VƯỜn thiền rừng ngọc thiền uyển dao lâM



tải về 0.88 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.88 Mb.
#23822
1   2   3   4   5   6   7

503 - 602


雪 竇 靈 臺 
鼓 山 聖 箭 
鐵 面 退 席 
克 賓 出 院  
Tuyết Ðậu linh đài 
Cổ Sơn thánh tiễn 
Thiết Diện thối tịch 
Khắc Tân xuất viện 
503. 雪 竇 靈 臺 - Tuyết Ðậu điểm linh đài
504. 鼓 山 聖 箭 - Cổ Sơn mũi tên thánh
505. 鐵 面 退 席 - Thiết Diện rút khỏi hội
506. 克 賓 出 院 - Khắc Tân rời khỏi viện 

池 陽 百 問 


佛 陀 三 勸 
天 然 剗 草 
提 婆 投 針  
Trì Dương bách vấn 
Phật Ðà tam khuyến 
Thiên Nhiên sản thảo 
Ðề-bà đầu châm 
507. 池 陽 百 問 - Trì Dương hỏi trăm câu
508. 佛 陀 三 勸 - Phật Ðà trì ba hiệu
509. 天 然 剗 草 - Thiên Nhiên làm cỏ ... tóc
510. 提 婆 投 針 - Ðề-bà ném kim khâu 

藥 山 長 嘯 


般 若 狂 吟 
師 備 果 子 
智 勤 林 擒  
Dược Sơn trường tiếu 
Bát-nhã cuồng ngâm 
Sư Bị quả tử 
Trí Cần lâm cầm 
511. 藥 山 長 嘯 - Dược Sơn tiếng hú dài
512. 般 若 狂 吟 - Bát-nhã khúc ngâm cuồng
513. 師 備 果 子 - Trái cây của Sư Bị
514. 智 勤 林 檎 - Trí Cần trái hoa hồng 

佛 果 漱 口 


婆 子 點 心 
蠱 毒 之 鄉 
荊 棘 之 林  
Phật Quả thấu khẩu 
Bà tử điểm tâm 
Cổ độc chi hương 
Kinh cức chi lâm 
515. 佛 果 漱 口 - Phật Quả bảo súc miệng
516. 婆 子 點 心 - Bà già hỏi điểm tâm
517. 蠱 毒 之 鄉 - Thôn làng nhiều sâu độc
518. 荊 棘 之 林 - Cánh rừng đầy gai góc 

本 寂 滲 漏 


克 符 料 揀 
佛 日 體 盆 
國 師 水 椀  
Bản Tịch sâm lậu 
Khắc Phù liệu giản 
Phật Nhật thể bồn 
Quốc sư thủy oản 
519. 本 寂 滲 漏 - Bản Tịch nói sâm lậu
520. 克 符 料 揀 - Khắc Phù tụng liệu giản
521. 佛 日 體 盆 - Phật Nhật cái bồn tắm
522. 國 師 水 椀 - Quốc sư cái chén nước 

祖 心 北 觸 


道 一 長 短 
石 樓 無 耳 
真 溪 具 眼  
Tổ Tâm bối xúc 
Ðạo Nhất trường đoản 
Thạch Lâu vô nhó 
Chân Khê cụ nhãn 
523. 祖 心 北 觸 - Tổ Tâm nêu phạm trái
524. 道 一 長 短 - Ðạo Nhất đáp ngắn dài
525. 石 樓 無 耳 - Thạch Lâu không lỗ tai
526. 真 溪 具 眼 - Chân Khê đầy đủ mắt 

可 真 點 胸 


昌 禪 擔 板 
德 山 招 扇 
迦 葉 剎 竿  
Khả Chân Ðiểm Hung 
Xương Thiền đảm bản 
Ðức Sơn chiêu phiến 
Ca-diếp sát can 
527. 可 真 點 胸 - Khả Chân hiệu Ðiểm Hung
528. 昌 禪 擔 板 - Xương Thiền kẻ vác bảng
529. 德 山 招 扇 - Ðức Sơn vẫy quạt chào
530. 迦 葉 剎 竿 - Ca-diếp cây cột phướn 

佛 光 錦 帳 


祐 國 金 襴 
湑 終 海 嶋 
亮 隱 西 山  
Phật Quang cẩm trướng 
Hựu Quốc kim lan 
Tư chung hải đảo 
Lượng ẩn Tây Sơn 
531. 佛 光 錦 帳 - Phật Quang được màn gấm
532. 祐 國 金 襴 - Hựu Quốc y kim lan
533. 湑 終 海 嶋 - Tư mất ngoài hải đảo
534. 亮 隱 西 山 - Lượng ẩn ở Tây Sơn 

大 道 松 妖 


黃 龍 赤 斑 
黃 牛 拒 戒 
師 子 遇 姦  
Ðại Ðạo tùng yêu 
Hoàng Long xích ban 
Hoàng Ngưu cự giới 
Sư Tử ngộ gian 
535. 大 道 松 妖 - Ðại Ðạo cây tùng ma
536. 黃 龍 赤 斑 - Hoàng Long rắn đỏ rằn
537. 黃 牛 拒 戒 - Hoàng ngưu cưỡng lời dạy
538. 師 子 遇 姦 - Sư Tử bị phao gian 

石 頭 路 滑 


五 祖 機 峻 
明 招 虎 尾 
老 宿 鼠 糞  
Thạch Ðầu lộ hoạt 
Ngũ Tổ cơ tuấn 
Minh Chiêu hổ vó 
Lão túc thử phẩn 
539. 石 頭 路 滑 - Thạch Ðầu đường trơn trợt
540. 五 祖 機 峻 - Ngũ Tổ luận việc nghiêm
541. 明 招 虎 尾 - Minh Chiêu đáp đuôi cọp
542. 老 宿 鼠 糞 - Lão túc cục phân chuột 

法 演 四 戒 


守 初 三 頓 
成 禪 一 喝 
太 宗 十 問  
Pháp Diễn tứ giới 
Thủ Sơ tam đốn 
Thành Thiền nhất hát 
Thái Tông thập vấn 
543. 法 演 四 戒 - Pháp Diễn bốn điều răn
544. 守 初 三 頓 - Thủ Sơ ba trận đòn
545. 成 禪 一 喝 - Một hét của Thành Thiền
546. 太 宗 十 問 - Mười câu hỏi của Thái Tông 

耽 章 寶 鏡 


南 衙 題 辭 
新 開 鷄 鴨 
石 門 鈎 錐  
Ðam Chương bảo cảnh 
Nam Nha đề từ 
Tân Khai kê áp 
Thạch Môn câu chùy 
547. 耽 章 寶 鏡 - Ðam Chương viết Bảo Cảnh
548. 南 衙 題 辭 - Nam Nha khéo đề từ
549. 新 開 鷄 鴨 - Tân Khai nói gà vịt
550. 石 門 鈎 錐 - Thạch Môn nói móc dùi 

無 餘 喝 道 


萬 卦 題 詩 
蚊 鑽 鐵 牛 
鋸 解 平 槌  
Vô Dư hát đạo 
Vạn Quái đề thi 
Văn toản thiết ngưu 
Cứ giải bình chùy 
551. 無 餘 喝 道 - Vô Dư quát dẹp đường
552. 萬 卦 題 詩 - Vạn Quái đề thơ thiền
553. 蚊 鑽 鐵 牛 - Con muỗi châm trâu sắt
554. 鋸 解 平 槌 - Cưa cắt trái cân nguyên 

龐 蘊 是 非 


清 平 豐 儉 
大 顛 佛 光 
雪 峰 火 焰  
Bàng Uẩn thị phi 
Thanh Bình phong kiệm 
Ðại Ðiên Phật quang 
Tuyết Phong hỏa diệm 
555. 龐 蘊 是 非 - Bàng Uẩn nói phải trái
556. 清 平 豐 儉 - Thanh bình nói phong kiệm
557. 大 顛 佛 光 - Ðại Ðiên rạng Phật pháp
558. 雪 峰 火 焰 - Tuyết Phong nói ngọn lửa 

大 惠 還 僧 


寂 音 遭 貶 
首 山 竹 篦 
玄 冥 木 劍  
Ðại Huệ hoàn tăng 
Tịch Âm tao biếm 
Thủ Sơn trúc bề 
Huyền Minh mộc kiếm 
559. 大 惠 還 僧 - Ðại Huệ lại làm tăng
560. 寂 音 遭 貶 - Tịch Âm bị trách đuổi
561. 首 山 竹 篦 - Thủ Sơn cây trúc bề
562. 玄 冥 木 劍 - Huyền Minh cây kiếm gỗ 

少 林 斥 相 


牛 頭 辨 通 
道 通 石 紫 
緣 德 塔 紅  
Thiếu Lâm xích tướng 
Ngưu Ðầu biện thông 
Ðạo Thông thạch tử 
Duyên Ðức tháp hồng 
563. 少 林 斥 相 - Thiếu Lâm bài xích tướng
564. 牛 頭 辨 通 - Ngưu Ðầu giảng giải thông
565. 道 通 石 紫 - Ðạo Thông ngọc màu đỏ
566. 緣 德 塔 紅 - Duyên Ðức tháp sắc hồng 

雪 竇 翰 林 


浮 山 錄 公 
長 髭 爐 雪 
寶 積 劍 空  
Tuyết Ðậu hàn lâm 
Phù Sơn Lục Công 
Trường Tư lô tuyết 
Bảo Tích kiếm Không 
567. 雪 竇 翰 林 - Tuyết Ðậu giỏi văn chương
568. 浮 山 錄 公 - Phù Sơn hiệu Lục Công
569. 長 髭 爐 雪 - Trường Tư tuyết trên lò lửa
570. 寶 積 劍 空 - Bảo Tích cây kiếm không (Vương)  

神 鼎 碎 餅 


趙 州 斷 薪 
石 窗 省 母 
洞 山 辭 親  
Thần Ðỉnh toái bỉnh 
Triệu Châu đoạn tân 
Thạch Song tỉnh mẫu 
Ðộng Sơn từ thân 
571. 神 鼎 碎 餅 - Thần Ðỉnh bánh cơm khô
572. 趙 州 斷 薪 - Triệu Châu bẻ làm củi
573. 石 窗 省 母 - Thạch Song thăm viếng mẹ
574. 洞 山 辭 親 - Ðộng Sơn từ giã cha mẹ 

石 霜 雷 遷 


大 惠 時 新 
漸 源 覓 骨 
雲 庵 展 真  
Thạch Sương lôi thiên 
Ðại Huệ thời tân 
Tiệm Nguyên mịch cốt 
Vân Am triển chân. 
575. 石 霜 雷 遷 - Thạch Sương: giông dời tháp
576. 大 惠 時 新 - Ðại Huệ ngày đầu năm
577. 漸 源 覓 骨 - Tiệm Nguyên tìm linh cốt
578. 雲 庵 展 真 - Vân Am mở chân dung 

癡 絕 翳 晴 


慧 覺 鎖 口 
善 登 百 拙 
道 元 五 斗  
Si Tuyệt ế tình 
Huệ Giác tỏa khẩu 
Thiện Ðăng Bách Chuyết 
Ðạo Nguyên Ngũ Ðẩu 
579. 癡 絕 翳 睛 - Si Tuyệt cách che mắt
580. 慧 覺 鎖 口 - Huệ Giác đóng kín miệng
581. 善 登 百 拙 - Thiện Ðăng hiệu Bách Chuyết
582. 道 元 五 斗 - Ðạo Nguyên hiệu Ngũ Ðẩu 

世 奇 聽 蛙 


應 真 撞 狗 
蓮 峰 榔 票 
松 源 苕 帚  
Thế Kì thính oa 
Ứng Chân tràng cẩu 
Liên Phong lang tiêu 
Tùng Nguyên điều chửu 
583. 世 奇 聽 蛙 - Thế Kì nghe ếch kêu
584. 應 真 撞 狗 - Ứng Chân đụng con chó
585. 蓮 峰 榔 票 - Liên Phong nói ngọn cau
586. 松 源 苕 帚 - Tùng Nguyên nói cây chỗi rơm 

從 悅 荔 枝 


處 凝 蘆 菔 
真 歇 換 衣 
且 菴 辭 服  
Tùng Duyệt lệ chi 
Xử Ngưng lô bặc 
Chân Yết hoán y 
Thả Am từ phục 
587. 從 悅 荔 枝 - Tùng Duyệt ăn trái vải
588. 處 凝 蘆 菔 - Xử Ngưng nướng củ cải
589. 真 歇 換 衣 - Chân Yết đổi lá y
590. 且 菴 辭 服 - Thả Am không chịu mặc áo 

祖 慶 廿 筯 


即 庵 一 粥 
曇 華 桃 嫩 
法 常 梅 熟 
Tổ Khánh chấp trợ 
Tức Am nhất chúc 
Ðàm Hoa đào nộn 
Pháp Thường mai thục 
591. 祖 慶 廿 筯 - Tổ Khánh mười đôi đũa
592. 即 庵 一 粥 - Tức Am một bữa cháo
593. 曇 華 桃 嫩 - Ðàm Hoa cây đào non
594. 法 常 梅 熟 - Pháp Thường trái mai chín 

道 信 勿 繩 


慧 能 欠 篩 
臨 濟 打 爺 
黃 蘗 超 師  
Ðạo Tín vật thằng 
Huệ Năng khiếm si 
Lâm Tế đả gia 
Hoàng Bá siêu Sư 
595. 道 信 勿 繩 - Ðạo Tín: đâu ai trói! 
596. 慧 能 欠 篩 - Huệ Năng: thiếu cái sàng
597. 臨 濟 打 爺 - Lâm Tế đánh ông cha (Sư phụ) 
598. 黃 蘗 超 師 - Hoàng Bá vượt hơn Thầy 

茶 陵 有 珠 


香 嚴 無 錐 
慧 日 論 藥 
柴 石 因 棋 
Trà Lăng hữu châu 
Hương Nghiêm vô chùy 
Huệ Nhật luận dược 
Sài Thạch nhân kì 
599. 茶 陵 有 珠 - Trà Lăng có viên ngọc
600. 香 嚴 無 錐 - Hương Nghiêm không có dùi 
601. 慧 日 論 藥 - Huệ Nhật luận về thuốc
602. 柴 石 因 棋 - Sài Thạch nhân đánh cờ (thuyết pháp)

---o0o---


603 - 706


祖 元 戒 神 
天 然 騎 聖 
大 隋 服 務 
隱 之 持 淨  
Tổ Nguyên giới Thần 
Thiên Nhiên kị Thánh 
Ðại Tùy phục vụ 
Ẩn Chi trì tịnh 
603. 祖 元 戒 神 - Tổ Nguyên răn nhắc Thần
604. 天 然 騎 聖 - Thiên Nhiên cưỡi tượng Thánh
605. 大 隋 服 務 - Ðại Tùy làm việc chúng
606. 隱 之 持 淨 - Ẩn Chi làm Tịnh đầu 

圓 照 載 歸 


宏 智 舁 請 
寂 照 遵 記 
懷 志 守 命  
Viên Chiếu tải qui 
Hoằng Trí dư thỉnh 
Tịch Chiếu tuân kí 
Hoài Chí thủ mệnh 
607. 圓 照 載 歸 - Viên Chiếu được chở về
608. 宏 智 舁 請 - Hoằng Trí được khiêng đi
609. 寂 照 遵 記 - Tịch Chiếu theo lời dặn dò
610. 懷 志 守 命 - Hoài Chí giữ di chúc 

慈 明 偶 欲 


白 雲 太 早 
此 庵 布 袋 
香 林 紙 襖  
Từ Minh ngẫu dục 
Bạch Vân thái tảo 
Thử Am bố đại 
Hương Lâm chỉ áo 
611. 慈 明 偶 欲 - Từ Minh chợt muốn tu
612. 白 雲 太 早 - Bạch Vân phát dụng quá sớm
613. 此 庵 布 袋 - Thử Am cái túi vải
614. 香 林 紙 襖 - Hương Lâm chiếc áo giấy 

雪 峰 笊 籬 


慧 安 栲 栳 
慈 覺 勸 參 
道 吾 樂 道  
Tuyết Phong tráo li 
Huệ An khảo lão 
Từ Giác khuyến tham 
Ðạo Ngô lạc đạo 
615. 雪 峰 笊 籬 - Tuyết Phong vác cái vợt
616. 慧 安 栲 栳 - Huệ An mang cái giỏ
617. 慈 覺 勸 參 - Từ Giác khuyên tham thiền
618. 道 吾 樂 道 - Ðạo Ngô hát Lạc đạo 

百 丈 禪 居 


大 覺 蒙 堂 
德 用 大 碗 
自 寶 生 薑  
Bách Trượng thiền cư 
Ðại Giác Mông đường 
Ðức Dụng đại oản 
Tự Bảo sinh khương 
619. 百 丈 禪 居 - Bách Trượng lập Thiền viện
620. 大 覺 蒙 堂 - Ðại Giác lập Mông đường
621. 德 用 大 碗 - Ðức Dụng cái chén to
622. 自 寶 生 薑 - Tự Bảo bán gừng sống 

牛 頭 虀 菜 


芙 蓉 米 湯 
或 庵 有 兒 
明 教 此 郎  
Ngưu Ðầu tê thái 
Phù Dung mễ thang 
Hoặc Am hữu nhi 
Minh Giáo thử lang. 
623. 牛 頭 虀 菜 - Ngưu Ðầu rau dưa muối
624. 芙 蓉 米 湯 - Phù Dung húp nước cháo
625. 或 庵 有 兒 - Có đứa trẻ Hoặc Am
626. 明 教 此 郎 - Minh Giáo, anh chàng này 

霍 山 四 藤 


洛 普 隻 箭 
端 設 祖 堂 
鑒 拆 佛 殿  
Hoắc Sơn tứ đằng 
Lạc Phổ chích tiễn 
Ðoan thiết Tổ đường 
Giám sách Phật điện 
627. 霍 山 四 藤 - Hoắc Sơn bốn roi mây
628. 樂 普 隻 箭 - Lạc Phổ một mũi tên
629. 端 設 祖 堂 - Ðoan lập ra Tổ đường
630. 鑒 拆 佛 殿 - Giám dỡ bỏ điện Phật 

月 堂 拒 化 


玉 泉 數 饌 
雲 頂 三 教 
法 泉 萬 卷  
Nguyệt Ðường cự hóa 
Ngọc Tuyền sổ soạn 
Vân Ðỉnh Tam Giáo 
Pháp Tuyền Vạn Quyển  
631. 月 堂 拒 化 - Nguyệt Ðường không chịu hóa duyên
632. 玉 泉 數 饌 - Ngọc Tuyền quở đãi tiệc
633. 雲 頂 三 教 - Vân Ðỉnh hiệu Tam Giáo
634. 法 泉 萬 卷 - Pháp Tuyền hiệu Vạn Quyển 

鵝 湖 水 月 


南 嶽 天 澤 
寶 掌 千 歲 
趙 州 七 百  
Nga Hồ thủy nguyệt 
Nam Nhạc thiên trạch 
Bảo Chưởng thiên tuế 
Triệu Châu thất bách 
635. 鵝 湖 水 月 - Nga Hồ trăng trong nước
636. 南 嶽 天 澤 - Nam Nhạc trời mưa ướt
637. 寶 掌 千 歲 - Bảo Chưởng sống ngàn năm
638. 趙 州 七 百 - Triệu Châu thọ trăm hai 

義 懷 折 擔 


自 回 功 石 
伊 庵 同 勞 
真 如 自 役  
Nghĩa Hoài chiết đảm 
Tự Hồi công thạch 
Y Am đồng lao 
Chân Như tự dịch 
639. 義 懷 折 擔 - Nghĩa Hoài gãy đòn gánh
640. 自 回 攻 石 - Tự Hồi đập bể đá
641. 伊 庵 同 勞 - Y Am cùng lao động
642. 真 如 自 役 - Chân Như tự làm lấy 

泐 潭 藥 汞 


雲 門 丹 砂 
黃 蘗 無 多 
歸 宗 較 些  
Lặc Ðàm dược hống 
Vân Môn đơn sa 
Hoàng Bá vô đa 
Quy Tông giảo ta 
643. 泐 潭 藥 汞 - Lặc Ðàm như thủy ngân
644. 雲 門 丹 砂 - Vân Môn như đơn sa
645. 黃 蘗 無 多 - Hoàng Bá không có nhiều
646. 歸 宗 較 些 - Qui Tông hơn một chút 

法 眼 未 了 


大 覺 太 賒 
葉 縣 還 麪 
法 雲 會 茶  
Pháp Nhãn vị liễu 
Ðại Giác thái xa 
Diệp Huyện hoàn miến 
Pháp Vân hội trà 
647. 法 眼 未 了 - Pháp Nhãn nói chưa liễu
648. 大 覺 太 賒 - Ðại Giác rất rộng rãi
649. 葉 縣 還 麫 - Diệp Huyện bắt đền bột
650. 法 雲 會 茶 - Pháp Vân mời uống trà 

仰 山 圓 相 


巖 頭 伊 字 
高 庵 歎 侈 
宏 智 助 匱  
Ngưỡng Sơn viên tướng 
Nham Ðầu y tự 
Cao Am thán xỉ 
Hoằng Trí trợ quĩ 
651. 仰 山 圓 相 - Ngưỡng Sơn vẽ tướng tròn
652. 巖 頭 伊 字 - Nham Ðầu dạy chữ Y
653. 高 庵 歎 侈 - Cao Am than xa xí
654. 宏 智 助 匱 - Hoằng Trí giúp thiếu hụt 

石 頭 草 菴 


芭 蕉 楮 帔 
善 暹 辜 恩 
頎 老 改 嗣  
Thạch Ðầu thảo am 
Ba Tiêu chữ bí 
Thiện Xiêm cô ân 
Kỳ Lão cải tự 
655. 石 頭 草 菴 - Thạch Ðầu chiếc am tranh
656. 芭 蕉 楮 帔 - Ba Tiêu áo choàng bằng giấy
657. 善 暹 辜 恩 - Thiện Xiêm phụ ân thầy
658. 頎 老 改 嗣 - Ông Kì đổi dòng pháp 

德 山 脊 鐵 


寰 中 聲 鐘 
淨 因 掃 竹 
青 林 栽 松  
Ðức Sơn tích thiết 
Hoàn Trung thanh chung 
Tịnh Nhân tảo trúc 
Thanh Lâm tài tùng. 
659. 德 山 脊 鐵 - Ðức Sơn xương sống sắt
660. 寰 中 聲 鐘 - Hoàn Trung tiếng như chuông
661. 淨 因 掃 竹 - Tịnh Nhân quét lá trúc
662. 青 林 栽 松 - Thanh Lâm trồng cây thông 

真 際 散 宅 


佛 果 滅 宗 
無 住 庭 鵶 
神 讚 窗 蜂  
Chân Tế tán trạch 
Phật Quả diệt tông 
Vô Trụ đình nha 
Thần Tán song phong 
663. 真 際 散 宅 - Chân Tế phá tan nhà
664. 佛 果 滅 宗 - Phật Quả diệt tông phong
665. 無 住 庭 鵶 - Vô Trụ, quạ trong sân
666. 神 讚 窗 蜂 - Thần Tán, ong cửa sổ 

乾 峰 法 身 


薦 福 自 己 
應 菴 蚖 蛇 
佛 日 蟲 豸  
Càn Phong pháp thân 
Tiến Phúc tự kỉ 
Ứng Am nguyên xà 
Phật Nhật trùng trĩ 
667. 乾 峰 法 身 - Càn Phong chỉ pháp thân
668. 薦 福 自 己 - Tiến Phúc dạy tự kỉ
669. 應 菴 蚖 蛇 - Ứng Am nói rắn độc
670. 佛 日 蟲 豸 - Phật Nhật nói con sâu 

肯 庵 籠 篋 


修 顒 行 李 
慧 圓 一 交 
景 深 大 死  
Khẳng Am lung khiếp 
Tu Ngung hành lí 
Huệ Viên nhất giao 
Cảnh Thâm đại tử 
671. 肯 庵 籠 篋 - Khẳng Am nhiều rương hòm
672. 修 顒 行 李 - Tu Ngung lắm hành lí
673. 慧 圓 一 交 - Huệ Viên bảo một lần
674. 景 深 大 死 - Cảnh Thâm được chết sạch 

積 翠 鬻 珍 


楊 岐 治 璠 
佛 眼 題 壁 
晦 堂 牓 門  
Tích Thúy dục trân 
Dương Kỳ trị phan 
Phật Nhãn đề bích 
Hối Ðường bảng môn 
675. 積 翠 鬻 珍 - Tích Thúy (như) bán đồ quí
676. 楊 岐 治 璠 - Dương Kì (như người) sửa ngọc quí
677. 佛 眼 題 壁 - Phật Nhãn viết trên vách
678. 晦 堂 牓 門 - Hối Ðường viết bên cửa 

死 心 甲 科 


晦 菴 狀 元 
少 林 開 華 
曹 溪 歸 根  
Tử Tâm giáp khoa 
Hối Am Trạng Nguyên 
Thiếu Lâm khai hoa 
Tào Khê quy căn 
679. 死 心 甲 科 - Tử Tâm thi đỗ cao
680. 晦 菴 狀 元 - Hối Am hiệu Trạng Nguyên
681. 少 林 開 華 - Thiếu Lâm đóa hoa nở
682. 曹 溪 歸 根 - Tào Khê trở về nguồn 

法 眼 六 相 


慈 明 三 印 
枯 禪 鏡 墮 
瑞 光 鼓 震  
Pháp Nhãn lục tướng 
Từ Minh tam ấn 
Khô Thiền Cảnh Ðọa 
Thụy Quang cổ chấn 
683. 法 眼 六 相 - Pháp Nhãn đáp sáu tướng
684. 慈 明 三 印 - Từ Minh (nói) ba thứ ấn
685. 枯 禪 鏡 墮 - Khô Thiền Tự Cảnh Ðọa
686. 瑞 光 鼓 震 - Thụy Quang trống vang động 

無 見 卻 券 


虛 谷 還 贐 
哲 魁 謝 招 
知 昺 擲 信  
Vô Kiến khước khoán 
Hư Cốc hoàn tẫn 
Triết Khôi tạ chiêu 
Tri Bính trịch tín 
687. 無 見 卻 券 - Vô Kiến bỏ bằng khoán
688. 虛 谷 還 贐 - Hư Cốc trả lễ vật
689. 哲 魁 謝 招 - Triết Khôi từ (chối) lời mời
690. 知 昺 擲 信 - Tri Bính ném bỏ thư 

華 嚴 蟠 龍 


投 子 俊 鷹 
永 安 定 見 
慧 寂 夢 昇  
Hoa Nghiêm bàn long 
Ðầu Tử tuấn ưng 
Vĩnh An định kiến 
Huệ Tịch mộng thăng 
691. 華 嚴 蟠 龍 - Hoa Nghiêm rồng uốn khúc
692. 投 子 俊 鷹 - Ðầu Tử chim cắt đẹp
693. 永 安 定 見 - Vĩnh An thấy trong định
694. 慧 寂 夢 昇 - Huệ Tịch mộng bay lên 

慧 海 珠 明 


冶 父 川 增 
遇 賢 擊 瓦 
藻 先 扣 水  
Huệ Hải Châu minh 
Dã Phụ Xuyên tăng 
Ngộ Hiền kích ngõa 
Tảo Tiên khấu thủy 
695. 慧 海 珠 明 - Huệ Hải hạt châu sáng
696. 冶 父 川 增 - Dã Phụ thêm tên Xuyên
697. 遇 賢 擊 瓦 - Ngộ Hiền đập ngói gạch
698. 藻 先 扣 水 - Tảo Tiên nói đậy nước 

福 先 進 歌 


汾 陽 始 頌 
歸 宗 真 藥 
蒙 庵 毒 種  
Phúc Tiên tiến ca 
Phần Dương thủy tụng 
Quy Tông chân dược 
Mông Am độc chủng 
699. 福 先 進 歌 - Phúc Tiên dâng bài ca
700. 汾 陽 始 頌 - Phần Dương (làm) tụng đầu tiên
701. 歸 宗 真 藥 - Qui Tông có thuốc hay
702. 蒙 庵 毒 種 - Mông Am có giống độc 

德 挫 將 軍 


元 接 僧 統 
法 雲 世 諦 
大 潙 念 誦  
Ðức tỏa tướng quân 
Nguyên tiếp Tăng thống 
Pháp Vân thế đế 
Ðại Quy niệm tụng 
703. 德 挫 將 軍 - Ðức Hạ được tướng quân
704. 元 接 僧 統 - Nguyên tiếp rước Tăng thống
705. 法 雲 世 諦 - Pháp Vân nói thế đế
706. 大 潙 念 誦 - Ðại Qui nhiều niệm tụng
---o0o---

HẾT

tải về 0.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương