VƯỜn thiền rừng ngọc thiền uyển dao lâM



tải về 0.88 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.88 Mb.
#23822
1   2   3   4   5   6   7

101 - 202


三 師 行 說 
二 老 疎 親 
文 殊 白 槌 
百 丈 捲 席 
Tam sư hành thuyết 
Nhị lão sơ thân 
Văn-thù bạch chùy 
Bách Trượng quyển tịch 
101. 三 師 行 說 - Ba sư dạy làm nói
102. 二 老 疎 親 - Hai lão bàn thân sơ
103. 文 殊 白 槌 - Văn-thù đánh chuông, bạch
104. 百 丈 捲 席 - Bách Trượng cuốn chiếu vô 

大 達 妄 想 


洛 缻 消 息 
藥 山 曲 調 
青 原 階 級 
Ðại Ðạt vọng tưởng 
Lạc Phữu tiêu tức 
Dược Sơn khúc điệu 
Thanh Nguyên giai cấp 
105. 大 達 妄 想 - Ðại Ðạt đáp vọng tưởng
106. 洛 缻 消 息 - Lạc Phữu nói tin tức
107. 藥 山 曲 調 - Dược Sơn nói làn điệu
108. 青 原 階 級 - Thanh Nguyên đáp giai cấp 

夾 山 揮 劍 


隱 峰 飛 錫 
洞 山 寒 暑 
谷 山 聲 色 
Giáp Sơn huy kiếm 
Ẩn Phong phi tích 
Ðộng Sơn hàn thử 
Cốc Sơn thanh sắc 
109. 夾 山 揮 劍 - Giáp Sơn đáp múa kiếm
110. 隱 峰 飛 錫 - Ẩn Phong ném gậy sắt
111. 洞 山 寒 暑 - Ðộng Sơn đáp lạnh nóng
112. 谷 山 聲 色 - Cốc Sơn hỏi thanh sắc 

元 祐 迴 牒 


鹿 門 辭 勑 
華 亭 藏 身 
雲 門 聞 頞 
Nguyên Hựu hồi điệp 
Lộc Môn từ sắc 
Hoa Ðình tàng thân 
Vân Môn văn át 
113. 元 祐 迴 牒 - Nguyên Hựu đáp giấy mời
114. 鹿 門 辭 勑 - Lộc Môn trả sắc phong
115. 華 亭 藏 身 - Ẩn thân, Hoa Ðình dạy
116. 雲 門 聞 頞 - Vân Môn nghe (tiếng) thở thông 

北 禪 烹 牛 


三 角 喝 賊 
保 寧 摑 口 
洪 英 搯 膝 
Bắc Thiền phanh ngưu 
Tam Giác hát tặc 
Bảo Ninh quặc khẩu 
Hồng Anh thao tất 
117. 北 禪 烹 牛 - Bắc Thiền hầm nấu trâu
118. 三 角 喝 賊 - Tam Giác hét giặc rồi
119. 保 寧 摑 口 - Bảo Ninh tự vả miệng
120. 洪 英 搯 膝 - Hồng Anh vò đầu gối 

恭 語 不 灰 


玄 言 上 石 
滿 號 銀 山 
秀 名 鐵 壁 
Cung ngữ bất khôi 
Huyền ngôn thượng thạch 
Mãn hiệu Ngân Sơn 
Tú danh Thiết Bích 
121. 恭 語 不 灰 - Chữ của Cung chẳng cháy
122. 玄 言 上 石 - Lời của Huyền trên đá
123. 滿 號 銀 山 - Mãn hiệu là Ngân Sơn
124. 秀 名 鐵 壁 - Tú có tên Thiết Bích 

龍 牙 禪 板 


長 慶 蒲 團 
盤 山 肉 案 
蜆 子 臺 盤 
Long Nha thiền bản 
Trường Khánh bồ đoàn 
Bàn Sơn nhục án 
Hiện Tử đài bàn 
125. 龍 牙 禪 板 - Long Nha một thiền bản
126. 長 慶 蒲 團 - Trường Khánh bảy bồ đoàn
127. 盤 山 肉 案 - Bàn Sơn với thớt thịt
128. 蜆 子 臺 盤 - Hiện Tử rượu một bàn 

巴 陵 銀 椀 


雲巖 寶冠 
荊 門 犢 鼻 
疎 山 布 單 
Ba Lăng ngân oản 
Vân Nham bảo quan 
Kinh Môn độc tỉ 
Sơ Sơn bố đan 
129. 巴 陵 銀 椀 - Ba Lăng nói chén bạc
130. 雲 巖 寶 冠 - Vân Nham đáp mũ báu
131. 荊 門 犢 鼻 - Kinh Môn cắt khố vải
132. 疎 山 布 單 - Sơ Sơn bán ghế bố 

芭 蕉 拄 杖 


資 福 剎 竿 
祿 清 紅 莧 
惠 稜 牡 丹 
Ba Tiêu trụ trượng 
Tư Phúc sát can 
Lộc Thanh hồng hiện 
Huệ Lăng mẫu đơn 
133. 芭 蕉 拄 杖 - Ba Tiêu cây gậy gỗ
134. 資 福 剎 竿 - Tư Phúc cây cột phướn
135. 祿 清 紅 莧 - Lộc Thanh rau dền đỏ
136. 惠 稜 牡 丹 - Huệ Lăng đóa mẫu đơn 

南 泉 翫 月 


保 福 遊 山 
寶 林 冷 笑 
韶 陽 熱 謾 
Nam Tuyền ngoạn nguyệt 
Bảo Phúc du san 
Bảo Lâm lãnh tiếu 
Thiều Dương nhiệt man 
137. 南 泉 翫 月 - Nam Tuyền thưởng thức trăng
138. 保 福 遊 山 - Bảo Phúc đi dạo núi
139. 寶 林 冷 笑 - Bảo Lâm hay cười nhạt
140. 韶 陽 熱 謾 - Thiều Dương ưa gạt người 

乾 峰 一 路 


兜 率 三 關 
谷 泉 逐 遇 
圓 照 戲 端 
Càn Phong nhất lộ 
Ðâu-suất tam quan 
Cốc Tuyền trục Ngộ 
Viên Chiếu hí Ðoan 
141. 乾 峰 一 路 - Càn Phong bảo một đường
142. 兜 率 三 關 - Ðâu-suất dạy ba cửa
143. 谷 泉 逐 遇 - Cốc Tuyền đuổi Ỷ Ngộ
144. 圓 照 戲 端 - Viên Chiếu đùa Tịnh Ðoan 

誌 公 難 邈 


六 祖 難 塑 
章 敬 撥 空 
雲 門 抽 顧 
Chí công nan mạc 
Lục Tổ nan tố 
Chương Kỉnh bát không 
Vân Môn trừu cố 
145. 誌 公 難 邈 - Khó vẽ tướng Chí Công
146. 六 祖 難 塑 - Khó đắp tượng Lục Tổ
147. 章 敬 撥 空 - Chương Kỉnh vạch hư không
148. 雲 門 抽 顧 - Vân Môn thường chiếu "cố" 

悟 本 稱 奇 


大 禪 叫 悟 
義 存 歸 庵 
老 觀 閉 戶 
Ngộ Bản xưng kì 
Ðại Thiền khiếu ngộ 
Nghĩa Tồn qui am 
Lão Quán bế hộ 
149. 悟 本 稱 奇 - Ngộ Bản thốt "lạ kì"
150. 大 禪 叫 悟 - Ðại Thiền kêu tiếng "Ngộ"
151. 義 存 歸 庵 - Nghĩa Tồn trở về am
152. 老 觀 閉 戶 - Lão quán đóng kín cửa 

上 座 觀 魚 


師 伯 見 兔 
明 教 薑 杏 
馬 祖 鹽 醍 
Thượng tọa quán ngư 
Sư bá kiến thố 
Minh Giáo khương hạnh 
Mã Tổ diêm đề 
153. 上 座 觀 魚 - Thượng tọa xem con cá
154. 師 伯 見 兔 - Sư Bá thấy con thỏ
155. 明 教 薑 杏 - Gừng hạnh của Minh Giáo
156. 馬 祖 鹽 醍 - Tương muối của Mã Tổ 

竹 林 麻 鞋 


木 平 草 屢 
地 藏 種 田 
懶 瓚 煨 芋 
Trúc Lâm ma hài 
Mộc Bình thảo lũ 
Ðịa Tạng chủng điền 
Lại Toản ổi dụ 
157. 竹 林 麻 鞋 - Trúc Lâm mang giầy gai
158. 木 平 草 屢 - Mộc Bình đeo dép cỏ
159. 地 藏 種 田 - Sư Ðịa Tạng gieo mạ
160. 懶 瓚 煨 芋 - Sư Lại Toản nướng khoai 

天 盖 浴 室 


侍 者 巡 鋪 
老 諗 四 門 
師 備 三 句     
Thiên Cái dục thất 
Thị giả tuần phố 
Lão Thẩm tứ môn 
Sư Bị tam cú 
161. 天 蓋 浴 室 - Thiên Cái chùi rửa nhà
162. 侍 者 巡 鋪 - Thị giả dạo phố xá
163. 老 諗 四 門 - Lão Thẩm đáp bốn cửa
164. 師 備 三 句 - Sư Bị nói ba câu 

彥 從 不 會 


法 遠 不 去 
道 吾 舞 笏 
秘 魔 擎 杈 
Ngạn Tùng bất hội 
Pháp Viễn bất khứ 
Ðạo Ngô vũ hốt 
Bí Ma kình xoa 
165. 彥 從 不 會 - Sư Ngạn Tùng chẳng hội
166. 法 遠 不 去 - Sư Pháp Viễn không đi
167. 道 吾 舞 笏 - Ðạo Ngô múa cái hốt
168. 秘 魔 擎 杈 - Bí Ma nhấc nạng cây 

雲 巖 摸 枕 


南 泉 指 花 
曹 山 白 酒 
真 際 清 茶 
Vân Nham mạc chẩm 
Nam Tuyền chỉ hoa 
Tào Sơn bạch tửu 
Chân Tế thanh trà 
169. 雲 巖 摸 枕 - Vân Nham mò chiếc gối
170. 南 泉 指 花 - Nam Tuyền chỉ đóa hoa
171. 曹 山 白 酒 - Tào Sơn trách nhắm rượu
172. 真 際 清 茶 - Chân Tế ép uống trà 

玄 泉 皂 角 


洞 山 苧 麻 
祐 禪 拈 柿 
從 展 度 瓜 
Huyền Tuyền tạo giác 
Ðộng Sơn trữ ma 
Hựu Thiền niêm thị 
Tùng Triển độ qua 
173. 玄 泉 皂 角 - Huyền Tuyền cây bồ kết
174. 洞 山 苧 麻 - Ðộng Sơn cây cỏ gai
175. 祐 禪 拈 柿 - Thiền sư Hựu lượm hồng
176. 從 展 度 瓜 - Tùng Triển cho dưa xong 

道 師 金 鎖 


象 骨 鐵 枷 
祖 心 叱 狗 
靈 祐 餵 鵶 
Ðạo Sư kim tỏa 
Tượng Cốt thiết già 
Tổ Tâm sất cẩu 
Linh Hựu ủy nha 
177. 道 師 金 鎖 - Khóa vàng của Ðạo sư
178. 象 骨 銕 枷 - Gông sắt của Tượng Cốt
179. 祖 心 叱 狗 - Tổ Tâm quát đánh chó
180. 靈 祐 餵 鵶 - Linh Hựu nuôi con quạ 

元 珪 放 戒 


竈 墮 翻 邪 
玄 沙 指 虎 
歸 宗 斬 蛇 
古 德 火 抄 
靈 樹 風 車 
Nguyên Khuê phóng giới 
Táo Ðọa phiên tà 
Huyền Sa chỉ hổ 
Quy Tông trảm xà 
Cổ Ðức hỏa sao 
Linh Thụ phong xa 
181. 元 珪 放 戒 - Nguyên Khuê ban truyền giới
182. 竈 墮 翻 邪 - Táo Ðọa lật tà xong
183. 玄 沙 指 虎 - Huyền Sa chỉ con cọp
184. 歸 宗 斬 蛇 - Chém rắn chính Qui Tông
185. 古 德 火 抄 - Cổ Ðức sao năm lửa
186. 靈 樹 風 車 - Linh Thụ chiếc chong chóng

能 仁 雙 趺 


達 磨 隻 履 
盧 能 賣 薪 
懶 融 負 米 
Năng Nhân song phu 
Ðạt-ma chích lí 
Lư Năng mại tân 
Lại Dung phụ mễ 
187. 能 仁 雙 趺 - Thích-ca duỗi hai chân
188. 達 磨 隻 履 - Ðạt-ma quải chiếc dép
189. 盧 能 賣 薪 - Bán củi chính Lư Năng
190. 懶 融 負 米 - Lại Dung gánh gạo nếp

黃 蘗 吐 舌 


丹 霞 掩 耳 
龍 牙 行 拳 
俱 胝 豎 指  
Hoàng Bá thổ thiệt 
Ðan Hà yểm nhó 
Long Nha hành quyền 
Câu Chi thụ chỉ 
191. 黃 蘗 吐 舌 - Hoàng Bá Vận le lưỡi
192. 丹 霞 掩 耳 - Ðan Hà nhiên bịt tai
193. 龍 牙 行 拳 - Long Nha nói đánh quyền
194. 俱 胝 豎 指 - Câu Chi giơ ngón tay

提 婆 赤 幡 


玄 沙 白 紙 
茂 源 掩 鼻 
石 霜 咬 齒  
Ðề-bà xích phan 
Huyền Sa bạch chỉ 
Mậu Nguyên yểm tỉ 
Thạch Sương giảo xỉ 
195. 提 婆 赤 幡 - Ðề-bà cây cờ đỏ
196. 玄 沙 白 紙 - Huyền Sa thư giấy trắng
197. 茂 源 掩 鼻 - Sư Mậu Nguyên bịt mũi
198. 石 霜 咬 齒 - Ngài Thạch Sương cắn răng

汾 陽 六 人 


洞 山 三 子 
招 慶 煎 茶 
雲 巖 拂 地 
Phần Dương lục nhân 
Ðộng Sơn tam tử 
Chiêu Khánh tiên trà 
Vân Nham phất địa 
199. 汾 陽 六 人 - Phần Dương có sáu người
200. 洞 山 三 子 - Ðộng Sơn nói ba gã
201. 招 慶 煎 茶 - Sư Chiêu Khánh pha trà
202. 雲 巖 拂 地 - Sư Vân Nham quét đất
---o0o---


tải về 0.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương