VĂn phòng quốc hộI



tải về 1.07 Mb.
trang30/30
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích1.07 Mb.
#11692
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN lần thứ VI, NXB Sự thật, Hà Nội, 1987.

2. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN lần thứ VII NXB, Sự thật, Hà Nội, 1991.

3. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001.

4. Hiến pháp năm 1946 và sự kế thừa, phát triển trong các Hiến pháp Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998.

5. Các văn kiện quốc tế về quyền con người, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 1997.

6. Từ điển Luật học, NXB từ điển Bách khoa, Hà Nội, 1999.

7. Lịch sử Quốc hội Việt Nam (1960 - 1 975), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2003.

8. Nghị viện các nước trên thế giới, Tài liệu tham khảo, UBĐN Quốc hội Khóa X, Hà Nội, 2002.

9. Hội nghị Ủy ban chuyên đề về vai trò các cơ quan lập pháp trước cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính khu vực, Tài liệu tham khảo, UBĐN Quốc hội Khóa X, Hà Nội, 1999.

10. Các tổ chức quốc tế và Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1999.

11. Hoạt động đối ngoại nhân dân Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2003.

12. Ban thư ký AIPO “Các văn kiện của AIPO 1978 - 1982”, Jakarta, 1982.

13. Ban thư ký AIPO “Các văn kiện của AIPO 1995 - 2000”, Jakarta, 2000.

14. Ban thư ký ASEAN “Các văn hiện của ASEAN 1967 – 1987” Jakarta, 1987.

15. Báo cáo hàng năm của Ủy ban Thường trực ASEAN (2000 -2001).

16. Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN, ARF 8 “Văn kiện Hội nghị”, Hà Nội, 2001.

17. The Non-ailgned Countries, Prensa Latina, Havana, 1982.

18. Basics: for Peace, Demoncracy anđ Social progtess hy Gus HAU, Library ofthe Congress, USA, 1980.

19. Lênin tuyển tập, NXB Tiến Bộ, Matxcơva, 1978.

20. IPU, Parliaments of the World, Volum 1, Geneva, 1993.

21. IPU, Parliaments of the World, Volum 2, Geneva, 1993.

22. Triumph of Demoncracy, an overview of World Parliaments, C.K.Jain, New Delhi, India, 1993.

23. Quid 1996, Dominique et Michèle Frémy, NXB Robert Laffort S.A. Paris, 1996.

24. Asian Paciflc Countries and Regions.

Published by Asian Pacific Cultural Center, APPU, 1995.

25. ASEAN Inter-Parliamentary Organization (1975 - 1994).

Published by Congress of the Philippines, 1995.

26. IPU, the World of Parliaments

Quarterly Review N 0 5, 6, 7, 8 (2002 - 2003).

27. Dialogue among Civilizations

Kofi Annan - Koichiro Matsuura, UNESCO, Paris, 2001.

28. Medium-Term Strategry

Contributing to Peace and human development in an era of globahzation through education, the sciences, culture and commumcation, UNESCO, Paris, 2001.

29. First Conference of Presiding offlcers of National Parliaments at UN headquarters, IPU, Geneva, 2001.

30. Universal Declaration on Democracy (Adopted by the Inter-Parliamentary Council, Cairo) 1997, IPU.

31. Hanoi Declaration of 1998, Văn kiện Hội nghị cấp cao ASEAN - 6, Hà Nội, 1998.

32. Hanoi Plan of Action, Văn kiện Hội nghị cấp cao ASEAN - 6, Hà Nội, 1998.

33. Các Website:

http://www.ipu-org/

http://www.europarl.eu.int/

http://www.unesco.org/

http://www.francophonie.org/apf/

http://www.appf.org.pe/

http://www.aappforpeace.org/

http://www.aipo.org/


1 Lênin định nghĩa Chủ nghĩa đế quốc có 5 đặc điểm:

1. Sự tập trung sản xuất và tư bản phát triển cao tới mức tạo ra những tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt quốc tế.

2. Sự hợp nhất tư bản Ngân hàng với tư bản công nghiệp và trên cơ sở “Tư bản tài chính” đó, xuất hiện một bọn đầu sỏ tài chính.

3. Việc xuất khẩu tư bản khác với xuất khẩu hàng hóa, đã có một ý nghĩa quan trọng đặc biệt.

4. Sự hình thành những khối liên minh thế giới của bọn tư bản độc quyền chia nhau thế giới

5. Các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia xong đất đai trên thế giới (Lênin tuyển tập, tr 27 - NXB Tiến bộ, Matxcơva, năm 1978).





2 Tính tới tháng 3/2005, Liên Hợp quốc có 191 quốc gia thành viên.


3 Tính tới tháng 4/2003, IPU có các nghị viện thành viên từ 144 quốc gia (theo số liệu của Ban thư ký IPU năm 2003)

4 Quid 1996, Dominique et Michèle Frémy, tr1.010, NXB Robert Laffort S.A, Paris 1996


5 Tới tháng 1 năm 2002 đồng tiền chung thực sự của Liên minh châu Âu là đồng Euro được lưu hành.

6 “Tuyên bố A-ten” đã được công bố ngày 17/4/2003 khi 15 nước thành viên hiện nay của EU và 10 nước sắp gia nhập ký một hiệp ước kết nạp để mở rộng EU sang phía Đông và Nam vào tháng 5/2004

7 Nghị viện châu Âu Khóa VI (2004-2009) có 732 nghị sĩ được bầu từ 25 quốc gia thành viên

8 Nghị viện châu Âu Nhiệm kỳ 2004 - 2009 có 7 nhóm chính trị và 1 nhóm tự do bao gồm:

- Nhóm Đảng Nhân dân châu Âu,

- Dân chủ Thiên chúa giáo và Dân chủ châu Âu: 233 ghế zhóm Đảng Xã hội châu Âu: 180 ghế

- Nhóm Đảng Tự do, Đảng Dân chủ và cải cách: 50 ghế

- Nhóm Đảng Xanh/Liên minh Tự do châu Âu: 48 ghế

- Nhóm Liên minh Đảng cánh tả thống nhất/cánh Đảng Xanh Nordic: 42 ghế

- Nhóm Liên hiệp vì một châu Âu của các dân tộc: 30 ghế

- Nhóm vì một châu Âu tự do và đa dạng: 16 ghế



- Nhóm Tự do: 27 ghế

9 Hubert Védrine - Bộ trưởng Ngoại giao Pháp phát biểu tại Câu lạc bộ chứng khoán Paris, 28/9/1998

10 Chủ tịch Fidel Castro phát biểu tại Hội nghị cấp cao phương Nam, Havana 3/2000

11 Hiến pháp năm 1946 và sự kế thừa, phát triển trong các Hiến pháp Việt Nam, trang 391, NXB Chính trị Quốc gia, năm 1998.


12 Văn kiện Đại hội VII, tr 146. NXB Sự thật, năm 1991

13Văn kiện Đại hội VII, tr 147, NXB Sự thật, năm 1991

14 Báo cáo của PTTg Nguyễn Tấn Dũng trình bày tại Kỳ họp thứ 3, Quốc hội Khóa XI, tr 11

15 Điều 1, Luật Tổ Chức Quốc hội, tr 7, NXB Chính trị Quốc gia, 2002.


16 Điều 20, khoản 6, Luật Tổ chức Quốc hội, tr 19, NXB Chính trị Quốc gia, 2002

17 Điều 36, Luật Tổ chức Quốc hội, tr 34, NXB Chính trị Quốc gia, 2002

18 Điều 33, khoản 4, Luật Tổ chức Quốc hội, tr 32, NXB Chính trị Quốc gia, 2002

19 Số liệu thống kê của Vụ Đối ngoại Văn phòng Quốc hội, tháng 2/2003

20 Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản VN lần thứ IX, tr 42, NXB Chính trị Quốc gia, năm 2001.


21 Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản VN lần thứ IX, tr 120, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, 2001

22 Trong Điều lệ này, các từ “nghị sĩ”, “Chủ tịch”, “Phó Chủ tịch”, “đại biểu”, “đại diện”, “thành viên” và “quan sát viên” đều được dùng để chỉ cả phụ nữ và nam giới.

23 Điều lệ sửa đổi tháng 4/2001

24 Trong quy chế này, bất cứ khi nào các từ “Chủ tịch”, “Phó Chủ tịch”, “đại biểu”, “đại diện”, “thành viên” và “quan sát viên” được sử dụng thì cần được hiểu và chỉ chung cho nam và nữ.


25 Xem Phụ lục 1 về các quyền và trách nhiệm của các quan sát viên tại các cuộc họp của Liên minh Nghị viện Thế giới trên thực tế.


26 Trong các Quy chế này, bất cứ khi nào các từ “Chủ tịch”, “Phó Chủ tịch”, “đại biểu”, “đại diện”, “thành viên” và “quan sát viên” được sử dụng thì cần được hiểu và chỉ chung cho nam và nữ.

27 Xem Phụ lục 1, có thể thức thực tiễn của các quyền và trách nhiệm của các quan sát viên tại Các cuộc họp của Liên minh Nghị viện Thế giới


Каталог: uploaded -> 2011
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC
2011 -> TÌnh hình và xu thế phát triển giáo dụC ĐẠi họC Ở MỘt số NƯỚc thuộc khu vực châU Á thái bình dưƠNG
2011 -> LUẬt pháp về biển và VÙNG biểN
2011 -> Nghị quyết số 9-nq/tw ngàY 02 tháng năM 2005
2011 -> MỘt số quy đỊnh của bộ luật tố TỤng hình sự VỀ hoạT ĐỘng đIỀu tra và truy tố ĐỐi với ngưỜi chưa thành niên phạm tộI
2011 -> Nguyên tắc lập luận hợp lý VÀ nguyên tắc VI phạm mặc nhiên trong pháp luật cạnh tranh giới thiệu chung
2011 -> VIỆt nam asean tự HÀo về những thành tựu của mìNH

tải về 1.07 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương