hộ phải di dời đến nới ở mới là:1.800.000đ/hộ chính chủ.
4/ Về chính sách hỗ trợ đối với lao động nông nghiệp bị thu hồi đất nông nghiệp:

- Thu hồi từ 30% đến 50% diện tích đất nông nghiệp được giao thì hỗ trợ 1.000.000 đ/hộ chính chủ.

- Thu hồi từ trên 50% đến 70% diện tích đất nông nghiệp được giao thì hỗ trợ 2.000.000 đ/hộ chính chủ (nếu hộ gia đình chỉ có một lao động trong độ tuổi thì chỉ hỗ trợ 1.000.000 đ/hộ ).

- Thu hồi từ trên 70% diện tích đất nông nghiệp được giao thì hỗ trợ mỗi lao động trong độ tuổi phải chuyển nghề là 1.000.000 đ/ lao động .


5/Đối với diện tích đất đã trồng cây hoặc đang nuôi trồng thuỷ sản mà đất đó thuộc phạm vi hành lang bảo vệ các công trình đã được công bố, khi nhà nước thu hồi đất thì không được đền bù thiệt hại về đất, nhưng được hỗ trợ chi phí đầu tư tôn tạo hoặc cải tạo đất tối đa bằng 30% giá trị đất bị thu hồi theo đơn giá đền bù thiệt hại về đất cùng hạng.
II/ Đơn giá đền bù:
1/ Đơn giá đền bù thiệt hại về vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi:

Thực hiện theo những đơn giá qui định tại các Quyết định số 2899/QĐ-UB ngày 24/11/1999 của UBND Tỉnh "Về đơn giá đền bù công trình xây dựng cơ bản”; Quyết định số 3221/QĐ-UB ngày 17/8/2001 “V/v bổ sung khoản 4 điều 1 quyết định số 3065/QĐ-UB ngày 2/8/2001 của UBND Tỉnh về đơn giá đền bù GPMB khu công nghiệp Cái Lân”; Quyết định số 1891/QĐ-UB ngày 28/7/2000 của UBND Tỉnh "V/v ban hành một số đơn giá đền bù GPMB quốc lộ 18A giai đoạn III"; Quyết định số 4527/QĐ-UB ngày 13/12/2002 “V/v sửa đổi, bổ sung đơn giá đền bù cây trồng để GPMB hai nhà máy xi măng Thăng Long và Hạ Long huyện Hoành Bồ”; Quyết định số 2930/QĐ-UB ngày 24/7/2003 "V/v sửa đổi, bổ sung đơn giá đền bù GPMB các dự án trên địa bàn huyện Hoành Bồ"; Quyết định số 2401/QĐ-UB ngày 25/7/2003 "V/v Chính sách và đơn giá đền bù Dự án Khu nhà ở sân vườn Cái Dăm, thành phố Hạ Long" của UBND Tỉnh. Những đơn giá phát sinh chưa có trong bộ đơn giá đền bù của tỉnh cho phép áp dụng bộ đơn giá và định mức xây dựng cơ bản hiện hành để lập phương án đền bù.


2/ Đơn giá đền bù đất ở:

- Các hộ có khuôn viên đất ở bám mặt đường Quốc lộ 18A: 2.000.000 đ/m2.

- Các hộ có khuôn viên đất ở phía sau hộ bám mặt đường QL 18A: 600.000 đ/m2.

- Các hộ có khuôn viên đất ở bám mặt đường Quốc lộ 10: 1.200.000 đ/m2.

- Các hộ có khuôn viên đất ở bám mặt đường xuống cảng Bạch Thái Bưởi: 750.000 đ/m2.

- Các hộ có khuôn viên đất ở sau hộ bám mặt đường xuống cảng Bạch Thái Bưởi: 450.000 đ/m2.

- Các hộ còn lại: 250.000 đ/m2.
3/ Đơn giá đền bù về đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

Do vị trí khu đất thu hồi để thực hiện dự án nằm giáp danh với vị trí đất của dự án Nhà máy sản xuất mũi giầy xuất khẩu của Công ty TNHH Sao Vàng tại phường Yên Thanh thị xã Uông Bí, do vậy cho phép áp dụng đơn giá đền bù của dự án Nhà máy sản xuất mũi giầy xuất khẩu của Công ty TNHH Sao Vàng. Cụ thể như sau:




Hạng đất

Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm

Hạng 2

32.000 đ/m2

23.800 đ/m2

Hạng 3

26.000 đ/m2

17.100 đ/m2

Hạng 4

19.600 đ/m2

8.700 đ/m2

Hạng 5

12.600 đ/m2

2.500 đ/m2

Hạng 6

3.400 đ/m2

-

4/ Đơn giá đền bù đất vườn trong khuôn viên tính theo công thức:



Giá đất Giá đất Giá đất ở Giá đất

vườn trong = nông, lâm + 30% cùng khuôn - nông, lâm nghiệp

khuôn viên nghiệp viên cùng hạng


Điều 2: - Giao cho Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn giám sát, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền trong quá trình tổ chức thực hiện.

- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.


Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thị xã Uông Bí , Giám đốc các Sở: Tài chính - Vật giá, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Quảng Ninh, Giám đốc Chi nhánh Công ty Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh, các hộ dân được đền bù và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.



Nơi nhận:

- Như Điều 3 (thi hành).

- CT, P2.

- Lưu: GPMB, VP/UB.



H-Q§167




T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH

K/T CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng




tải về 34.15 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương