403 - 502
神 會 義 解
石 頭 真 吼
惟 儼 不 為
從 諗 仍 舊
Thần Hội nghĩa giải
Thạch Ðầu Chân Hẩu
Duy Nghiễm bất vi
Tùng Thẩm nhưng cựu
403. 神 會 義 解 - Thần Hội lập nghĩa giải
404. 石 頭 真 吼 - Thạch Ðầu hiệu Chân Hẩu
405. 惟 儼 不 為 - Duy Nghiễm đáp chẳng làm
406. 從 諗 仍 舊 - Tùng Thẩm bảo như cũ
老 讓 開 胸
道 符 縮 手
豐 干 饒 舌
憩 鶴 多 口
Lão Nhượng khai hung
Ðạo Phù súc thủ
Phong Can nhiêu thiệt
Khế Hạc đa khẩu
407. 老 讓 開 胸 - Lão Nhượng banh ngực ra
408. 道 符 縮 手 - Ðạo Phù rụt tay lại
409. 豐 干 饒 舌 - Phong Can nhiều chuyện quá
410. 憩 鶴 多 口 - Khế Hạc lắm mồm nha!
雲 嶽 殘 羹
泐 潭 酸 酒
谷 泉 巴 鼻
真 歇 筋 斗
Vân Nhạc tàn canh
Lặc Ðàm toan tửu
Cốc Tuyền ba tỉ
Chân Yết cân đẩu
411. 雲 嶽 殘 羹 - Vân Nhạc đáp canh thừa
412. 泐 潭 酸 酒 - Lặc Ðàm nói rượu chua
413. 谷 泉 巴 鼻 - Cốc Tuyền có cơ phong
414. 真 歇 筋 斗 - Chân Yết giỏi lộn nhào
惠 可 斷 臂
神 觀 安 頭
王 老 水 牯
中 邑 獼 猴
Huệ Khả đoạn tí
Thần Quán an đầu
Vương lão thủy cổ
Trung Ấp di hầu
415. 惠 可 斷 臂 - Huệ Khả chặt cánh tay
416. 神 觀 安 頭 - Thần Quán còn thêm đầu
417. 王 老 水 牯 - Thầy Vương nói trâu đực
418. 中 邑 獼 猴 - Trung Ấp bảo khỉ cái
茱 萸 釘 橛
象 骨 輥 毬
龍 潭 送 餅
投 子 沽 油
Thù Du đinh quiết
Tượng Cốt cổn cầu
Long Ðàm tống bỉnh
Ðầu Tử cô du
419. 茱 萸 釘 橛 - Thù Du nói cây đinh
420. 象 骨 輥 球 - Tượng Cốt ném banh gỗ
421. 龍 潭 送 餅 - Sư Long Ðàm tặng bánh
422. 投 子 沽 油 - Sư Ðầu Tử bán dầu
嚴 陽 飼 虎
惠 藏 牧 牛
宣 鑒 出 浴
師 鼐 登 樓
Nghiêm Dương tự hổ
Huệ Tạng mục ngưu
Tuyên Giám xuất dục
Sư Nãi đăng lâu
423. 嚴 陽 飼 虎 - Sư Nghiêm Dương nuôi cọp
424. 惠 藏 牧 牛 - Sư Huệ Tạng chăn trâu
425. 宣 鑒 出 浴 - Tuyên Giám ra nhà tắm
426. 師 鼐 登 樓 - Sư Nãi leo lên lầu
雲 菴 奪 席
淨 照 隨 舟
國 師 三 喚
趙 州 一 搯
Vân Am đoạt tịch
Tịnh Chiếu tùy chu
Quốc sư tam hoán
Triệu Châu nhất thao
427. 雲 菴 奪 席 - Vân Am giành pháp tòa
428. 淨 照 隨 舟 - Tịnh Chiếu quá giang thuyền
429. 國 師 三 喚 - Quốc sư ba phen gọi
430. 趙 州 一 搯 - Triệu Châu một khi nghịch
大 隋 蓋 龜
百 丈 野 鴨
曹 嶠 靈 依
疎 山 壽 塔
Ðại Tùy cái qui
Bách Trượng dã áp
Tào Kiệu linh y
Sơ Sơn thọ tháp
431. 大 隋 蓋 龜 - Ðại Tùy với con rùa
432. 百 丈 野 鴨 - Bách Trượng con vịt trời
433. 曹 嶠 靈 衣 - Tào Kiệu chiếc áo linh
434. 疎 山 壽 塔 - Sơ Sơn tháp trường thọ
百 會 不 會
法 達 不 達
楊 岐 八 棒
臨 濟 四 喝
Bách Hội bất hội
Pháp Ðạt bất đạt
Dương Kỳ bát bổng
Lâm Tế tứ hát
435. 百 會 不 會 - Bách Hội mà chẳng hội
436. 法 達 不 達 - Pháp Ðạt lại chẳng đạt
437. 楊 岐 八 棒 - Dương Kì tám loại gậy
438. 臨 濟 四 喝 - Lâm Tế bốn thứ hét
匾 頭 被 罵
水 潦 遭 踏
死 心 下 火
自 蟬 掛 塔
Biển Ðầu bị mạ
Thủy Lạo tao đạp
Tử Tâm hạ hỏa
Tự Thiền quải tháp
439. 匾 頭 被 罵 - Biển Ðầu bị quở mắng
440. 水 潦 遭 踏 - Thủy Lạo bị ăn đạp
441. 死 心 下 火 - Tử Tâm châm đuốc đốt
442. 自 禪 掛 塔 - Tự Thiền cho ở đậu
天 然 口 啞
大 耳 心 通
文 益 書 字
曉 聰 栽 松
Thiên Nhiên khẩu á
Ðại Nhó tâm thông
Văn Ích thư tự
Hiểu Thông tài tùng
443. 天 然 口 啞 - Thiên Nhiên bị câm miệng
444. 大 耳 心 通 - Ðại Nhó tha tâm thông
445. 文 益 書 字 - Văn Ích bàn về viết chữ
446. 曉 聰 栽 松 - Sư Hiểu Thông trồng tùng
禾 山 義 虎
瑞 巖 臥 龍
翠 巖 唾 地
寶 壽 釘 空
Hòa Sơn Nghĩa Hổ
Thụy Nham Ngọa Long
Thúy Nham thóa địa
Bảo Thọ đính không
447. 禾 山 義 虎 - Hòa Sơn hiệu Nghĩa Hổ
448. 瑞 巖 臥 龍 - Thụy Nham đáp "Ngọa Long"
449. 翠 巖 唾 地 - Thúy Nham nhổ xuống đất
450. 寶 壽 釘 空 - Bảo Thọ đóng đinh hư không
一 城 人 瞎
三 日 耳 聾
東 山 餕 餡
楊 岐 栗 蓬
Nhất thành nhân hạt
Tam nhật nhĩ lung
Ðông Sơn tuấn hạm
Dương Kỳ lật bồng
451. 一 城 人 瞎 - Một thành người mù mắt
452. 三 日 耳 聾 - Ba ngày bị điếc tai
453. 東 山 餕 餡 - Ðông Sơn ăn bánh nhưn
454. 楊 岐 栗 蓬 - Dương Kì nuốt hạt gai
惠 南 主 法
居 訥 扶 宗
洪 濟 師 子
遼 陽 大 蟲
Huệ Nam chủ pháp
Cư Nột phù tông
Hồng Tế sư tử
Liêu Dương đại trùng
455. 惠 南 主 法 - Huệ Nam cách trụ trì
456. 居 訥 扶 宗 - Cư Nột đỡ nâng tông
457. 洪 濟 師 子 - Sư tử của Hồng Tế
458. 遼 陽 大 蟲 - Con cọp Liêu Dương
趙 州 探 水
百 丈 夾 火
金 峰 行 餅
布 袋 拈 果
Triệu Châu thám thủy
Bách Trượng giáp hỏa
Kim Phong hành bính
Bố Ðại niêm quả
459. 趙 州 探 水 - Triệu Châu thăm dò nước
460. 百 丈 夾 火 - Bách Trượng gắp lửa ra
461. 金 峰 行 餅 - Kim Phong bày dọn bánh
462. 布 袋 拈 果 - Bố Ðại cầm trái cây
中 邑 鳴 㖿
青 山 骨 剉
明 招 目 眇
雲 門 腳 跛
Trung Ấp minh da
Thanh Sơn cốt tỏa
Minh Chiêu mục miễu
Vân Môn cước bả
463. 中 邑 鳴 㖿 - Trung Ấp kêu oa oa
464. 青 山 骨 剉 - Thanh Sơn đáp gẫy xương
465. 明 招 目 眇 - Minh Chiêu bị chột mắt
466. 雲 門 腳 跛 - Vân Môn dập bàn chân
四 處 謾 人
三 翻 懡 㦬
韶 陽 九 九
文 殊 三 三
Tứ xứ man nhân
Tam phiên ma la
Thiều Dương cửu cửu
Văn-thù tam tam
467. 四 處 謾 人 - Bốn chỗ dối gạt người
468. 三 翻 懡 㦬 - Ba phen hổ thẹn quá
469. 韶 陽 九 九 - Thiều Dương: Chín lần chín
470. 文 殊 三 三 - Văn-thù đáp ba ba
金 牛 飯 桶
靈 照 菜 籃
丹 霞 燒 佛
婆 子 焚 庵
Kim Ngưu phạn dũng
Linh Chiếu thái lam
Ðan Hà thiêu Phật
Bà tử phần am
471. 金 牛 飯 桶 - Kim Ngưu cái thùng cơm
472. 靈 照 菜 籃 - Linh Chiếu giỏ rau xanh
473. 丹 霞 燒 佛 - Ðan Hà thiêu Phật gỗ
474. 婆 子 焚 庵 - Bà lão đốt am tranh
雲 盖 論 義
德 山 小 參
芙 蓉 妙 唱
常 察 玄 談
Vân Cái luận nghĩa
Ðức Sơn tiểu tham
Phù Dung diệu xướng
Thường Sát huyền đàm
475. 雲 盖 論 義 - Sư Vân Cái luận nghĩa
476. 德 山 小 參 - Sư Ðức Sơn tiểu tham
477. 芙 蓉 妙 唱 - Sư Phù Dung nói diệu
478. 常 察 玄 談 - Sư Thường Sát bàn huyền
二 祖 安心
洞 山 見 影
藥 嶺 榮 枯
夾 山 人 境
Nhị Tổ an tâm
Ðộng Sơn kiến ảnh
Dược Lĩnh vinh khô
Giáp Sơn nhân cảnh
479. 二 祖 安 心 - Nhị Tổ được an tâm
480. 洞 山 見 影 - Ðộng Sơn tự thấy bóng
481. 藥 嶺 榮 枯 - Dược Lĩnh tươi hay khô
482. 夾 山 人 境 - Giáp Sơn cảnh với người
香 嚴 上 樹
仰 山 出 井
趙 州 接 客
价 老 看 病
Hương Nghiêm thượng thụ
Ngưỡng Sơn xuất tỉnh
Triệu Châu tiếp khách
Giới lão khán bệnh
483. 香 嚴 上 樹 - Hương Nghiêm hỏi trèo cây
484. 仰 山 出 井 - Ngưỡng Sơn hỏi ra giếng
485. 趙 州 接 客 - Triệu Châu khéo tiếp khách
486. 价 老 看 病 - Ông Giới biết xem bệnh
南 泉 油 餈
韶 陽 餬 餅
德 山 托 鉢
象 骨 覆 盆
Nam Tuyền du tư
Thiều Dương hồ bỉnh
Ðức Sơn thác bát
Tượng Cốt phúc bồn
487. 南 泉 油 餈 - Nam Tuyền ăn bánh tiêu
488. 韶 陽 餬 餅 - Thiều Dương nói bánh mè
489. 德 山 托 鉢 - Sư Ðức Sơn bưng bát
490. 象 骨 覆 盆 - Sư Tượng Cốt úp chậu
婆 子 眷 屬
王 老 兒 孫
雲 居 送 袴
道 吾 得 裩
Bà tử quyến thuộc
Vương lão nhi tôn
Vân Cư tống khố
Ðạo Ngô đắc côn
491. 婆 子 眷 屬 - Quyến thuộc của bà lão
492. 王 老 兒 孫 - Con cháu của thầy Vương
493. 雲 居 送 袴 - Vân Cư sai tặng khố
494. 道 吾 得 裩 - Ðạo Ngô được cho quần
九 峰 頭 尾
洞 山 功 勳
楊 岐 七 事
元 靜 十 門
Cửu Phong đầu vó
Ðộng Sơn công huân
Dương Kỳ thất sự
Nguyên Tĩnh thập môn
495. 九 峰 頭 尾 - Cửu Phong đáp đuôi đầu
496. 洞 山 功 勳 - Ðộng Sơn nói công huân
497. 楊 岐 七 事 - Dương Kì nói bảy việc
498. 元 靜 十 門 - Nguyên Tĩnh dạy mười môn
老 安 作 用
馬 祖 勞 倦
鏡 清 雨 聲
龐 公 雪 片
Lão An tác dụng
Mã Tổ lao quiện
Cảnh Thanh vũ thinh
Bàng công tuyết phiến
499. 老 安 作 用 - Lão An dạy tác dụng
500. 馬 祖 勞 倦 - Mã Tổ nói mệt mỏi
501. 鏡 清 雨 聲 - Cảnh Thanh tiếng mưa rơi (nhỏ giọt)
502. 龐 公 雪 片 - Ông Bàng nói mảnh tuyết
---o0o---
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |