Về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tl1/500 Khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ mở rộng, xã Long Hưng



tải về 48.93 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích48.93 Kb.
#27831
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 988/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 27 tháng 4 năm 2010


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/500

Khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ mở rộng, xã Long Hưng,

huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước


CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC


Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 21/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 257/TTr-SXD ngày 21/4/2010,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/500 Khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ mở rộng, xã Long Hưng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước do Công ty Cổ phần thiết kế và Xây dựng Thanh Phương lập với các nội dung cụ thể như sau:

I. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:

- Khai thác tiềm năng, phát triển nguồn tài nguyên du lịch của tỉnh.

- Góp phần phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng của người dân trong và ngoài tỉnh.

- Nâng cao đóng góp của du lịch vào phát triển nền kinh tế của tỉnh, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung.

- Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết những vấn đề xã hội.

II. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu lập quy hoạch:

Tên gọi đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/500 Khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ mở rộng, xã Long Hưng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước.

1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích:

a) Phạm vi ranh giới:

Khu đất dự kiến quy hoạch Khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ nằm trên địa bàn xã Long Hưng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. Với quy mô và vị trí tứ cận cụ thể như sau:

+ Phía Đông Nam giáp đường ĐT741;

+ Phía Tây Nam giáp khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ đã được phê duyệt quy hoạch;

+ Các mặt còn lại giáp đất trồng điều, cây ăn trái…

b) Quy mô diện tích: Khoảng 8,09ha.

2. Mục tiêu và yêu cầu thiết kế quy hoạch:

- Đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, hạ tầng kỹ thuật để định hướng phát triển, khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất, cảnh quan thiên nhiên phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi giải trí; đảm bảo sự phát triển ổn định, hài hoà và cân đối với môi trường cảnh quan xung quanh và trong tổng thể phát triển kinh tế xã hội.

- Định hướng phát triển không gian, cơ cấu phân khu chức năng nhằm tạo được phương án quy hoạch hợp lý phục vụ việc xây dựng và phát triển khu du lịch.

- Xác định sự phát triển hợp lý của khu du lịch trong từng giai đoạn về các mặt, tổ chức phục vụ, nhu cầu và khả năng cung ứng khách…

- Bảo đảm sự hài hoà giữa bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:

- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa: 5%

- Cấp điện:

+ Các công trình dịch vụ : 0,025KW/m2 sàn

+ Các phòng nghỉ : 5KW/phòng

- Cấp nước:

+ Nhân viên, du khách ở lại : 150L/người/ng.đêm

+ Nhân viên, du khách không ở lại : 15L/người/ng.đêm

- Thoát nước bẩn: 80% lượng nước cấp

- Rác thải sinh hoạt: 2kg/người/ng.đêm

4. Bố cục quy hoạch kiến trúc:

a) Cơ cấu tổ chức không gian:

- Nêu các ý đồ cơ cấu tổ chức về các mặt: Nguyên tắc tổ chức, vị trí các khu chức năng, mối quan hệ về kinh tế xã hội và kỹ thuật bên trong và bên ngoài khu vực lập quy hoạch chi tiết.

- Phân tích, so sánh lựa chọn phương án.

b) Quy hoạch sử dụng đất:

- Phân vùng quản lý kiến trúc cảnh quan, trong đó quy định các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch về quy mô diện tích, quy mô công trình, quy định về hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa, tối thiểu, mật độ xây dựng .v.v. . . và các quy định khác về kiến trúc công trình.

- Phân biệt rõ khu hiện có, cải tạo và khu đất phát triển mới.

- Lập bảng dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng theo phương án chọn.

- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: Diện tích, quy mô dân số phục vụ, quy mô công trình, quy định về hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa, tối thiểu, mật độ xây dựng…

- Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạng tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, quản lý xây dựng.

c) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:

- Bố cục không gian kiến trúc toàn khu.

- Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng.

- Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan.

5. Phương hướng quy hoạch hạ tầng:

a) Chuẩn bị kỹ thuật:

- Lựa chọn và xác định cao độ phù hợp với quy hoạch.

- Các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật: Taluy, tường chắn, ổn định công trình; phòng chống ngập úng cục bộ; tính toán đào đắp, phương pháp tính toán và khối lượng.

- Thiết kế mới hệ thống thoát nước mưa.

- Lập bảng tính khối lượng các hạng mục san nền, thoát nước và các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác.

b) Giao thông:

Xác định mạng lưới đường giao thông đến đường phân khu vực (nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe và hệ thống công trình ngầm, tuy nel kỹ thuật. Tổ chức giao thông hợp lý giữa các khu chức năng, phối hợp đồng bộ với các tuyến giao thông trong khu vực quy hoạch, tạo cảnh quan cho khu du lịch.

c) Cấp nước:

Xác định nguồn nước; vị trí, quy mô các công trình nhà máy, trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết, nghiên cứu, thiết kế hệ thống cấp nước trong khu hợp lý, đảm bảo nhu cầu cấp nước (Bao gồm cấp nước cho sinh hoạt và PCCC) phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn.

d) Cấp điện:

Xác định nguồn điện; nhu cầu sử dụng điện năng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu vực.

e) Thông tin liên lạc:

Nghiên cứu phương án phát triển mạng lưới thông tin liên lạc đảm bảo phục vụ cho toàn khu quy hoạch và các điểm đấu nối với hệ thống thông tin liên lạc của tỉnh.

f) Thoát nước và vệ sinh môi trường:

- Xác định mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô chiếm đất các công trình, nhà máy xử lý nước bẩn; điểm thu gom, điểm trung chuyển và trạm xử lý chất thải rắn; nhà vệ sinh công cộng.

g) Đánh giá tác động môi trường:

- Dự báo và đánh giá tác động môi trường: Các nguồn gây ô nhiễm trong khu vực và các khu vực có nguy cơ ô nhiễm và suy thoái môi trường.

- Các vấn đề môi trường đã và chưa giải quyết trong đồ án quy hoạch.

- Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

6. Tổng hợp kinh phí đầu tư:

- Lập bảng tổng hợp khối lượng đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo.

- Kinh phí đầu tư xây dựng theo phân kỳ đầu tư.

- Danh mục các dự án ưu tiên hoặc các dự án có tính chất tạo lực.

- Tính suất đầu tư tổng và suất đầu tư hạ tầng kỹ thuật .

7. Đề xuất các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng:

Phân vùng quản lý kiến trúc, cảnh quan, trong đó quy định các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch về quy mô diện tích, quy mô công trình, quy định về hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa tối thiểu, mật độ xây dựng .v.v. . . và các quy định khác về kiến trúc công trình.

III. Thành phần hồ sơ:

1. Phần bản vẽ thiết kế quy hoạch chi tiết:

1.1. Sơ đồ vị trí, ranh giới, mối quan hệ vùng, tỷ lệ: 1/5.000 – 1/10.000.

1.2. Bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ:1/500.

1.3. Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, TL:1/500.

1.4. Bản đồ cơ cấu quy hoạch, tỷ lệ: 1/500.

1.5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ: 1/500.

1.6. Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ: 1/500.

1.7. Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, tỷ lệ: 1/500.

1.8. Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, tỷ lệ: 1/500.

1.9. Bản đồ hệ thống cấp điện, chiếu sáng, tỷ lệ: 1/500.

1.10. Bản đồ hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ: 1/500.

1.11. Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước, tỷ lệ: 1/500.

1.12. Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ: 1/500.

1.13. Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ: 1/500.

1.14. Bản đồ tổng hợp hệ thống các đường dây đường ống, tỷ lệ: 1/500.

1.15. Bản đồ quy hoạch đường đỏ và chỉ giới xây dựng tỷ lệ: 1/500.

1.16. Các bản vẽ thiết kế đô thị.

Hồ sơ được lập tối thiểu 10 bộ (bao gồm cả bản vẽ và thuyết minh), trong đó có ít nhất 07 bộ màu.

2. Nguyên tắc thể hiện:

- Các bộ môn hạ tầng kỹ thuật và môi trường có thể ghép các nội dung vào một bản đồ nhưng phải đảm bảo các nội dung của từng chuyên ngành.

- Bản đồ hệ thống các công trình kỹ thuật cần có sơ đồ liên hệ với các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi khu đất lập quy hoạch chi tiết.

- Trong bản đồ ghi đầy đủ, rõ ràng các số liệu kinh tế kỹ thuật cần thiết phù hợp với loại đồ án quy hoạch chi tiết.

- Quy cách thể hiện hồ sơ (như màu sắc, đường nét, ký hiệu v.v. . .) thực hiện theo đúng Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc “Ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng”.

- Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết không quá 09 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.

3. Phần văn bản:

3.1. Các văn bản pháp lý kèm theo (bản sao).

3.2. Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn.

3.3. Tờ trình đề nghị phê duyệt.

3.4. Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp.

3.5. Dự thảo điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết.

3.6. Hồ sơ chính thức phải được lưu giữ vào đĩa vi tính và chuyển giao cho chủ đầu tư và cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lưu trữ theo quy định.



IV. Tổ chức thực hiện:

1. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Du lịch - Xuất nhập khẩu Mỹ Lệ.

2. Cơ quan thẩm định và trình phê duyệt: Sở Xây dựng.

3. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.



Điều 2. Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Du lịch - Xuất nhập khẩu Mỹ Lệ có trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo về quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/500 Khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ mở rộng, xã Long Hưng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước theo đúng các quy định hiện hành và chỉ đạo của UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Bù Gia Mập; Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Du lịch - Xuất nhập khẩu Mỹ Lệ; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

CHỦ TỊCH


Trương Tấn Thiệu





Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 48.93 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương