Viii. Vues d'ensemble VIII a. Histoire générale


VIII.3.E. 1906-1932 : Littérature



tải về 214.15 Kb.
trang8/9
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích214.15 Kb.
#7229
1   2   3   4   5   6   7   8   9

VIII.3.E. 1906-1932 : Littérature

* CAO Xuân Dục. Ðại Nam nhất thống chí [1910]. Voir supra n° 2135


2453* ÐẶNG Thai Mai tuyển tập. Hà Nội, NXB VH, IIe vol., 1984, 611p. 13x19
2454* * Ðông kinh nghĩa thục : Văn thơ. Présentation par ÐINH Xuân Lâm, avec Vũ Văn Sách, Vũ thị Minh Hương, Papin, P. Hà Nội, Cục Lưu Trữ Nhà Nước VN – EFEO (Tủ sách VN II), NXB VH, 1997, 295p. 16x24 et au moins autant en annexes surtout en textes originaux en carac. chinois. Textes, trad. vn et F, notamment Tân đính luân lý giáo khoa (Manuel scolaire de morale, nouvelle version), et Quốc dân độc bản (Livre de lecture pour le peuple). Des poésies n'ont pas été traduites en français
2455* HUỲNH Thúc Kháng (1876-1948), par NGUYỄN Q Thắng, HTK, con người và thơ, văn. Sài Gòn, PQVKVH, 1972, 394p. 16x24
2456* LÊ Minh Yên, ÐỖ Văn Tâm. Ðại Nam điển lệ toát yếu tân biên (c) [Nouvelle rédaction, abrégée, de la règlementation du ÐN], 1909. Réédition, transcription et traduction vn. par Nguyễn Sĩ Giác, Sài Gòn, Trường Luật Khoa Ðại Học, 1962, 571p. + index, 16x24 ; réédi. NXB tp. HCM, 1993.
2457* LÊ Văn Ngữ. Trung Dung thuyết ước (c) 1917. Texte original et trad. du chinois au vn. par Nguyễn Duy Tinh à Sài Gòn, PQVKVH, 1971, 126 + CLVIp. 16x24. Commentaire du classique confucéen du Juste Milieu.
2458* Lưu Bình diễn ca (anonyme). Hà Nội, XB Quảng Thịnh Ðường, 1922. To, transcrip. et trad. par Hoàng Văn Suất, Sài Gòn, PQVKÐTVH, 1971, 29p. 16x24 [2 amis riche et pauvre. Le second réussit car motivé, puis se dévoue pour stimuler le premier ...]
2459* NGUYỄN Bá Trác. Hoàng Việt Giáp tý niên biểu (c) V. supra n° 24
2460* NGUYỄN Khuyến. Thi Hào Nguyễn Khuyến đời và thơ (1835-1909). Par NGUYỄN Huệ Chi (cb), Hà Nội, Viện Văn Học, NXB Giáo Dục, 1992, réédi. corrigée et complétée en 1994, 728p. 13x19. (67 poésies : to., trad. vn, notes)
2461* NGUYỄN Văn Mai. Việt Nam phong sử (c) 1912. Rééd. avec le texte original en chinois, transcription et trad. vn. par Tạ Quang Phát, à Sài Gòn, PQVKVH, 1972, 303 + CCLXXp. 16x24 (100 épisodes)
2462* * PHẠM Quỳnh. Le Viet-Nam. Réédition à Yerres, 'Les Editions Y Viet', 2 vol. 1985, 14,5x20,5. I. A la croisée des civilisation (Essais, 1922-1932), 281p. ; II. Problèmes culturels et politiques (Essais 1922-1932), 309p.
2463* * PHAN Bội Châu. Sào Nam Phan Bội Châu. Con người và thi văn (c). Par NGUYỄN Quang Tô. Sài Gòn, BVHGDTN, 1974, 392p. 16x24 (textes originaux en chinois)
2464* PHAN Bội Châu Tuồng Trưng nữ vương, truyện Phạm Hồng Thái. Présentation, transcrip. et trad. vn. [serait pourtant en tiếng việt, d'après Trần Văn Giáp et autres, I. n° 733] par Chương Thâu, Hà Nội, Viện Văn Học, VHXB, 1967, 147p. 13x19.
2465* PHAN Châu Trinh (1872-1926) thơ văn. Par Huỳnh Lý, Hoàng Ngọc Phách, Hà Nội, NXBVH, 1983 ,258p. 13x19
2466* PHAN Châu Trinh [1872-1926]. Giai nhân kỳ ngộ. Anh hùng ca. (Rencontre avec une belle femme, épopée). Roman japonais de 1885, traduit en chinois par Liang Qichao en 1898, adapté en vietnamien par Phan Châu Trinh en 1915 ; tentative de publication par Ngô Ðức Kế en 1926, échec. Publication annotée par Lê Văn Siêu, Sài Gòn, "Tủ Sách Tài Liệu Học Tập Văn Khoa" (1959) 224p. 14x20 (2941 vers). [En fait conte en vers évoquant les soufrances du colonisé, d'après M. Durand]
2467* PHAN Châu Trinh tuyển tập, par NGUYÊN Văn Dương. NXB Ðà Nẵng, 1995, 832p. 16x24. Textes
2468* PHAN Kế Bính. Nam Hải dị nhân liệt truyện (préfacé en 1912), Hà Nội, Imprimerie Lê Văn Phúc, l930. Réédi. à Sài Gòn, NXB Mạc Lam, 1968, 195p.
2469* (anonyme) Thiếu nữ hoài xuân tình thi (c). Poème de la jeune fille nostalgique du printemps, [Rêve d'hyménée ?]. Trad. et notes par Hoàng Văn Suất, Hà Nội, Quảng Thịnh, 1912. Edition avec to. à Sài Gòn, PQVKÐTVH, 1971, 35 + 20p. 16x24 (17 textes)
Et supplément n°

VIII.3.F. 1906-1932 : Études sur la littérature

2470* CHU Thai Sơn, TRẦN Việt Sơn. Luận đề về nhóm Nam Phong tạp chí. Sài Gòn, 2e édi., 1960, 152p. 13x19


2471* CHƯƠNG Thâu. 'Về cuốn Việt Nam nghĩa liệt sử' [de Phan Bội Châu]. NCLS n° 151, 1973 7/8, p.58-63
2472* CHƯƠNG Thâu. Ðông Kinh Nghĩa Thục và phong trào cải cách văn hóa đầu thế kỷ XX. Hà Nội, NXBVHTT, HKH Lịch Sử VN, 1997, 527p. 14,5x20,5. Etude p. 1-112, documents pédagogiques p.113-476, Index p. 495-527
2473* * COPIN, H. L'Indochine dans la littérature française des années vingt à 1954. L'Harmattan (?) (coll. Critiques Littéraires), 1996, 186p.
2474* KIÊM ÐẠT. Luận đê về Phan Bội Châu. Tiểu sử, tư tưởng, văn thơ, phê bình. Sài Gòn, 3e édi. Khai Trí, 1960, 160p. 13x19
2475* * LE CALLOCH, B. " Le rôle de Phạm Quỳnh dans la promotion du quốc ngữ et la littérature vietnamienne moderne". RFHOM, LXXII, 268, III 1985, p.309-320
2476* * NGUYỄN Trần Huân. 'Panorama du roman vietnamien contemporain 1905-1972)' : dans Littératures contemporaines de l'Asie du Sud-Est (p.111-124), Actes du XXIXe congrès international des orientalistes (Paris 1973), ss. Di. PB Lafont et D. Lombard, Paris, L'Asiathèque, 1974, 327p. 16x24
2477* TRẦN Ðình Hượu, LÊ Chí Dung. Văn học Việt Nam 1900-1930. Hà Nội, NXB Giáo Dục, 2e édi., 1996, 378p. 14,5x20,5
Et supplément n°


VIII. 3.G. 1906-1932: Biographies et mémoires

2478* CƯỜNG ÐỂ [NGUYỄN-Phúc 1882-1951] Cuộc đời cách mạng Cường Ðể. Édi. à Sài Gòn sans référence (1957 ?) du texte de son interview par un journaliste japonais en 1943. présentation signée Tráng Liệt, 140p.14,5x20,5


2479* ÐÀO Duy Anh. Nhớ nghĩ chiều hôm. Hồi ký. Tp HCM, NXB Trẻ, 1989, 283p. 13x19
2480* * PHAN Bội Châu (1867-1940) niên biểu (hồi ký của PBC). Nguyễn Khắc Ngữ chú thích. Sài Gòn, Nhóm Nghiên Cứu Sử Ðịa, 1973, 220p. 14,5x21. Présentation et trad. F.de la version en vn. par G. Boudarel, France Asie XXII/ 3-4, n. 194-195, IIIe trim. 1968, p. 1969
2481* PHAN Bội Châu : présentation par CHƯƠNG Thâu, NGUYỄN Ðắc Xuân. Vài nét về Phan Bội Châu. Ông già Bến Ngụ, hồi ký, thời kỳ ở Huế, 1925-1940. NXB Thuận Hóa, 1982, 179p. 13x19 (10 articles)
2482* PHAN Bội Châu : présentation par Phùng Hữu Phú, Ðinh Xuân Lâm et autres Phan Bội Châu 1867-1940, con người và sự nghiệp. Hà Nội, Trường Ðại Học KHXHNV, 1997, 406p. (Doc. nouveaux p.355-402
2483* PHAN Châu Trinh thân thế và sự nghiệp, par Huỳnh Lý. NXB Ðà Nẵng, 1993, 250p. 13x19
2483-3* PHAN Châu Trinh. Danh nhân PHAN Châu Trinh. Một chí sĩ giàu lòng nhiệt huyết 1872-1926. Par Thế Nguyên, NXB VHTT, 1998,173p. 12x20
Et supplément n°



tải về 214.15 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương