Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm VI chức năng quản lý nhà nước của Ban Quản lý Khu kinh tế chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh bình phưỚC



tải về 0.95 Mb.
trang3/10
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích0.95 Mb.
#14808
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

- Quyết định giải thể hoặc quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định của tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp.

- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội.

- Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết.

- Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.

- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xóa tên doanh nghiệp.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp.

- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.

PHỤ LỤC III-13

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010

của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).


TÊN DOANH NGHIỆP


Số: ……………….




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…….,ngày……tháng……năm……



THÔNG BÁO

V/v giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:

Quyết định giải thể số: ngày / /

Lý do giải thể:

Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.




Kèm theo Thông báo:

- ………………


- ………………

- ………………


ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)



10. Thủ tục giải thể doanh nghiệp đối với công ty hợp danh, mã số hồ sơ: T-BPC-158609-TT

a) Trình tự thực hiện:

B1: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Ban quản lý Khu kinh tế.

B2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

B3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để tham mưu giải quyết.



b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý Khu kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

- Quyết định giải thể hoặc quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định của tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp.

- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội.

- Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết.

- Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.

- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xóa tên doanh nghiệp.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp.

- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.

PHỤ LỤC III-13

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010

của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).


TÊN DOANH NGHIỆP


Số: ……………….




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…….,ngày……tháng……năm……



THÔNG BÁO

V/v giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:

Quyết định giải thể số: ngày / /

Lý do giải thể:

Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.




Kèm theo Thông báo:

- ………………


- ………………

- ………………


ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)



II.Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu

1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu D, mã số hồ sơ: T-BPC-016136-TT

a) Trình tự thực hiện:

B1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Quy chế Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công thương thực hiện quy tắc xuất xứ trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.

B2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận phiếu biên nhận.

B3: Đến ngày hẹn, doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ hơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả Kết quả.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thành phần Hồ sơ gồm:

- Thành phần Hồ sơ đề nghị cấp C/O:

+ Đơn đề nghị cấp C/O đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ như hướng dẫn tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công thương (theo mẫu số 01).

+ Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh (theo mẫu số 04).

+ Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (đối với các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan).

+ Hoá đơn thương mại.

+ Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;

Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.

- Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hoá xuất khẩu; bản mô tả quy trình sản xuất ra hàng hoá với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng hoá (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể); bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng hoá xuất khẩu.

- Trường hợp các loại giấy tờ như: Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan; Hoá đơn thương mại; Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp không có vận tải đơn; Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); Hợp đồng mua bán; Hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; Mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hoá xuất khẩu; Bản mô tả quy trình sản xuất ra hàng hoá với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng hoá (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể); Bản tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực) và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng hoá xuất khẩu là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của thương nhân, bản chính có thể được Tổ chức cấp C/O yêu cầu cung cấp để đối chiếu nếu thấy cần thiết.

- Đối với các thương nhân tham gia eCOSys, người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O sẽ kê khai các dữ liệu qua hệ thống eCOSys, ký điện tử và truyền tự động tới Tổ chức cấp C/O. Sau khi kiểm tra hồ sơ trên hệ thống eCOSys, nếu chấp thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ thông báo qua hệ thống eCOSys cho thương nhân đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp C/O để đối chiếu trước khi cấp C/O.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 03 ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

- Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Cán bộ kiểm tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản về kết quả kiểm tra này và yêu cầu người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu cùng ký vào biên bản. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản.

Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp C/O.

- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân.

- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và mẫu con dấu của thương nhân.



k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 37/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công thương thực hiện quy tắc xuất xứ trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.

Mẫu số 01. PHỤ LỤC 10

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )

1. Mã số thuế của doanh nghiệp …………


Số C/O: ………………………….


2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)……………

……………………………………………



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu …..

Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ..............................

.............................................vào ngày.........................


3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)

 Cấp C/O

 Cấp lại C/O (do mất cắp,thất lạc hoặc hư hỏng)

 C/O giáp lưng

 C/O có hoá đơn do nước thứ ba phát hành


4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:

- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh

- Tờ khai hải quan

- Hóa đơn thương mại

- Vận tải đơn/chứng từ tương đương

-Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu

- Giấy phép xuất khẩu






- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước

- Hợp đồng mua bán

- Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực

- Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm

- Các chứng từ khác………………………….. ………………………………………………….





5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):……………………

- Tên tiếng Anh: ………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………

- Điện thoại: ………, Fax: …………Email:.................…


6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):…………

- Tên tiếng Anh: ……………………………

- Địa chỉ: ……………………………………

- Điện thoại: ………, Fax: ………Email:......

7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): .......................................................................................

- Tên tiếng Anh: ………………………………………………………………………………………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………, Fax: …………………Email:..................................................…… ……

8. Mã HS (8 số)


9. Mô tả hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh)


10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác


11. Số lượng



12.Trị giá FOB (USD)*







(Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O)






13. Số Invoice:…

………………….

Ngày: ……/…../…..


14. Nước nhập khẩu:

……………………........

15. Số vận đơn:……………….

………………………………..

Ngày: ……./……../…………..



16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có):

………………………


17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O:

- Người kiểm tra: ………………………….........................

- Người ký: ……………………………….........................

- Người trả: ……………………………...........................

- Đề nghị đóng:


18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.


Làm tại………………ngày…..tháng……năm…….

(Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)

  • Đóng dấu (đồng ý cấp)

  • Đóng dấu “Issued retroactively”

  • Đóng dấu “Certified true copy”





PHỤ LỤC 11

DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN


(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )

......., ngày.......tháng........năm..........

Kính gửi: ………………………………..(tên của Tổ chức cấp C/O)

Công ty: ....................................................................... (tên doanh nghiệp)

Địa chỉ: ..........................................................................(địa chỉ của doanh nghiệp)

Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:

TT

Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở

Phụ trách cơ sở

Diện tích nhà xưởng

Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu
(ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng)


Tên hàng

Số lượng công nhân

Số lượng máy móc

Công suất theo tháng

































































































Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.




CÔNG TY ...........................
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.95 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương