203 - 302
禪 鑒 符 讖
青 州 應 記
首 山 綱 要
明 安 宗 旨
Thiền Giám phù sấm
Thanh Châu ứng kí
Thủ Sơn cương yếu
Minh An tông chỉ
203. 禪 鑑 符 讖 - Thiền Giám phù hợp sấm
204. 青 州 應 記 - Thanh Châu ứng huyền kí
205. 首 山 綱 要 - Thủ Sơn kệ cương yếu
206. 明 安 宗 旨 - Minh An định tông chỉ
法 華 赴 齋
德 普 預 祀
長 沙 猛 虎
百 丈 野 狐
Pháp Hoa phó trai
Ðức Phổ dự tự
Trường Sa mãnh hổ
Bách Trượng dã hồ
207. 法 華 赴 齋 - Pháp Hoa dự trai tăng
208. 德 普 預 祀 - Ðức Phổ bày tế trước
209. 長 沙 猛 虎 - Trường Sa hiệu cọp dữ
210. 百 丈 野 狐 - Bách Trượng với chồn hoang
汾 陽 師 子
江 西 馬 駒
紫 胡 獰 狗
三 聖 瞎 驢
Phần Dương sư tử
Giang Tây mã câu
Tử Hồ nanh cẩu
Tam Thánh hạt lư
211. 汾 陽 師 子 - Phần Dương con sư tử
212. 江 西 馬 駒 - Giang Tây con ngựa tơ
213. 紫 胡 獰 狗 - Tử Hồ con chó dữ
214. 三 聖 瞎 驢 - Tam Thánh con lừa mù
懶 安 白 牯
佛 嶴 花 奴
南 山 鼈 鼻
東 海 鯉 魚
Lại An bạch cổ
Phật Úc hoa nô
Nam Sơn miết tỉ
Ðông Hải lí ngư
215. 懶 安 白 牯 - Lại An con trâu trắng
216. 佛 嶴 花 奴 - Phật Úc con mèo nhà
217. 南 山 鼈 鼻 - Núi Nam con ba ba
218. 東 海 鯉 魚 - Biển Ðông con cá chép
國 師 塔 樣
資 福 韈 模
鹽 官 索 扇
仰 嶠 呈 珠
Quốc sư tháp dạng
Tư Phúc vạt mô
Diêm Quan sách phiến
Ngưỡng Kiệu trình châu
219. 國 師 塔 樣 - Quốc sư ra kiểu tháp
220. 資 福 韈 模 - Tư Phúc tặng mẫu vớ
221. 鹽 官 索 扇 - Diêm Quan tìm chiếc quạt
222. 仰 嶠 呈 珠 - Ngưỡng Kiệu trình hạt châu
長 慶 淘 金
伏 牛下 書
惠 然 透 網
希 運 捋 鬚
Trường Khánh đào kim
Phục Ngưu hạ thư
Huệ Nhiên thấu võng
Hy Vận loát tu
223. 長 慶 淘 金 - Trường Khánh đãi lấy vàng
224. 伏 牛 下 書 - Phục Ngưu mang thư nộp
225. 惠 然 透 網 - Huệ Nhiên thoát khỏi lưới
226. 希 運 捋 鬚 - Hi Vận vuốt râu cọp
傳 明 散 眾
慈 受 棄 徒
三 峰 玉 琯
大 哥 金 鋤
Truyền Minh tán chúng
Từ Thụ khí đồ
Tam Phong ngọc quản
Ðại Ca kim sừ
227. 傳 明 散 眾 - Truyền Minh giải tán chúng
228. 慈 受 棄 徒 - Từ Thụ bỏ chúng hoang
229. 三 峰 玉 琯 - Tam Phong ống sáo ngọc
230. 大 哥 金 鋤 - Ðại Ca cây cuốc vàng
德 山 行 棒
臨 濟 下 喝
趙 州 布 衫
普 化 直 裰
Ðức Sơn hành bổng
Lâm Tế hạ hát
Triệu Châu bố sam
Phổ Hóa trực xuyết
231. 德 山 行 棒 - Ðức Sơn đánh bằng gậy
232. 臨 濟 下 喝 - Lâm Tế dùng tiếng hét
233. 趙 州 布 衫 - Áo vải của Triệu Châu
234. 普 化 直 裰 - Áo tràng của Phổ Hóa
佛 日 茶 藍
道 者 酒 榼
香 林 一 燈
賢 女 三 物
Phật Nhật trà lam
Ðạo giả tửu kháp
Hương Lâm nhất đăng
Hiền nữ tam vật
235. 佛 日 茶 藍 - Phật Nhật giỏ đựng trà
236. 道 者 酒 榼 - Ðạo giả, cái cốc rượu
237. 香 林 一 燈 - Hương Lâm một ngọn đèn
238. 賢 女 三 物 - Hiền nữ ba món vật
石 頭 碌 磚
雲 門 屎 橛
二 僧 卷 簾
三 老 翫 月
Thạch Ðầu lục chuyên
Vân Môn thỉ quyết
Nhị tăng quyển liêm
Tam lão ngoạn nguyệt
239. 石 頭 碌 磚 - Thạch Ðầu tảng đá to
240. 雲 門 屎 橛 - Vân Môn que chùi phân
241. 二 僧 卷 簾 - Hai tăng cuốn tấm rèm
242. 三 老 翫 月 - Ba lão đi ngắm trăng
惠 滿 二 針
古 德 三 韈
演 師 禮 字
行 者 唾 佛
Huệ Mãn nhị châm
Cổ Ðức tam vát
Diễn sư lễ tự
Hành giả thóa Phật
243. 惠 滿 二 針 - Huệ Mãn hai cây kim
244. 古 德 三 韈 - Cổ Ðức ba lạt tre
245. 演 師 禮 字 - Thầy Diễn lạy chữ (trong) kinh
246. 行 者 唾 佛 - Hành giả nhổ nhằm Phật
東 坡 解 帶
裴 休 納 笏
舜 老 民 衣
芙 蓉 束 髮
Ðông Pha giải đái
Bùi Hưu nạp hốt
Thuấn lão dân y
Phù Dung thúc phát
247. 東 坡 解 帶 - Ðông Pha cởi ngọc đái
248. 裴 休 納 笏 - Bùi Hưu dâng nạp hốt
249. 舜 老 民 衣 - Thuấn lão mặc áo dân
250. 芙 蓉 束 髮 - Phù Dung để búi tóc
思 大 吞 佛
大 士 講 經
老 盧 幡 動
僧 伽 鈴 鳴
Tư Ðại thôn Phật
Ðại sĩ giảng kinh
Lão Lư phan động
Tăng già linh minh
251. 思 大 吞 佛 - Tư Ðại bảo nuốt Phật
252. 大 士 講 經 - Phó Ðại sĩ giảng kinh
253. 老 盧 幡 動 - Lão Lư bàn phướn động
254. 僧 伽 鈴 鳴 - Tăng già luận tiếng linh
麻 谷 振 錫
普 化 搖 鈴
隱 山 晦 跡
洞 山 除 名
Ma Cốc chấn tích
Phổ Hóa diêu linh
Ẩn Sơn hối tích
Ðộng Sơn trừ danh
255. 麻 谷 振 錫 - Ma Cốc dộng tích trượng
256. 普 化 搖 鈴 - Phổ Hóa hay rung linh
257. 隱 山 晦 跡 - Ẩn Sơn dấu tung tích
258. 洞 山 除 名 - Ðộng Sơn hỏi xóa tên
盧 陵 米 價
偃 溪 水 聲
大 士 側 坐
道 者 橫 行
Lô Lăng mễ giá
Yển Khê thủy thinh
Ðại sĩ trắc tọa
Ðạo giả hoành hành
259. 盧 陵 米 價 - Giá gạo ở Lô Lăng
260. 偃 溪 水 聲 - Tiếng nước Yển Khê vang
261. 大 士 側 坐 - Ðại sĩ ngồi nghiêng lệch
262. 道 者 橫 行 - Ðạo giả giỏi dọc ngang
智 巖 懸 囊
惠 忠 掛 鐺
佛 日 豆 爆
典 座 蟲 生
Trí Nham huyền nang
Huệ Trung quải đang
Phật Nhật đậu bộc
Ðiển tọa trùng sinh
263. 智 巖 玄 囊 - Trí nham đeo đãy lọc
264. 惠 中 掛 鐺 - Huệ Trung quải nồi niêu
265. 佛 日 豆 爆 - Phật Nhật hạt đậu nổ
266. 典 座 蟲 生 - Ðiển tọa gạo sinh sâu
惠 可 了 了
瑞 巖 惺 惺
慈 道 罐 破
文 悅 盆 傾
Huệ Khả liễu liễu
Thụy Nham tinh tinh
Từ Ðạo quán phá
Văn Duyệt bồn khuynh
267. 惠 可 了 了 - Huệ Khả biết rõ ràng
268. 瑞 巖 惺 惺 - Thụy Nham nói tỉnh luôn
269. 慈 道 罐 破 - Từ Ðạo chiếc lọ bể
270. 文 悅 盆 傾 - Văn Duyệt cái thùng nghiêng
宮 人 千 眾
惠 安 單 丁
清 涼 十 願
達 磨 四 行
Cung Nhân thiên chúng
Huệ An đơn đinh
Thanh Lương thập nguyện
Ðạt-ma tứ hạnh
271. 宮 人 千 眾 - Cung Nhân có ngàn chúng
272. 惠 安 單 丁 - Huệ An chỉ một người
273. 清 涼 十 願 - Thanh Lương lập mười nguyện
274. 達 磨 四 行 - Bốn hạnh của Ðạt-ma
長 髭 功 德
黃 梅 佛 性
善 財 採 藥
大 慈 識 病
Trường Tư công đức
Hoàng Mai Phật tính
Thiện Tài thái dược
Ðại Từ thức bệnh
275. 長 髭 功 德 - Trường Tư đáp công đức
276. 黃 梅 佛 性 - Hoàng Mai hỏi Phật tính
277. 善 財 採 藥 - Thiện Tài đi hái thuốc
278. 大 慈 識 病 - Ðại Từ biết trị bệnh
馬 祖 展 足
大 覺 引 頸
靈 祐 踢 瓶
寂 子 撲 鏡
Mã Tổ triển túc
Ðại Giác dẫn cảnh
Linh Hựu thích bình
Tịch Tử phác kính
279. 馬 祖 展 足 - Mã Tổ duỗi chân ngang
280. 大 覺 引 頸 - Ðại Giác dẫn cảnh
281. 靈 祐 踢 瓶 - Linh Hựu đá ngã bình
282. 寂 子 撲 鏡 - Ông Tịch đập bể kính
悟 本 钁 頭
烏 臼 杓 柄
良 禪 破 關
女 子 出 定
Ngộ Bản quắc đầu
Ô Cữu tiêu bính
Lương Thiền phá quan
Nữ tử xuất định
283. 悟 本 钁 頭 - Ngộ Bản với cây cuốc
284. 烏 臼 杓 柄 - Ô Cữu cán gậy oan
285. 良 禪 破 關 - Lương Thiền thấu qua cổng
286. 女 子 出 定 - Cô gái xuất định xong
曇 照 叫 苦
亡 僧 索 命
大 容 林 蟬
古 德 爛 杏
Ðàm Chiếu khiếu khổ
Vong tăng sách mạng
Ðại Dung lâm thiền
Cổ Ðức lạn hạnh
287. 曇 照 叫 苦 - Ðàm Chiếu kêu khổ khổ
288. 亡 僧 索 命 - Mất tăng bị đòi mạng
289. 大 容 林 蟬 - Ðại Dung con ve rừng
290. 古 德 爛 杏 - Cổ Ðức trái hạnh thối
翠 巖 把 梢
風 穴 據 令
石 鞏 趁 鹿
南 泉 斬 貓
Thúy Nham bả tiêu
Phong Huyệt cứ lệnh
Thạch Củng sấn lộc
Nam Tuyền trảm miêu
291. 翠 巖 把 梢 - Thúy Nham cầm lái thuyền
292. 風 穴 據 令 - Phong Huyệt nắm giữ lệnh
293. 石 鞏 趁 鹿 - Thạch Củng đuổi nai gấp
294. 南 泉 斬 貓 - Chém mèo chính Nam Tuyền
祇 林 揮 劍
藥 嶠 抽 刀
實 際 頂 笠
惠 圓 腰 包
Kỳ Lâm huy kiếm
Dược Kiệu trừu đao
Thật Tế đỉnh lạp
Huệ Viên yêu bao
295. 祇 林 揮 劍 - Sư Kì Lâm múa kiếm
296. 藥 嶠 抽 刀 - Sư Dược Kiệu rút dao
297. 實 際 頂 笠 - Thật Tế chiếc nón lá
298. 惠 圓 腰 包 - Huệ Viên cái hầu bao (ruột tượng)
上 座 鼻 孔
翠 巖 眉 毛
杉 山 拈 尺
義 存 斫 槽
Thượng tọa tỉ khổng
Thúy Nham mi mao
Sam Sơn niêm xích
Nghĩa Tồn chước tào
299. 上 座 鼻 孔 - Lỗ mũi của Thượng tọa
300. 翠 巖 眉 毛 - Lông mày của Thúy Nham
301. 杉 山 拈 尺 - Sam Sơn giơ cây thước
302. 義 存 斫 槽 - Nghĩa Tồn đẽo máng ăn
---o0o---
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |